Đề thi học kì 2 môn GDCD lớp 7 năm 2023-2024 có đáp án - Trường TH&THCS Nguyễn Trãi, Hiệp Đức
lượt xem 2
download
Cùng tham khảo “Đề thi học kì 2 môn GDCD lớp 7 năm 2023-2024 có đáp án - Trường TH&THCS Nguyễn Trãi, Hiệp Đức” giúp các em ôn tập lại các kiến thức đã học, đánh giá năng lực làm bài của mình và chuẩn bị cho kì thi được tốt hơn với số điểm cao như mong muốn. Chúc các em thi tốt!
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đề thi học kì 2 môn GDCD lớp 7 năm 2023-2024 có đáp án - Trường TH&THCS Nguyễn Trãi, Hiệp Đức
- PHÒNG GD&ĐT HIỆP ĐỨC TRƯỜNG TH&THCS NGUYỄN TRÃI MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KỲ II NĂM HỌC 2023 - 2024 MÔN: GDCD - LỚP: 7 – THỜI GIAN: 45 phút (KKGĐ) Mạch nội Cấp Vận dụng dung độ Nhận biết Thông hiểu Vận dụng cao thấp Bài học/Chủ TN TL TN TL TN TL TL đề 1. Phòng, 2 2 1. Giáo dục chống bạo 0.66 kĩ năng lực học 6.6% đường Số điểm 0.66 Tỉ lệ 6.6% 2. Giáo dục 2. Quản lí 2 1 1 4 pháp luật tiền 1.33 Số điểm 0.66 0.33 0.33 13.3% Tỉ lệ 6.6% 3.3% 3.3% 3. Phòng, 3 1 1 1 1 7 chống tệ nạn 4.66 xã hội 46.6% Số điểm 1.0 0.33 2.0 0.33 1.0 Tỉ lệ 10% 3.3% 20% 3.3% 10% 4. Quyền và 2 1/2 1 1 1/2 5 nghĩa vụ của 3.33 công dân 33.3% trong gia đình Số điểm 0.66 1.0 0.33 0.33 1.0 Tỉ lệ 6.6% 10% 3.3% 3.3% 10% Tổng số câu 9 1/2 3 1 3 1/2 1 18 Tổng điểm 4.0 3.0 2.0 10 Tỉ lệ 40% 30% 20% 100%
- PHÒNG GD&ĐT HIỆP ĐỨC TRƯỜNG TH&THCS NGUYỄN TRÃI BẢN ĐẶC TẢ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ II NĂM HỌC 2023 - 2024 MÔN: GDCD - LỚP: 7 Mạch nội Nội dung/chủ đề/bài Số câu hỏi theo mức độ nhận thức dung Mức độ đánh giá Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao 1. Quản lí tiền Nhận biết: - Hành vi thể hiện biết tiết kiệm. Giáo dục kĩ năng - Những thứ cần tiết kiệm. Thông hiểu: - Ý nghĩa của câu 2TN 1TN 1TN tục ngữ nói về tiết kiệm. Vận dụng: - Lựa chọn hành vi phù hợp thể hiện biết quản lí tiền.
- 2. Phòng, chống Nhận biết: bạo lực học - Hành vi không Giáo dục pháp đường phải bạo lực học luật đường. 2TN - Nguyên nhân khách quan dẫn đến bạo lực học đường. 3. Phòng, chống Nhận biết: 3TN 1TN +1TL 1TN 1TL tệ nạn xã hội - Ý kiến nói đúng về tệ nạn xã hội. - Ý kiến nói đúng về biện pháp phòng chống tệ nạn xã hội. - Quy định của pháp luật về việc phòng chống tệ nạn xã hội. Thông hiểu: - Lí do phải phòng chống tệ nạn xã hội. - Đưa ra ý kiến giải thích về tình huống liên quan đến tệ nạn xã hội. Vận dụng: - Lựa chọn hành động đúng để phòng chống tệ nạn xã hội. - Đưa ra nhận xét và lời khuyên về tình huống liên quan đến tệ nạn xã hội.
