Đề thi học kì 2 môn GDCD lớp 7 năm 2023-2024 có đáp án - Trường THCS Chu Văn An, Phú Ninh
lượt xem 2
download
Với mong muốn giúp các bạn đạt kết quả cao trong kì thi sắp tới, TaiLieu.VN đã sưu tầm và chọn lọc gửi đến các bạn ‘Đề thi học kì 2 môn GDCD lớp 7 năm 2023-2024 có đáp án - Trường THCS Chu Văn An, Phú Ninh’ hi vọng đây sẽ là tư liệu ôn tập hiệu quả giúp các em đạt kết quả cao trong kì thi. Mời các bạn cùng tham khảo!
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đề thi học kì 2 môn GDCD lớp 7 năm 2023-2024 có đáp án - Trường THCS Chu Văn An, Phú Ninh
- MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II MÔN GDCD 7 NĂM HỌC 2023-2024 Nội dung/chủ Mức độ đánh giá TT Mạch nội dung đề/bài Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao Nội dung 1: Quản lí tiền 2 Giáo dục kinh tế 3 TN (10% nội dung giữa học kì 2) Nội dung 1: Phòng chống tệ 3 TN 5 TN 1 TLa* 1 TLb* nạn xã hội 1 TL ( 4 tiết: 50%) Giáo dục pháp 2 Nội dung 2: luật Quyền và nghĩa vụ của công dân 4 TN 1 TL* 1 TLa* 1 TLb* trong gia đình ( 3 tiết: 40%) Tổng câu 12 2/3 TL 1/3 TL Tỉ lệ % 40% 20% 10% Điểm 4.0đ 2.0đ 1.0đ
- I. BẢNG ĐẶC TẢ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II. NĂM HỌC 2023-2024 MÔN: GIÁO DỤC CÔNG DÂN. LỚP 7 TT Chủ đề Mức độ đánh giá Số câu hỏi theo mức độ nhận thức Mạch nội dung Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao 1 G Nội dung 1: Quản lí Nhận biết: i tiền - Nêu được ý nghĩa của việc quản 3TN á (10% nội dung giữa lí tiền hiệu quả o học kì 2) - Kể được một số nguyên tắc quản lí tiền hiệu quả d ụ c k i n h t ế 2 G Nội dung 1: Phòng Nhận biết: 5 TN 3 TN 1 TLa* 1 TLb* i chống tệ nạn xã hội Nêu được khái niệm tệ nạn xã hội 1 TL
- và các loại tệ nạn xã hội phổ biến Nêu được một số quy định của á pháp luật về phòng chống tệ nạn o xã hội Thông hiểu: d Giải thích được nguyên nhân, hậu ụ quả của tệ nạn xã hội đối với bản c thân, gia đình, xã hội Phê phán, đấu tranh với các tệ nạn p xã hội, tuyên truyền, vận động mọi ( 4 tiết: 50%) h người tham gia các hoạt động á phòng chống tệ nạn xã hội p Vận dụng thấp Xác định được vai trò của học sinh l trong phòng chống tệ nạn xã hội u qua những tình huống cụ thể ậ Vận dụng cao t Tham gia các hoạt động phòng chống tệ nạn xã hội do nhà trường, địa phương tổ chức Nhận biết: Nêu được khái niệm, vai trò của gia đình Quy định của pháp luật về quyền và nghĩa vụ của các thành viên trong gia đình Thông hiểu Nội dung 2: Quyền Nhận xét được việc thực hiện và nghĩa vụ của quyền và nghĩa vụ trong gia đình công dân trong gia của bản thân và người khác 4 TN 1 TL* 1 TLa* 1 TLb* đình Vận dụng thấp ( 3 tiết: 40%) Xác định được nghĩa vụ của bản thân đối với ông bà, cha mẹ và anh, chị em trong gia đình qua tình huống cụ thể Vận dụng cao Điều chỉnh những việc làm của mình cho đúng với nghĩa vụ của công dân trong gia đình Tổng 12 TN 1 TL 2/3 TL 1/3 TL 3 TN
