intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi học kì 2 môn GDCD lớp 7 năm 2023-2024 có đáp án - Trường THCS Nguyễn Văn Trỗi, Tiên Phước

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:6

8
lượt xem
2
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Cùng tham khảo “Đề thi học kì 2 môn GDCD lớp 7 năm 2023-2024 có đáp án - Trường THCS Nguyễn Văn Trỗi, Tiên Phước” được chia sẻ dưới đây để giúp các em biết thêm cấu trúc đề thi như thế nào, rèn luyện kỹ năng giải bài tập và có thêm tư liệu tham khảo chuẩn bị cho kì thi sắp tới đạt điểm tốt hơn.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi học kì 2 môn GDCD lớp 7 năm 2023-2024 có đáp án - Trường THCS Nguyễn Văn Trỗi, Tiên Phước

  1. MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II Môn: GDCD 7 Năm học: 2023 - 2024 Số lượng câu hỏi cho từng mức độ nhận thức Tổng số câu TT Chủ đề/Bài Nội dung kiểm tra Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao TN TL TN TL TN TL TN TL TN TL 1 Giáo dục kĩ Ứng phó với tâm lí căng 2 1 3 0 năng sống thẳng Phòng, chống bạo lực học 4 3 7 0 đường Phòng, chống tệ nạn xã hội 2 1 3 1 1 5 3 2 Giáo dục Quản lí tiền 2 1/2 2 1/2 1 5 1 kinh tế Tổng số câu 10 1+1/2 6 1/2 4 1 0 1 20 4 Tổng số điểm 4,0 3,0 2,0 1,0 5,0 5,0 Tỉ lệ % 40 30 20 10 50 50
  2. BẢN ĐẶC TẢ ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II MÔN: GIÁO DỤC CÔNG DÂN, LỚP 7 NĂM HỌC 2023 - 2024 Số câu hỏi theo mức độ đánh giá Mạch Vận dụng TT nội Nội dung Mức độ đánh giá Nhận biết Thông hiểu Vận dụng cao dung TN TL TN TL TN TL TN TL 1 Giáo Nhận biết: Nhận biết được các biểu hiện dục kĩ Ứng phó với cơ thể khi căng thẳng, nguyên nhân dẫn năng tâm lí căng đến tâm lí căng thẳng. 2 1 sống thẳng Thông hiểu: Hiểu các tình huống gây căng thẳng. Nhận biết: Nhận biết được các biểu Phòng, hiện, nguyên nhân của bạo lực học chống bạo đường. Nhận biết một số quy định cơ 4 3 lực học bản của PL về bạo lực học đường. đường Vận dụng: Xử lí tình huống liên quan đến bạo lực học đường. Nhận biết: Nhận biết khái niệm, các loại tệ nạn xã hội phổ biến. Nhận biết các quy định cơ bản của PL về tệ nạn xã hội. Thông hiểu: Hiểu nguyên nhân gây ra tệ Phòng, nạn xã hội, trách nhiệm phòng chống tệ chống tệ nạn 2 1 3 1 1 nạn xã hội. xã hội Vận dụng: Biết xác định hành vi vi phạm pháp luật về tệ nạn xã hội. Vận dụng cao: Xử lí tình huống liên quan đến tệ nạn xã hội.
  3. 2 Giáo Quản lí tiền Nhận biết: Nhận biết khái niệm, các dục nguyên tắc quản lí tiền. kinh tế Thông hiểu: Hiểu vai trò của quản lí 2 1/2 2 1/2 1 tiền, cách quản lí tiền hiệu quả. Vận dụng: Bước đầu biết quản lí tiền và tạo nguồn thu nhập của cá nhân. Tổng 10 1+1/2 6 1/2 4 1 1 Tỉ lệ % 40 30 20 10 * Đối với em Thương lớp 7/1; em Tâm 7/2; em Thanh Tâm 7/3: Thực hiện câu hỏi theo mức độ nhận thức ở nhận biết. * Đối với em Phúc 7/3: Thực hiện câu hỏi theo mức độ nhận thức ở nhận biết, thông hiểu và vận dụng.
  4. PHÒNG GD&ĐT TIÊN PHƯỚC KIỂM TRA HỌC KỲ II NĂM HỌC 2023-2024 TRƯỜNG THCS NGUYỄN VĂN TRỖI Môn: GIÁO DỤC CÔNG DÂN – Lớp 7 Thời gian: 45 phút (Không kể thời gian giao đề) ĐỀ CHÍNH THỨC (Đề gồm có 02 trang) I. TRẮC NGHIỆM: (5,0 điểm) Chọn phương án trả lời đúng (A hoặc B, C, D) rồi ghi vào giấy làm bài. Câu 1. Biểu hiện của cơ thể khi bị căng thẳng là A. cơ thể mệt mỏi, chán nản. C. có năng lượng tích cực khi làm việc. B. ngủ sâu giấc. D. cảm thấy vui vẻ, yêu đời. Câu 2. Nguyên nhân nào dưới đây dẫn đến tâm lí căng thẳng? A. Đi tham quan du lịch cùng gia đình. B. Được cô giáo tuyên dương trước lớp. C. Được nhận thưởng cuối năm nhờ thành tích cao. D. Kết quả học tập, thi cử không như mong muốn. Câu 3. Tình huống nào dưới đây thường không gây căng thẳng? A. Không biết làm một bài tập khó. C. Khi đi học về bị một người lạ đi theo sau. B. Tham gia chơi thể dục thể thao. D. Khi giáo viên gọi lên bảng kiểm tra bài cũ. Câu 4. Quản lí tiền là biết sử dụng tiền A. hợp lí có hiệu quả. C. vào những việc mình thích. B. mọi lúc, mọi nơi. D. cho vay nặng lãi. Câu 5. Một trong những nguyên tắc quản lý tiền hiệu quả là A. chi tiêu hợp lý và tiết kiệm thường xuyên. B. chi tiêu hợp lý và tăng nguồn thu. C. tiết kiệm thường xuyên và tăng nguồn thu. D. chi tiêu hợp lý, tiết kiệm thường xuyên và tăng nguồn thu. Câu 6. Quản lí tiền hiệu quả sẽ giúp chúng ta rèn luyện tính tiết kiệm và ý thức A. trách nhiệm. B. tự lập. C. thông cảm. D. chia sẻ. Câu 7. Việc hiểu rõ các khoản tiền mà mình có và lên kế hoạch chi tiêu, tiết kiệm sao cho cân đối, phù hợp là nội dung của khái niệm A. tiết kiệm tiền. B. chi tiêu tiền. C. quản lí tiền. D. phung phí tiền. Câu 8. Để tạo ra nguồn thu nhập, học sinh có thể thực hiện những hoạt động nào dưới đây? A. Thu gom phế liệu. C. Làm tài xế xe ôm công nghệ. B. Nghỉ học để đi làm kiếm tiền. D. Tham gia buôn bán hàng cấm. Câu 9. Biểu hiện của bạo lực học đường thể hiện ở hành vi nào dưới đây? A. Đánh đập con thậm tệ. B. Xúc phạm danh dự của bạn cùng lớp. C. Nhắc nhở học sinh trên lớp. D. Phân biệt đối xử giữa các con. Câu 10. Ý kiến nào đúng về bạo lực học đường? A. Bạo lực học đường chỉ có một biểu hiện là đánh nhau. B. Bạo lực học đường do nhiều nguyên nhân gây ra. C. Bạo lực học đường chỉ gây ra tác hại về sức khỏe thể chất. D. Việc phòng, chống bạo lực học đường là trách nhiệm riêng của ngành giáo dục. Câu 11. Việc phòng, chống bao lực học đường được quy định trong văn bản pháp luật nào dưới đây? A. Bộ luật dân sự năm 2015. B. Luật Bảo hiểm xã hội năm 2014. C. Bộ luật lao động năm 2020. D. Bộ An ninh quốc gia năm 2004. Câu 12. Nguyên nhân chủ quan dẫn đến bạo lực học đường là gì? A. Thiếu sự quan tâm, giáo dục từ gia đình. B. Đặc điểm tâm sinh lí lứa tuổi học sinh. C. Tác động tiêu cực từ môi trường xã hội. D. Tác động từ các game có tính bạo lực. Câu 13. Bố mẹ C thường xuyên vắng nhà vì công việc bận rộn, không chăm sóc và quan tâm C. Do đó, C kết bạn với các đối tượng xấu và nhiều lần tụ tập gây gổ đánh nhau. Một lần, C cho rằng bạn học cùng lớp nói xấu mình nên đã dẫn người chặn đường đánh khiến bạn đó bị thương nặng.
  5. Trong trường hợp trên, nguyên nhân khách quan nào dẫn đến hành vi bạo lực học đường của bạn C? A. Đặc điểm tâm sinh lí lứa tuổi học sinh. B. Bạn C thiếu kĩ năng sống, thiếu kiến thức. C. Thiếu sự quan tâm, giáo dục từ gia đình. D. Tính cách nông nổi, bồng bột của bạn C. Câu 14. T là nữ sinh lớp 7A, bạn nổi tiếng ngoan ngoãn, xinh xắn và học giỏi. Khi tham gia hoạt động ngoại khóa, T bị K (một bạn nam lớp 9C) trêu ghẹo và có những hành vi đụng chạm vào cơ thể. Sự việc khiến T vô cùng xấu hổ và sợ hãi. Theo em, trong trường hợp trên, bạn học sinh nào có hành vi bạo lực học đường? A. Bạn T. B. Bạn K. C. Cả hai bạn T và K. D. Không có bạn học sinh nào Câu 15. Nếu nhìn thấy tình trạng các bạn học sinh đang đánh nhau, em nên lựa chọn cách ứng xử nào dưới đây? A. Không làm gì cả vì đó không phải việc của mình B. Lấy điện thoại quay clip rồi tung lên fakebook. C. Reo hò, cổ vũ các bạn tiếp tục đánh nhau. D. Nhanh chóng báo cho những người lớn đáng tin cậy. Câu 16. Hành vi nào dưới đây là tệ nạn xã hội? A. Anh Q thường xuyên sử dụng ma túy. B. Chị M không xa lánh người nhiễm HIV. C. Bạn H từ chối việc hút thuốc lá khi bị dụ dỗ. D. Bạn T luôn thực hiện tốt nội quy nhà trường. Câu 17. Những hành vi sai lệch chuẩn mực xã hội, vi phạm đạo đức và pháp luật, gây hậu quả xấu về mọi mặt đối với đời sống xã hội được gọi là A. thực trạng xã hội. B. lối sống xã hội. C. tệ nạn xã hội. D. chuẩn mực xã hội. Câu 18. Nội dung nào dưới đây không phải là nguyên nhân chính khiến con người vướng vào tệ nạn xã hội. A. Đời sống vật chất được nâng cao. B. Bố mẹ quá nuông chiều con cái. C. Bị dụ dỗ lôi kéo do thích thể hiện. D. Lười lao động đua đòi ham chơi. Câu 19. Nguyên nhân chính dẫn đến tệ nạn xã hội là do A. hoàn cảnh gia đình. C. ảnh hưởng của mạng xã hội. B. tác động của bạn bè xấu. D. ý thức làm chủ bản thân của mỗi người. Câu 20. Phòng, chống tệ nạn xã hội là trách nhiệm của A. học sinh, sinh viên. B. gia đình. C. nhà trường. D. toàn xã hội. II. TỰ LUẬN: (5,0 điểm) Câu 1. (2.5 điểm) Em hãy trình bày một số nguyên tắc quản lý tiền hiệu quả? Là học sinh em sẽ làm gì để tạo ra nguồn thu chính đáng cho gia đình? Câu 2. (2.5 điểm) Thấy P đang lo lắng vì lỡ dùng hết số tiền đóng học phí để chơi điện tử, bà H đã dụ P mang túi nhỏ ma túy đi giao hộ và hứa sẽ trả cho P một khoản tiền đủ để đóng học phí. P phân vân một lúc sau đó nhận lời bà H. P tự nhủ chỉ làm một lần này thôi rồi không bao giờ làm nữa, còn hơn bị mẹ mắng. a. Theo em, trong tình huống trên, ai đã có hành vi vi phạm pháp luật về phòng chống tệ nạn xã hội? Vì sao? b. Nếu em là bạn P, trong tình huống này em sẽ ứng xử như thế nào? c. Việc phòng, chống tệ nạn xã hội được Nhà nước ta quy định ở những văn bản luật nào? --------Hết------- * Đối với em Thương lớp 7/1; em Tâm lớp 7/2; em Thanh Tâm lớp 7/3: Thực hiện câu 1 đến câu 20 ở phần trắc nghiệm. * Đối với em Phúc 7/3: Không thực hiện câu 2b ở phần tự luận.
  6. ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II Môn: GDCD 7 - Năm học: 2023 – 2024 I. PHẦN TRẮC NGHIỆM: (5,0 điểm) Học sinh trả lời đúng mỗi câu ghi 0,25 điểm. Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 Đáp án A D B A D B C A B B Câu 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 Đáp án A B C B D A C A D D * Đối với em Thương lớp 7/1; em Tâm lớp 7/2; em Thanh Tâm 7/3: Mỗi phương án chọn đúng ghi 0,5 điểm. II. PHẦN TỰ LUẬN: (5,0 điểm) Câu Nội dung đáp án Điểm - Nguyên tắc quản lí tiền hiệu quả: Sử dụng tiền hợp lí; đặt mục tiêu và 1.5 thực hiện tiết kiệm tiền; học cách kiếm tiền phù hợp. 1 * Hs trả lời đúng mỗi ý ghi 0,5 điểm. - Học sinh có câu trả lời phù hợp. 1.0 * Gợi ý: Giúp đỡ bố mẹ những việc vừa sức; làm đồ thủ công, tái chế để bán; gửi tiết kiệm ngân hàng để lấy tiền lãi khi có tiền nhàn rỗi… a. - Xác định đúng: cả P và bà H đều vi phạm pháp luật về phòng chống tệ 0.5 nạn xã hội. Vì: cả P và bà H đều đang thực hiện hành vi vận chuyển ma túy. 0.5 b. Học sinh đưa ra cách ứng xử đúng, phù hợp. 2 1.0 * Gợi ý: Từ chối đề nghị của bà H, tố cáo hành vi vận chuyển ma túy của bà H, đồng thời thừa nhận với mẹ về việc mình đã làm mất tiền học phí để tìm cách xử lí. c. Việc phòng, chống tệ nạn xã hội được Nhà nước ta quy định ở một số văn bản luật như Bộ luật Hình sự năm 2015 (sửa đổi, bổ sung năm 0.5 2017), Luật Phòng, chống ma túy năm 2021,… *Đối với em Phúc lớp 7/3: Trả lời đúng câu 2a ghi 2.0 điểm. * Lưu ý: Khi chấm phần tự luận, giáo viên linh hoạt cho điểm trên kết quả học sinh đưa ra. DUYỆT CỦA TỔ CHUYÊN MÔN GIÁO VIÊN RA ĐỀ ………………………………. Võ Thị Minh DUYỆT CỦA BAN LÃNH ĐẠO NHÀ TRƯỜNG ……………………………….
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2