- 4. Quyền và Nhận biết: 2TN 1TN 1TN+1/2TL nghĩa vụ của - Quyền và nghĩa 1/2TL công dân trong vụ của cha mẹ đối gia đình với con. - Hành vi thể hiện đúng bổn phận và nghĩa vụ của con cái đối với cha mẹ. - Bổn phận và nghĩa vụ của con cái trong gia đình. Thông hiểu: - Ý nghĩa của câu ca dao nói về tình cảm anh em trong gia đình. Vận dụng: - Lựa chọn hành động đúng thể hiện được bổn phận và nghĩa vụ của con cháu đối với ông bà. - Đưa ra những việc làm thể hiện đúng bổn phận và nghĩa vụ của con cái trong gia đình. Tổng 9TN+ 1/2TL 3TN + 1TL 3TN +1/2TL 1TL Tỉ lệ % 40% 30% 20% 10%
- Tỉ lệ chung 100%
- TRƯỜNG TH&THCS ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ II NĂM HỌC: 2023-2024 NGUYỄN TRÃI MÔN: GDCD - LỚP: 7 Họ và tên: THỜI GIAN: 45 PHÚT (KKGĐ) ………………………………… Lớp: 7 Điểm Nhận xét Chữ kí giám khảo I. TRẮC NGHIỆM (5.0 điểm) (Trả lời câu hỏi bằng cách khoanh tròn chữ cái đứng đầu ý trả lời đúng nhất) Câu 1. Hành động nào sau đây thể hiện lối sống không tiết kiệm? A. Xây dựng thời gian biểu để học tập, nghỉ ngơi hợp lí. B. Thường xuyên thức khuya để chơi game hoặc nói chuyện phím. C. Thường cân nhắc kĩ lưỡng và chọn những thứ thật cần thiết mới mua. D. Luôn giữ gìn vở sách và đồ dùng học tập cẩn thận. Câu 2. Ý nào sau đây nêu không đúng nguyên nhân của bạo lực học đường? A. Do tác động của trò chơi điện tử có tính bạo lực. B. Do sự phát triển của tâm lí lứa tuổi. C. Do số lượng học sinh quá nhiều. D. Do sự thiếu hụt kĩ năng sống. Câu 3. Ngoài việc tiết kiệm về tiền của, theo em chúng ta cần tiết kiệm yếu tố nào sau đây? A. Tài năng. B. Thời gian. C. Công việc. D. Kiến thức. Câu 4. Hành vi nào dưới đây không phải là biểu hiện của bạo lực học đường? A. Thầy cô nhắc nhở học sinh vì thường xuyên nói chuyện. B. Bạn A lên facebook nói xấu bạn B trong lớp. C. Bạn K rủ các bạn trong lớp đánh hội đồng bạn M. D. Bạn P chửi bới, xúc phạm bạn T cùng lớp. Câu 5. Nếu có tiền, em sẽ chọn cách chi tiêu nào sau đây cho hợp lí và tiết kiệm? A. Liệt kê những thứ thật cần thiết phải mua trước khi đi mua. B. Dẫn bạn bè đi ăn quà vặt để cho các bạn biết mình có tiền. C. Mua tất cả những thứ mà mình thấy thích. D. Nộp hết vào game để có thể chơi được thời gian lâu dài. Câu 6. Ý kiến nào dưới đây không đúng khi nói về tệ nạn xã hội? A. Trang bị kĩ năng sống tốt cũng là một cách phòng, tránh tệ nạn xã hội. B. Tệ nạn xã hội gây ra những hậu quả nghiêm trọng cho gia đình và xã hội. C. Ăn chơi, đua đòi, siêng ăn nhác làm là những hành vi dễ dẫn đến tệ nạn xã hội. D. Tẩy chay, xa lánh người từng dính vào tệ nạn xã hội là cách tốt nhất để bảo vệ bản thân. Câu 7. Câu tục ngữ sau khuyên chúng ta điều gì? “Có làm thì mới có ăn / Không dưng ai dễ đem phần đến cho.” A. Siêng năng, chăm chỉ làm việc thì mới có để ăn chứ không ai đem sẵn đến cho mình cả. B. Siêng năng, cần cù làm việc thì sẽ có người đem thức ăn đến cho mình ăn. C. Siêng năng, cố gắng làm ăn rồi sẽ được mọi người thương yêu và đem đến cho mình ăn. D. Siêng năng, nổ lực làm việc thì người khác sẽ đem mọi thứ đến cho mình. Câu 8. Nội dung nào dưới đây không phải là quy định của pháp luật nước ta về phòng, chống tệ nạn xã hội? A. Cấm đánh bạc dưới bất cứ hình thức nào. B. Nghiêm cấm sử dụng trái phép chất ma tuý.