- Điểm 4.0đ 3.0đ 2.0đ 1.0đ PHÒNG GIÁO DỤC ĐÀO TẠO PHÚ NINH KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ II NĂM HỌC 2023-2024 TRƯỜNG THCS CHU VĂN AN Môn: GDCD – Lớp 7 Thời gian: 45 phút (không kể thời gian giao đề) (Đề gồm có 02 trang) MÃ ĐỀ A I. Trắc nghiệm. (5.0 điểm) chọn phương án trả lời đúng nhất Câu 1. Quản lí tiền là biết sử dụng tiền A. hợp lí, có hiệu quả. B. mọi lúc, mọi nơi. C. vào những việc mình thích. D. cho vay nặng lãi. Câu 2. Nội dung nào dưới đây KHÔNG phải là nguyên tắc quản lý tiền hiệu quả? A. Chi tiêu hợp lí. B. Tiết kiệm thường xuyên. C. Tăng nguồn thu nhập. D. Mua nhiều đồ xa xỉ. Câu 3. Là một học sinh, chúng ta không nên kiếm tiền bằng cách nào sau đây? A. Làm đồ thủ công để bán. B. Làm phụ giúp bố mẹ. C. Nhờ bố mẹ gửi tiết kiệm. D. Bỏ học để đi làm. Câu 4. Những hành vi sai lệch chuẩn mực xã hội, vi phạm đạo đức và pháp luật, gây hậu quả nghiêm trọng về mọi mặt đối với đời sống xã hội được gọi là A. Tệ nạn xã hội. B. Vi phạm đạo đức. C. Vi phạm quy chế. D. Vi phạm pháp luật. Câu 5. Nguyên nhân chủ quan nào dưới đây dẫn con người sa vào tệ nạn xã hội?
- A. Bố mẹ nuông chiều con cái. B. Ảnh hưởng từ môi trường xã hội. C. Lười làm, ham chơi đua đòi D. Kinh tế kém phát triển. Câu 6. Hành vi nào dưới đây biểu hiện cho tệ nạn xã hội? A. Học sinh hút thuốc. B. Đi chới công viên với bố mẹ. C. Học hành chăm chỉ. D. Nghe lời thầy cô. Câu 7. Theo luật Hình sự năm 2015 (sửa đổi, bổ sung năm 2017), người nào mua bán chất ma túy, thì bị phạt tù bào lâu? A. 2 - 3 năm. B. 5 - 10 năm. C. 2 - 7 năm. D. 1- 5 năm. Câu 8. Đâu là trách nhiệm của học sinh trong phòng, chống tệ nạn xã hội? A. Chăm chỉ học tập, rèn luyện, nâng cao nhận thức, bổ sung kĩ năng, xây dựng lối sống giản dị, lành mạnh. B. Đua đòi ăn chơi lêu lỏng, kết bạn với những thành phần xấu C. Kích động người khác xúc phạm gia đình có người vi phạm pháp luật bằng những ngôn từ thô tục. D. Trốn tránh các hoạt động phòng, chống tệ nạn xã hội ở nhà trường và địa phương. Câu 9. Nếu tình cờ phát hiện có kẻ buôn bán ma tuý, em nên lựa chọn cách ứng xử nào sau đây? A. Lờ đi coi như không biết vì sợ bị kẻ buôn bán ma túy trả thù. B. Ngay lập tức hô hoán rồi cùng người dân xung quanh vây bắt. C. Không quan tâm vì chống tội phạm ma túy không phải là việc của mình. D. Bí mật báo cho cơ quan công an biết để họ kịp thời theo dõi, vây bắt Câu 10. Những tệ nạn xã hội nào sau đây được coi là con đường ngắn nhất làm lây lan HIV/AIDS? A. Đánh bạc thu tiền. B. Ma túy và mại dâm. C. Bạo lực gia đình. D. Hút thuốc lá. Câu 11: Để tránh sa vào tệ nạn xã hội, học sinh cần phải làm gì? A. Hạn chế tiếp xúc với mọi người. C. Chỉ chơi với bạn học cùng lớp. B. Không đi chơi quá khuya. D. Học hành chăm chỉ, vâng lời cha mẹ, thầy cô Câu 12. Con cái KHÔNG được phép thực hiện hành vi nào sau đây đối với cha mẹ? A. Giúp đỡ cha mẹ những công việc gia đình. B. Yêu quý, kính trọng và biết ơn cha mẹ. C. Chăm sóc và phụng dưỡng cha mẹ. D. Ngược đãi và xúc phạm cha mẹ. Câu 13. Hành động thể hiện quyền và nghĩa vụ của cha mẹ đối với con cái là hành động nào dưới đây?
- A. Ép buộc con làm theo ý mình. B. Nuôi dạy, bảo vệ và tôn trọng con. C. Không coi trọng ý kiến của con. D. Ép con nghỉ học để đi làm kiếm tiền. Câu 14. Em đồng tình với ý kiến nào dưới đây? A. Vì yêu thương con nên cha mẹ phải thường xuyên đánh, mắng để con nên người. B. Nghiêm cấm con cháu có hành vi ngược đãi, xúc phạm cha mẹ, ông bà. C. Bố mẹ không gương mẫu, sống không có đạo đức cũng không ảnh hưởng đến con cái. D. Học sinh không ngoan, lười học là do gia đình. Câu 15. Quyền và nghĩa vụ của công dân trong gia đình không đề cập đến các mối quan hệ nào dưới đây? A. Cha mẹ với con cái. B. Giáo viên với học sinh. C. Anh chị em với nhau. D. Ông bà và con cháu. II. TỰ LUẬN ( 5.0 điểm) Câu 1. ( 2.0 điểm). Theo em, những nguyên nhân nào dẫn con người sa vào tệ nạn xã hội ? em hãy nêu những biện pháp để giữ mình không bị sa vào tệ nạn xã hội ? Câu 2. ( 3.0 điểm). Tình huống. Bạn Nam sinh ra trong một gia đình có điều kiện và là con một nên được bố mẹ chiều chuộng và thỏa mãn mọi đòi hỏi của Nam. Nam đua đòi ăn chơi, tập tành hút thuốc và sa ngã vào con đường nghiện ngập. a. Theo em, ai là người có lỗi trong việc này ? Vì sao? b. Bạn Nam đã thực hiện đúng nghĩa vụ và bổn phận của mình trong gia đình chưa ? Từ đó hãy tự nhận xét việc thực hiện bổn phận và nghĩa vụ của bản thân đối với gia đình. HẾT
- PHÒNG GIÁO DỤC ĐÀO TẠO PHÚ NINH KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ II NĂM HỌC 2023-2024 TRƯỜNG THCS CHU VĂN AN Môn: GDCD – Lớp 7 Thời gian: 45 phút (không kể thời gian giao đề) (Đề gồm có 02 trang) MÃ ĐỀ B I. Trắc nghiệm. (5.0 điểm) chọn phương án trả lời đúng nhất Câu 1. Việc hiểu rõ các khoản tiền mà mình có và lên kế hoạch chi tiêu, tiết kiệm sao cho cân đối, phù hợp là nội dung của khái niệm nào? A. Quản lí tiền. B. Tiết kiệm tiền. C. Chỉ tiêu tiền. D. Phung phí tiền. Câu 2. Quản lý tiền hiệu quả là A. biết sử dụng tiền một cách hợp lí. B. dùng tiền để mua nhiều đồ hiệu, xa xỉ. C. hà tiện, giảm tối đa mức độ chi tiêu. D. tiêu hết số tiền mà mình đang có. Câu 3. Hành động nào thể hiện em là một người biết quản lí tiền? A. Vay tiền người khác thường xuyên. B. Bỏ heo để tiết kiệm. C. Khảo bạn bè ăn uống thường xuyên. D. Thường mua quần áo mới Câu 4. Tệ nạn xã hội là những hành vi sai lệch chuẩn mực xã hội, vi phạm đạo đức và pháp luật mang tính phổ biến, gây hậu quả xấu về A. Tính nhân văn. B. Chuẩn mực đạo đức. C. Mọi mặt đối với đời sống xã hội. D. Niềm tin giữa người với người. Câu 5. Nguyên nhân khách quan nào dưới đây dẫn con người sa vào tệ nạn xã hội? A. Bản tính tò mò, thích thể hiện. B. Ảnh hưởng từ môi trường xã hội. C. Ham chơi, thích hưởng thụ. D. Thiếu kĩ năng sống. Câu 6. Đâu là các hành vi KHÔNG bị cấm?
- A. Nghiện, hút chất ma túy. B. Học sinh hút thuốc là điện tử. C. Vận chuyển, tàng trữ chất cấm. D. Tố giác tội phạm. Câu 7. Theo luật Hình sự năm 2015 (sửa đổi, bổ sung năm 2017), tội hành nghề mê tín dị đoan, thì bị phạt tù bào lâu? A. 6 tháng đến 3 năm. B. 3 tháng đến 6 năm. C. 2 - 7 năm. D. 1- 5 năm. Câu 8. Đâu KHÔNG PHẢI là trách nhiệm của học sinh trong phòng, chống tệ nạn xã hội: A. Chăm chỉ học tập, rèn luyện, nâng cao nhận thức kĩ năng, xây dựng lối sống giản dị, lành mạnh. B. Tuân thủ và tuyên truyền phổ biến các quy định của pháp luật về phòng, chống tệ nạn xã hội. C. Kích động người khác xúc phạm gia đình có người vi phạm pháp luật bằng những ngôn từ thô tục. D. Tích cực tham gia các hoạt động phòng, chống tệ nạn xã hội ở nhà trường và địa phương. Câu 9. Khi một người bạn rủ em vào quán chơi điện tử ăn tiền. Em nên lựa chọn cách ứng xử nào dưới đây? A. Đồng ý vào chơi cùng bạn. B. Chỉ xem bạn chơi chứ mình không chơi. C. Khuyên bạn không nên chơi vì đó cũng là một hình thức đánh bạc. D. Đồng ý và rủ thêm các bạn khác trong lớp cùng tham gia. Câu 10. Lựa chọn nào sau đây KHÔNG PHẢI là tác hại của tệ nạn ma túy? A. Làm rối loạn trật tự xã hội. B. Là một nguyên nhân lây truyền HIV-AIDS. C. Giữ gìn an ninh trật tự xã hội. D. Làm tan vỡ hạnh phúc gia đình. Câu 11. Học sinh cần phải làm gì để tránh sa vào tệ nạn xã hội? A. Hạn chế tiếp xúc với mọi người. B. Chỉ chơi với bạn học cùng lớp. C. Không đi chơi quá khuya. D. Học hành chăm chỉ, vâng lời cha mẹ, thầy cô. Câu 12. Theo quy định của pháp luật, cha mẹ có quyền và nghĩa vụ nào sau đây? A. Bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của con. B. Ép buộc con làm điều trái pháp luật. C. Ép buộc con làm điều trái đạo đức. D. Phân biệt đối xử giữa các con. Câu 13. Con cái có nghĩa vụ gì đối với cha mẹ? A. Hỗn láo với cha mẹ. B. Trốn tránh làm việc. C. Kính trọng cha mẹ. D. Coi thường ơn sinh dục của cha mẹ Câu 14. Trong những trường hợp dưới đây, ai thực hiện đúng quyền và nghĩa vụ giữa các thành viên trong gia đình? A. M có năng khiếu học các môn xã hội nhưng bố mẹ không thích và bắt em phải hoc ban tự nhiên. B. Vì được bố mẹ chiều chuộng từ nhỏ mà Y càng lớn càng ngang ngược.
- C. Bố mẹ T luôn khuyến khích T tham gia các khóa học kỹ năng phòng vệ cho mình. D. Ông L thường xuyên đánh con của mình mỗi khi bực tức. Câu 15. Quyền và nghĩa vụ của công dân trong gia đình được thể hiện rõ nhất trong văn bản pháp luật nào dưới đây? A. Luật trẻ em. B. Luật lao động. C. Luật tố tụng hình sự. D. Luật Hôn nhân và gia đình. II. TỰ LUẬN. (5.0 điểm) Câu 1. (2.0 điểm). Khái niệm gia đình là gì? Gia đình có các vai trò cơ bản nào? Câu 2. (3.0 điểm). Cho tình huống: Trường của C tổ chức tuyên truyền phòng, chống ma tuý cho mọi người. Tuy nhiên, C lại cho rằng việc tuyên truyền phòng, chống ma tuý là trách nhiệm của người lớn, học sinh không cần tham gia. a. Em có đồng tình với suy nghĩ của C không? Vì sao? b. Nếu là bạn của C, em sẽ làm thể nào để giúp C hiểu được trách nhiệm của mình trong phòng, chống tệ nạn xã hội? HẾT IV /ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN CHẤM THI CUỐI HỌC KÌ II. NĂM HỌC 2023-2024 MÔN: GIÁO DỤC CÔNG DÂN, LỚP 7 MÃ ĐỀ A I/PHẦN TRẮC NGHIỆM. (5.0 điểm) Khoanh đúng mỗi ý được 0.33 điểm Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 Đáp án A D D A C A C A D B D D B B B II/ PHẦN TỰ LUẬN. (5.0 điểm) Câu 1. (2.0 điểm). Nguyên nhân dẫn đến con người sa vào tệ nạn xã hội:
- + Ham chơi, đua đòi . + Cha mẹ quá nuông chiều con, buông lỏng việc quản lý con, bất hòa, ly hôn... + Tò mò, hiếu động, muốn thử cho biết. + Bị rủ rê, dụ dỗ. + Thiếu suy nghĩ; thiếu hiểu biết Những biện pháp để giữ mình không bị sa vào tệ nạn xã hội: + Chăm chỉ học tập, rèn luyện, nâng cao nhận thức, bổ sung kĩ năng, xây dựng lối sống giản dị, lành mạnh. + Tuân thủ và tuyên truyền phổ biến các quy định của pháp luật về phòng, chống tệ nạn xã hội. + Phê phán, tố cáo các hành vi vi phạm quy định của pháp luật về phòng, chống tệ nạn xã hội. + Tích cực tham gia các hoạt động phòng, chống tệ nạn xã hội ở nhà trường và địa phương. Câu 2. (3.0 điểm). - Theo em, người có lỗi trong việc này đó chính là bố mẹ Nam và cả Nam - Vì, bố mẹ Nam có lỗi khi không quản lí, chăm sóc con cái cẩn thận, để con sa lầy vào con đường tệ nạn. Nam có lỗi là vì Nam không làm chủ được bản thân mình, không làm đúng nghĩa vụ của một người con trong gia đình phải chăm ngoan học tốt, hiếu thảo với ông bà, cha mẹ. - Theo em, bạn Nam chưa thực hiện đúng nghĩa vụ và bổn phận của mình trong gia đình. Em nhận thấy, mình đã thực hiện khá tốt bổn phận và nghĩa vụ của bản thân đối với gia đình. Đó là biết vâng lời ông bà, cha mẹ, giúp đỡ ông bà, cha mẹ khi cần, cố gắng chăm ngoan học giỏi. Tuy nhiên, cũng có một số việc cần phải khắc phục như nên biết tiết kiệm tiền cho bố mẹ thay vì cùng các bạn tổ chức đi chơi, nên giúp bố mẹ chỉ em học nhiều hơn, hạn chế đi chơi thay vào đó cố gắng giúp bố mẹ làm việc nhà và học tập… MÃ ĐỀ B I/PHẦN TRẮC NGHIỆM. (5.0 điểm) Khoanh đúng mỗi ý được 0.33 điểm Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 Đáp án A A B C B D A C C C D A C C D II/ PHẦN TỰ LUẬN. (5.0 điểm) Câu 1 ( 2.0 điểm). - Gia đình là tập hợp những người gắn bó với nhau do hôn nhân, quan hệ huyết thống; quan hệ nuôi dưỡng làm phát sinh các quyền và nghĩa vụ giữa họ với nhau theo quy định của Luật Hôn nhân và gia đình. - Gia đình có các vai trò cơ bản; duy trì nòi giống, kinh tế, tổ chức đời sống gia đình, nuôi dưỡng, giáo dục con, cháu và góp phần phát triển xã hội.
- Câu 2 (3.0 điểm) a. Nêu được quan điểm của bản thân về suy nghĩa của C: - Không đồng tình với suy nghĩ của C. Giải thích được lí do không đồng tình với suy nghĩa của C. - Vì phòng, chống tệ nạn xã hội là trách nhiệm của tất cả mọi người bbao gồm cả người lớn và trẻ em. - HS càng nêu cao ý thức tự giác, chủ động,bản lĩnh trước cám dỗ và tích cực tuyên truyền trong việc phòng chống tệ nạn xã hội b. Đưa ra lời khuyên với C: - Giải thích với C biết rằng học sinh là lứa tuổi dễ sa ngã vào các tệ nạn xã hội nhất bởi vì thường do thiếu hiểu biết, tâm sinh lí chưa ổn định. - Học sinh rất cần tham gia các buổi ngoại khóa để hiểu rõ hơn về tệ nạn xã hội và cách phòng tránh, để không mắc tệ nạn xã hội và góp phần ngăn cản những hành vi có ý định vi phạm pháp luật. ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN CHẤM THI CUỐI HỌC KÌ II. DÀNH CHO HỌC SINH KHUYẾT TẬT. NĂM HỌC 2023-2024 MÔN: GIÁO DỤC CÔNG DÂN, LỚP 7 MÃ ĐỀ A I/PHẦN TRẮC NGHIỆM. (5.0 điểm) Khoanh đúng mỗi ý được 0.33 điểm Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 Đáp án A D D A C A C A D B D D B B B II/ PHẦN TỰ LUẬN. (5.0 điểm) Câu 1. ( 3.0 điểm). Nguyên nhân dẫn đến con người sa vào tệ nạn xã hội: + Ham chơi, đua đòi . + Cha mẹ quá nuông chiều con, buông lỏng việc quản lý con, bất hòa, ly hôn... + Tò mò, hiếu động, muốn thử cho biết. + Bị rủ rê, dụ dỗ. + Thiếu suy nghĩ; thiếu hiểu biết Những biện pháp để giữ mình không bị sa vào tệ nạn xã hội: + Chăm chỉ học tập, rèn luyện, nâng cao nhận thức, bổ sung kĩ năng, xây dựng lối sống giản dị, lành mạnh.
- + Tuân thủ và tuyên truyền phổ biến các quy định của pháp luật về phòng, chống tệ nạn xã hội. + Phê phán, tố cáo các hành vi vi phạm quy định của pháp luật về phòng, chống tệ nạn xã hội. + Tích cực tham gia các hoạt động phòng, chống tệ nạn xã hội ở nhà trường và địa phương. Câu 2. ( 2.0 điểm) ( HSKT chỉ làm câu a) - Theo em, người có lỗi trong việc này đó chính là bố mẹ Nam và cả Nam: Vì, bố mẹ Nam có lỗi khi không quản lí, chăm sóc con cái cẩn thận, để con sa lầy vào con đường tệ nạn. Nam có lỗi là vì Nam không làm chủ được bản thân mình, không làm đúng nghĩa vụ của một người con trong gia đình phải chăm ngoan học tốt, hiếu thảo với ông bà, cha mẹ. MÃ ĐỀ B I/PHẦN TRẮC NGHIỆM. (5.0 điểm) Khoanh đúng mỗi ý được 0.33 điểm Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 Đáp án A A B C B D A C C C D A C C D II/ PHẦN TỰ LUẬN. (5.0 điểm) Câu 1. (3.0 điểm). - Gia đình là tập hợp những người gắn bó với nhau do hôn nhân, quan hệ huyết thống; quan hệ nuôi dưỡng làm phát sinh các quyền và nghĩa vụ giữa họ với nhau theo quy định của Luật Hôn nhân và gia đình. - Gia đình có các vai trò cơ bản; duy trì nòi giống, kinh tế, tổ chức đời sống gia đình, nuôi dưỡng, giáo dục con, cháu và góp phần phát triển xã hội. Câu 2. (2.0 điểm). ( HSKT chỉ làm câu a) a. Nêu được quan điểm của bản thân về suy nghĩa của C: - Không đồng tình với suy nghĩ của C. Giải thích được lí do không đồng tình với suy nghĩa của C. - Vì phòng, chống tệ nạn xã hội là trách nhiệm của tất cả mọi người bbao gồm cả người lớn và trẻ em. - HS càng nêu cao ý thức tự giác, chủ động,bản lĩnh trước cám dỗ và tích cực tuyên truyền trong việc phòng chống tệ nạn xã hội
- Người ra đề Người duyệt đề
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Bộ đề thi học kì 2 môn Ngữ Văn lớp 8 năm 2018 có đáp án
25 p | 1605 | 57
-
Bộ đề thi học kì 2 môn GDCD lớp 7 năm 2017-2018 có đáp án
26 p | 1235 | 34
-
Đề thi học kì 2 môn Hóa lớp 8 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Vĩnh Thịnh
3 p | 389 | 33
-
Đề thi học kì 2 môn Lịch Sử lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Vĩnh Thịnh
4 p | 445 | 21
-
Đề thi học kì 2 môn GDCD lớp 7 năm 2017-2018 có đáp án
2 p | 298 | 19
-
Đề thi học kì 2 môn GDCD lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Khai Quang
2 p | 507 | 17
-
Đề thi học kì 2 môn Ngữ Văn lớp 9 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Hoàn Thiện
3 p | 325 | 13
-
Đề thi học kì 2 môn Ngữ Văn lớp 8 năm 2018 có đáp án - Đề số 2
9 p | 964 | 12
-
Đề thi học kì 2 môn GDCD lớp 9 năm 2017-2018 có đáp án - Sở GD&ĐT Thanh Hóa
3 p | 404 | 10
-
Đề thi học kì 2 môn Lịch Sử lớp 8 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Khai Quang
3 p | 270 | 9
-
Đề thi học kì 2 môn GDCD lớp 8 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Bình An
2 p | 687 | 9
-
Bộ 24 đề thi học kì 2 môn Ngữ văn lớp 8 năm 2019-2020 có đáp án
104 p | 80 | 4
-
Đề thi học kì 2 môn GDCD lớp 9 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Vĩnh Thịnh
4 p | 175 | 3
-
Đề thi học kì 2 môn Lịch Sử lớp 9 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Bình An
4 p | 244 | 3
-
Đề thi học kì 2 môn Toán lớp 2 năm 2019-2020 có đáp án - Trường Tiểu học Phong Phú B
4 p | 67 | 3
-
Đề thi học kì 2 môn Toán lớp 2 năm 2019-2020 có đáp án - Trường Tiểu học số 2 Hoài Tân
6 p | 79 | 2
-
Đề thi học kì 2 môn Địa lý lớp 9 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Khai Quang
4 p | 202 | 1
-
Đề thi học kì 2 môn Công nghệ lớp 7 năm 2018 có đáp án - Trường THCS Vĩnh Thịnh
2 p | 131 | 1
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn