intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi học kì 2 môn GDCD lớp 7 năm 2023-2024 có đáp án - Trường THCS Nguyễn Thành Hãn

Chia sẻ: Hoangnhanduc | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:8

4
lượt xem
1
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Tham khảo “Đề thi học kì 2 môn GDCD lớp 7 năm 2023-2024 có đáp án - Trường THCS Nguyễn Thành Hãn” để giúp các em làm quen với cấu trúc đề thi, đồng thời ôn tập và củng cố kiến thức căn bản trong chương trình học. Tham gia giải đề thi để ôn tập và chuẩn bị kiến thức và kỹ năng thật tốt cho kì thi sắp diễn ra nhé!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi học kì 2 môn GDCD lớp 7 năm 2023-2024 có đáp án - Trường THCS Nguyễn Thành Hãn

  1. TRƯỜNG THCS KIỂM TRA CUỐI KỲ II NĂM HỌC 2023-2024 NGUYỄN THÀNH HÃN Môn: GIÁO DỤC CÔNG DÂN – Lớp 7 Thời gian: 45 phút (không kể thời gian giao đề) ĐỀ CHÍNH THỨC (Đề gồm có 02 trang) A. TRẮC NGHIỆM: (5.0 điểm) Hãy chọn ý đúng trong các câu sau ghi vào bài làm Câu 1. Biểu hiện của cơ thể khi bị căng thẳng là A. có năng lượng tích cực khi làm việc. B. ngủ sâu giấc. C. cơ thể mệt mỏi, chán nản. D. cảm thấy vui vẻ, yêu đời. Câu 2. Khi bản thân rơi vào trạng thái căng thẳng, lựa chọn cách làm nào sau đây để ứng phó? A. Nghĩ về những điều tiêu cực trước đó. B. Âm thầm chịu đựng, không chia sẻ với ai. C. Cô lâp, tách biệt mọi người. D. Thể dục thể thao hoặc đi bộ để thư giãn. Câu 3. Nguyên nhân chủ quan dẫn đến bạo lực học đường là gì ? A. Thiếu sự quan tâm, giáo dục từ gia đình B. Đặc điểm tâm sinh lí lứa tuổi học sinh. C. Tác động tiêu cực từ môi trường xã hội. D. Tác động từ các game có tính bạo lực. Câu 4. Việc quản lí tiền có hiệu quả như thế nào đối với mỗi người? A. Có một cuộc sống hiện tại giàu sang. B. Tham gia vào tất cả các hoạt động tập thể. C. Chia sẻ những khó khăn về vật chất với mọi người. D. Biết sử dụng đồng tiền một cách hợp lý, hiệu quả hơn. Câu 5. Theo quy định của pháp luật Việt Nam, cha mẹ có quyền và nghĩa vụ như thế nào trong gia đình? A. Chăm sóc, nuôi dưỡng, giáo dục con thành công dân tốt B. Đánh con bất cứ lúc nào con mắc lỗi. C. Yêu cầu con phải làm mọi việc để kiếm tiền. D. Không tôn trọng ý kiến của các con. Câu 6. Theo quy định của pháp luật Việt Nam, con cái có quyền và nghĩa vụ gì trong gia đình? A. Chỉ chăm lo khi cha mẹ già yếu. B. Kính trọng, biết ơn, phụng dưỡng cha mẹ. C. Yêu cầu cha mẹ đáp ứng mọi điều kiện. D. Không nghe sự góp ý của cha mẹ. Câu 7. Gia đình có vai trò như thế nào đối với mỗi cá nhân? A. Phát huy truyền thống dân tộc. B. Kế thừa phát huy truyền thống dòng họ. C. Hình thành và nuôi dưỡng nhân cách. D. Giữ gìn và phát huy truyền thống quê hương. Câu 8. Quyền và nghĩa vụ của công dân trong gia đình được quy định cụ thể nhất trong văn bản luật nào? A. Luật hình sự. B. Luật dân sự. C. Hiến pháp. D. Luật hôn nhân và gia đình.
  2. Câu 9. Tệ nạn xã hội là gì? A. Những thói hư tật xấu trong xã hội bị mọi người chê trách. B. Là những hàng vi thiếu giáo dục. C. Là những việc làm trái với lương tâm. D. Là những hành vi sai lệch chuẩn mực xã hội, vi phạm đạo đức, pháp luật gây hậu quả xấu đối với xã hội. Câu 10. Hành vi nào sau đây được coi là biểu hiện của tệ nạn xã hội : A. Đánh bạc có tổ chức. C. Cãi nhau với hàng xóm. B. Vượt đèn đỏ khi tham gia giao thông. D. Bắt nạt trẻ em . Câu 11. Một trong những nguyên nhân của tệ nạn xã hội là gì? A . Làm theo bạn bè xấu. C. Ham chơi, đua đòi, thích hưởng thụ. B. Học hành dở dang. D. Lười suy nghĩ. Câu 12. Phòng, chống tệ nạn xã hội là trách nhiệm của A. học sinh, sinh viên . B. gia đình. C. nhà trường. D. toàn xã hội. Câu 13. Theo em, biểu hiện nào dưới đây là phù hợp để phòng ngừa bạo lực học đường? A. Để mặc cho sự việc xảy ra. B. Bình tĩnh, kiềm chế khi bị người khác khiêu khích. C. Đánh nhau ở trong trường, công cộng. D. Thách thức người có hành vi bạo lực Câu 14. Khi thấy bạn thân của mình bị tâm lí căng thẳng về học tập. Em sẽ lựa chọn cách ứng xử nào sau đây? A. Động viên bạn suy nghĩ tích cực sẽ vượt qua được mọi khó khăn. B. Làm bài cho bạn để bạn không phải căng thẳng. C. Kệ bạn, bạn thân - thân ai người ấy lo. D. Cho bạn chép bài khi đến giờ kiểm tra. Câu 15. Nếu nhìn thấy tình trạng các bạn học sinh đang đánh nhau, em sẽ ứng xử như thế nào? A. Không làm gì cả vì đó không phải việc của mình. B. Nhanh chóng báo cho những người lớn đáng tin cậy. C. Reo hò, cổ vũ các bạn tiếp tục đánh nhau. D. Lấy điện thoại quay clip rồi tung lên fakebook. B. TỰ LUẬN ( 5 điểm) Câu 1. ( 1 điểm) Em sẽ làm gì để quản lí tốt tiền cá nhân của mình? Câu 2. (2 điểm) Theo em, những nguyên nhân nào dẫn con người sa vào tệ nạn xã hội ? Bản thân em đã có những biện pháp gì để giữ mình không bị sa vào tệ nạn xã hội ? Câu 3. ( 2 điểm) Tình huống: Nhà Nam có hai anh em, Nam luôn tranh giành, bắt nạt em. Bố mẹ đi làm giao cho Nam ở nhà nấu cơm, dọn dẹp, trông em, Nam luôn nhận việc nhưng khi bố mẹ vừa đi, Nam liền đi chơi và bắt em làm những việc bố mẹ giao. Nếu là bạn của Nam, em có lời khuyên gì cho Nam? ………………………………………………………………..
  3. ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN CHẤM Phần I- Trắc nghiệm khách quan (5 điểm) Mỗi câu lựa chọn đúng được 0,33 điểm Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 Đáp án C D B D A B C D D A C D B A B Phần II- Tự luận (5 điểm) Câu Đáp án Biểu điểm Câu 1 - Để quản lí tốt tiền cá nhân của mình: + Xác định rõ mục tiêu quản lý tiền trên cơ sở các khoản thu thực 0,5 tế của bản thân. + Tiết kiệm trước khi chi tiêu, tiết kiệm phải thường xuyên, đều đặn. 0,25 + Chỉ chi tiêu các khoản cần thiết, tránh lãng phí. 0,25 … * Chú ý: hs đưa ra cách hợp lí GV linh hoạt cho điểm. Câu 2 - Nguyên nhân dẫn đến con người sa vào tệ nạn xã hội: 1,0 + Ham chơi, đua đòi . + Cha mẹ quá nuông chiều con, buông lỏng việc quản lý con, bất hòa, ly hôn... + Tò mò, hiếu động, muốn thử cho biết. + Bị rủ rê, dụ dỗ. + Thiếu suy nghĩ; thiếu hiểu biết + …. - Bản thân em đã có những biện pháp để giữ mình không bị sa vào tệ nạn xã hội: + Chăm chỉ học tập, rèn luyện, nâng cao nhận thức, bổ sung kĩ 1,0 năng, xây dựng lối sống giản dị, lành mạnh. + Tuân thủ và tuyên truyền phổ biến các quy định của pháp luật về
  4. phòng, chống tệ nạn xã hội. + Phê phán, tố cáo các hành vi vi phạm quy định của pháp luật về phòng, chống tệ nạn xã hội. + Tích cực tham gia các hoạt động phòng, chống tệ nạn xã hội ở nhà trường và địa phương. Câu 3 - Nên nói với Nam về trách nhiệm của con trong gia đình không 1 phân biệt con trai, con gái. - Các con đều có quyền, nghĩa vụ và trách nhiệm đối với các công 0.5 việc trong gia đình. 0.5 - Nam là anh nên phải yêu thương em và làm gương cho em học tập.
  5. KHUNG MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ II MÔN: GIÁO DỤC CÔNG DÂN, LỚP 7 Tổng Mức độ đánh giá Mạch Nội dung/ TT nội chủ đề/ Vận dụng Vận dụng Tỉ lệ dung bài Nhận biết Thông cao Tổng hiểu điểm TN TL TN TL TN TL TN TL TN TL Ứng phó với tâm lí căng thẳng 1 1 1 Giáo dục Kĩ Bạo lực học 1 1 năng sống đường 2 2 2 Giáo dục Quản lí tiền 1 kinh 1 tế Phòng chống tệ 2 1/2TL nạn xã hội. 2 1 Giáo dục Quyền và nghĩa 1 3 pháp vụ của công dân 6 1 2 1 luật trong gia đình. Tổng 9 1 8 1 2 1 1 Tı̉ lê ̣% 40% 30% 20% 10% Tı̉ lê ̣chung 70% 30%
  6. BẢNG ĐẶC TẢ CUỐI KÌ II MÔN: GIÁO DỤC CÔNG DÂN LỚP 7 TT Mạch Nội dung Mức đô ̣đánh giá Số câu hỏi theo mứ c đô ̣nhận thức nội Nhận Thông Vận Vận dung biết hiểu dụng dụng cao Ứng phó với tâm lí Nhận biết : căng thẳng - Nguyên nhân nào dẫn đến tâm lí căng thẳng - Nêu được các tình huống thường gây căng thẳng. 1 Giáo 1 TN dục - Nêu được biểu hiện của cơ thể khi bị Kĩ căng thẳng năng sống Thông hiểu: dự kiến cách ứng phó với tâm 1TN lí căng thẳng Vận dụng: Xác định cách ứng phó với tâm 1TN lí căng thẳng Ứng phó 2 với bạo lực Nhận biết : học đường. - Nêu được các biểu hiện của bạo lực học đường. - Nêu được một số quy định cơ bản của pháp luật liên quan đến phòng, chống bạo lực học đường. TH: Giải thích nguyên nhân BLHĐ 1TN TH: Cách ứng phó 2TN 2TN Quản lí tiền - Nhận biết: -Nhận biết được một số nguyên tắc 1TN 1TL quản lí tiền hiệu quả -Biết ý nghĩa của việc quản lí tiền hiệu quả. Giáo Nhận biết: dục - Nêu được khái niệm tệ nạn xã hội và pháp Thực hiện 2TN luật phòng , các loại tệ nạn xã hội phổ biến. chống tệ 1TN- -Nguyên nhân chính dẫn đến tệ nạn xã nạn xã hội. 1TL
  7. hội - Nêu được một số quy định của pháp luật về phòng, chống tệ nạn xã hội. Thông hiểu: - Giải thích được nguyên nhân dẫn đến tệ nạn xã hội. 1TN 3 - Giải thích được hậu quả của tệ nạn xã hội 1/2TL đối với bản thân, gia đình và xã hội. VDỤNG: Tham gia các hoạt động PC TNXH Vận dụng cao: Thực hiện tốt các quy định của pháp luật về phòng, chống tệ nạn xã hội. Quyền và nghĩa vụ Nhận biết của công - Nêu được khái niệm gia đình. dân trong gia đình - Nêu được vai trò của gia đình. 1TN - Nêu được quy định cơ bản của pháp luật 2TN về quyền và nghĩa vụ của các thành viên trong gia đình. Thông hiểu: Nhận xét được việc thực hiện quyền và 1TL+1Đ 2TN nghĩa vụ trong gia đình của bản thân và 1TL của người khác. Vận dụng: Thực hiện được nghĩa vụ của bản thân 2TN 1TL đối với ông bà, cha mẹ và anh chị em trong gia đình bằng những việc làm cụ thể. Tổng câu 9TN- 8TN- 2-TN- 1Đ 1TL 1TL 1TL- 1Đ Tỉ lệ % 40% 30% 20% 10% Tỉ lệ chung 70 % 30 %
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2