- C. Cấm tiếp xúc với người mắc tệ nạn xã hội. D. Nghiêm cấm hành vi dụ dỗ, dẫn dắt mại dâm. Câu 9. Ý nào dưới đây nêu đúng biện pháp phòng, chống tệ nạn xã hội? A. Không phổ biến những hình thức của tệ nạn xã hội cho người dân biết. B. Tăng cường giáo dục, trang bị kĩ năng phòng, chống tệ nạn xã hội. C. Bắt hết những người vi phạm về tệ nạn xã hội đưa vào nhà tù để giam họ lại. D. Nghiêm cấm những hành vi tuyên truyền, giáo dục về phòng, chống tệ nạn xã hội. Câu 10. Kính trọng, chăm sóc, phụng dưỡng ông bà là quyền và nghĩa vụ của chủ thể nào sau đây? A. Ông bà. B. Cháu. C. Bố mẹ. D. Con. Câu 11. Ý nào sau đây nói đúng nhất về lí do phải phòng chống tệ nạn xã hội? A. Vì tệ nạn xã hội gây mất hòa thuận, đoàn kết trong gia đình. B. Vì tệ nạn xã hội gây mất hạnh phúc, danh dự của mọi người trong gia đình. C. Vì tệ nạn xã hội gây xáo trộn về tâm lí, tình cảm của mọi người trong xã hội. D. Vì tệ nạn xã hội gây ra những hậu quả tiêu cực về nhiều mặt đối với đời sống xã hội. Câu 12. Nếu biết có bạn đem thuốc lá điện tử vào bán ở trường, em nên làm gì cho đúng? A. Đánh và cấm bạn đó không được bán nữa. B. Đòi bạn chia tiền bán thuốc cho em với. C. Âm thầm báo cáo sự việc với thầy cô giáo. D. Rủ các bạn đến mua để dùng thử cho biết. Câu 13. Mẹ bận việc nên dặn H ở nhà chăm em nhưng H đã hẹn với M là cùng đi đá bóng. Nếu là H, em nên chọn cách ứng xử nào dưới đây cho đúng? A. Không nghe lời dặn của mẹ và bỏ đi đá bóng cùng bạn. B. Vẫn ở nhà như lời mẹ dặn nhưng không chăm em. C. Ở nhà chăm em và hẹn bạn M sẽ đi vào dịp khác. D. Nói dối mẹ là có buổi học không thể nghỉ để đi với M. Câu 14. “Khôn ngoan đối đáp người ngoài / Gà cùng một mẹ chớ hoài đá nhau.” Câu tục ngữ này khuyên chúng ta điều gì? A. Anh em phải đấu đá lẫn nhau. B. Anh em phải bao biện cho nhau. C. Anh em phải yêu thương nhau. D. Anh em phải đối đáp với nhau. Câu 15. Hành vi nào sau đây thực hiện đúng bổn phận và nghĩa vụ của con đối với cha mẹ? A. Luôn cãi lại lời dạy của bố mẹ. B. Luôn dựa dẫm vào bố mẹ trong mọi việc. C. Chỉ quan tâm cha mẹ lúc đau ốm. D. Luôn chia sẻ, giúp đỡ công việc nhà với bố mẹ. II. TỰ LUẬN (5.0 điểm) Câu 16. (2.0 điểm) a. Theo Luật Hôn nhân và Gia đình Việt Nam, cha mẹ có bổn phận và nghĩa vụ gì? b. Nêu ba việc làm của em thể hiện em đã làm đúng bổn phận và nghĩa vụ của con cái trong gia đình. Câu 17. (2.0 điểm) Em đồng tình hay không đồng tình với hành vi nào sau đây? Vì sao? a. Nhìn thấy có một người lạ đứng trước cổng trường để bán thuốc lá điện tử, L đã nhanh chóng điện báo cho công an địa phương. b. Được một số người đang đánh bạc hứa sẽ cho tiền nếu đứng canh và báo động khi thấy có người lạ xâm nhập, H đã đồng ý đứng canh để được cho tiền. Câu 18. (1.0 điểm) V thường lên facebook và làm quen được một số bạn ngoài nhà trường. Các bạn ấy thường rủ rê V bỏ học để đi chơi và dùng thử một số loại nước uống rất lạ. Em hãy nhận xét hành vi của V và đưa ra lời khuyên cho V.
- PHÒNG GD&ĐT HIỆP ĐỨC TRƯỜNG TH&THCS NGUYỄN TRÃI HƯỚNG DẪN CHẤM BÀI KIỂM TRA CUỐI KÌ II NĂM HỌC 2023-2024 MÔN: GDCD – LỚP: 7 I. TRẮC NGHIỆM (5.0 điểm) (Mỗi câu đúng ghi 0,33 điểm; 3 câu đúng ghi 1,0 điểm) Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 Đáp án B C B A A D A C B B D C C C D II. TỰ LUẬN (5.0 điểm) CÂU ĐÁP ÁN ĐIỂM Câu 16 - Nghĩa vụ và quyền của cha mẹ: (2.0 điểm) + Thương yêu con, tôn trọng ý kiến của con; chăm lo việc học 0.5 tập, giáo dục để con phát triển lành mạnh về thể chất, trí tuệ, đạo đức, trở thành người con hiếu thảo của gia đình, công dân có ích cho xã hội. 0.5 + Trông nom, nuôi dưỡng, chăm sóc, bảo vệ quyền, lợi ích hợp pháp của con chưa thành niên, con đã thành niên mất năng lực hành vi dân sự hoặc không có khả năng lao động và không có tài sản để tự nuôi mình. [...] 1.0 - Những việc làm của em: (Nêu được 1 việc làm ghi 0,33đ), VD: + Chăm sóc bố mẹ lúc bố mẹ đau ốm. + Phụ giúp việc nhà như: nấu cơm, quét nhà, giặt quần áo,... + Yêu thương, vâng lời cha mẹ. + Cố gắng học tập. Câu 17 a. Em đồng tình. 0.5 (2.0 điểm) Vì đây là việc làm tố giác người vi phạm pháp luật, góp phần phòng chống tệ nạn xã hội, ngăn ngừa việc hút thuốc lá điện tử của học 0.5 sinh. 0.5 b. Em không đồng tình. 0.5 Vì đây là hành vi tiếp tay cho người khác vi phạm pháp luật, vi phạm tệ nạn xã hội, sẽ bị pháp luật xử lí. Câu 18 - Nhận xét: Đây là hành vi vi phạm kỉ luật của nhà trường, ảnh (1.0 điểm) hưởng đến việc học tập; việc uống thứ nước lạ dễ bị ảnh hưởng tới 0.5 sức khỏe; đi chơi với bạn bè quen biết qua mạng dễ bị lừa gạt và rủ rê vào những việc làm xấu, rất nguy hại. - Lời khuyên: Không nên đi chơi với bạn bè lạ; không nên sử dụng 0.5 nước, đồ ăn, thức uống mà mình không biết đó là gì.
- Không nên bỏ học, nên chăm chỉ học tập để có tương lai tốt đẹp. ( HS có cách trả lời khác nhưng thuyết phục vẫn ghi điểm)
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Bộ đề thi học kì 2 môn Ngữ Văn lớp 8 năm 2018 có đáp án
25 p | 1605 | 57
-
Bộ đề thi học kì 2 môn GDCD lớp 7 năm 2017-2018 có đáp án
26 p | 1235 | 34
-
Đề thi học kì 2 môn Hóa lớp 8 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Vĩnh Thịnh
3 p | 390 | 34
-
Đề thi học kì 2 môn Lịch Sử lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Vĩnh Thịnh
4 p | 445 | 21
-
Đề thi học kì 2 môn GDCD lớp 7 năm 2017-2018 có đáp án
2 p | 298 | 19
-
Đề thi học kì 2 môn GDCD lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Khai Quang
2 p | 508 | 17
-
Đề thi học kì 2 môn Ngữ Văn lớp 9 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Hoàn Thiện
3 p | 325 | 13
-
Đề thi học kì 2 môn Ngữ Văn lớp 8 năm 2018 có đáp án - Đề số 2
9 p | 965 | 12
-
Đề thi học kì 2 môn GDCD lớp 9 năm 2017-2018 có đáp án - Sở GD&ĐT Thanh Hóa
3 p | 405 | 10
-
Đề thi học kì 2 môn Lịch Sử lớp 8 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Khai Quang
3 p | 270 | 9
-
Đề thi học kì 2 môn GDCD lớp 8 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Bình An
2 p | 687 | 9
-
Bộ 24 đề thi học kì 2 môn Ngữ văn lớp 8 năm 2019-2020 có đáp án
104 p | 80 | 4
-
Đề thi học kì 2 môn GDCD lớp 9 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Vĩnh Thịnh
4 p | 175 | 3
-
Đề thi học kì 2 môn Lịch Sử lớp 9 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Bình An
4 p | 244 | 3
-
Đề thi học kì 2 môn Toán lớp 2 năm 2019-2020 có đáp án - Trường Tiểu học Phong Phú B
4 p | 67 | 3
-
Đề thi học kì 2 môn Toán lớp 2 năm 2019-2020 có đáp án - Trường Tiểu học số 2 Hoài Tân
6 p | 80 | 2
-
Đề thi học kì 2 môn Địa lý lớp 9 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Khai Quang
4 p | 202 | 1
-
Đề thi học kì 2 môn Công nghệ lớp 7 năm 2018 có đáp án - Trường THCS Vĩnh Thịnh
2 p | 132 | 1
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn