Đề thi học kì 2 môn GDCD lớp 8 năm 2022-2023 có đáp án - Trường PTDTBT THCS Lý Tự Trọng, Bắc Trà My
lượt xem 2
download
Các bạn hãy tham khảo và tải về “Đề thi học kì 2 môn GDCD lớp 8 năm 2022-2023 có đáp án - Trường PTDTBT THCS Lý Tự Trọng, Bắc Trà My” sau đây để biết được cấu trúc đề thi cũng như những nội dung chính được đề cập trong đề thi để từ đó có kế hoạch học tập và ôn thi một cách hiệu quả hơn. Chúc các bạn thi tốt!
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đề thi học kì 2 môn GDCD lớp 8 năm 2022-2023 có đáp án - Trường PTDTBT THCS Lý Tự Trọng, Bắc Trà My
- BẢNG ĐẶC TẢ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II MÔN GDCD 8 NĂM HỌC: 2022-2023 ĐỀ CHÍNH THỨC Câu Mức Điểm Chuẩn đánh giá PHẦN TRẮC NGHIỆM (5, 0 đ) Câu 1 NB 0,33 - Biết được những việc làm thể hiện quyền tự do ngôn luận. Câu 2 NB 0,33 - Nhận biết việc làm sử dụng chức vụ, quyền hạn của mình để tung tin đồn nhảm. Câu 3 NB 0,33 -Nhận biết HIV/AIDS và Phòng chống nhiễm HIV/AIDS. Câu 4 NB 0,33 -Nhận biết khái niệm HIV/AIDS Câu 5 NB 0,33 -Nhận biết HIV/AIDS lây truyền qua con đường máu, quan hệ tình dục không an toàn, mẹ truyền sang con,.. Câu 6 TH 0,33 -Hiểu và biết cách phòng tránh tệ nạn xã hội Câu 7 TH 0,33 - Hiểu được sự ảnh hưởng của HIV/AIDS đối với xã hội Câu 8 NB 0,33 - Biết được những loại gây chất độc hại hại cho con người. Câu 9 NB 0,33 - Biết được chỉ có cơ quan có thẩm quyền và vận chuyển bằng xe chuyên dụng an toàn. Câu NB 0,33 - Biết được thuốc diệt chuột, thuỷ ngân, các chất phóng xạ 10 là các chất độc hại. Câu 11 NB 0,33 - Biết được sự nguy hiểm khi chơi, nghịch các vật lạ, những loại gây vũ khí, cháy, nổ Câu NB 0,33 - Nhận biết quyền sở hữu tài sản và nghĩa vụ tôn trọng tài 12 sản của người khác. Câu NB 0,33 Nhận biết HIV/AIDS và Phòng chống nhiễm HIV/AIDS 13 . Câu NB 0,33 - Nhận biết công dân cần có trách nhiệm đối với tài sản 14 nhà nước và lợi ích công cộng. Câu NB 0,33 - Nhận biết những việc làm nguy hiểm gây cháy nổ.
- 15 PHẦN TỰ LUẬN (5,0 đ) Câu 1 TH 2,0 So sánh tố cáo, khiếu nại Câu 2 VD 1,0 Áp dụng thực hiện bài tập tình huống Câu 3 ½ VD 1,0 Áp dụng thực hiện bài tập tình huống câu hỏi a ½ VDC 1,0 Áp dụng thực hiện bài tập tình huống câu hỏi b NGƯỜI RA NGƯỜI DUYỆT ĐỀ ĐỀ Trần Thị Phụng Trần Thị Thê
- MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II NĂM HỌC 2022-2023 MÔN : GIÁO DỤC CÔNG 8 (Đề chính thức ) Thời gian kiểm tra 45 phút. ( 50% TN và 50% TL) CẤP ĐỘ VẬN DỤNG VẬN TỔNG CHỦ DỤNG CỘNG NHẬN BIẾT THÔNG HIỂU ĐỀ CAO TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL 1. Quyền tự - Biết được những việc Áp dụng thực Áp dụng do ngôn luận làm thể hiện quyền tự hiện bài tập tình thực hiện do ngôn luận. huống câu hỏi a bài tập - Nhận biết việc làm sử tình dụng chức vụ, quyền huống hạn của mình để tung câu hỏi b tin đồn nhảm. Số câu: 2 0,5 0,5 Số câu: Số 0,67 1 1 3 điểm: 6,7 10 10 Số Tỉ lệ điểm: 2,67 Tỉ lệ: 26,7 2. Phòng -Hiểu và biết cách chống tệ nạn Nhận biết HIV/AIDS phòng tránh tệ xã hội, và Phòng chống nhiễm nạn xã hội nhiễm HIV/AIDS. - Hiểu được sự HIV/AIDS ảnh hưởng của HIV/AIDS đối với xã hội Số câu: 3 3 Số Số 1,0 1,0 câu:6 điểm: 10 10 Số Tỉ lệ điểm:2, 0 Tỉ lệ:20
- 3. Phòng - Biết được những loại ngữa tai nạn gây vũ khí, cháy, nổ và vũ khí, cháy, các chất độc hại hại nổ và các cho con người. chất độc hại - Nhận biết những việc làm nguy hiểm gây cháy nổ. Số câu: 5 Số câu: Số 1,67 5 điểm: 16,7 Số Tỉ lệ điểm: 1,67 Tỉ lệ: 16,7 4. - Nhận biết công dân - Quyển sở cần có trách nhiệm đối hữu tài sản với tài sản nhà nước và và nghĩa vụ lợi ích công cộng. tôn trọng tài - Nhận biết quyền sở sản của hữu tài sản và nghĩa vụ người khác. tôn trọng tài sản của người khác. Số câu: 2 Số Số 0,66 câu:2 điểm: 6,6 Số Tỉ lệ điểm: 0,66 Tỉ lệ: 6,6 Quyền So sánh Áp dụng khiếu thực nại và hiện bài táo cáo tập tình huống Số câu: 1 1 1 Số 2,0 1,0 3,0 điểm: 20 10 30 Tỉ lệ Tổng số câu: 12 3,5 1 0,5 Số câu: 17 Tổng số 4 3 2 1 Số điểm: 10 điểm: 40% 30% 20% 10% Tỉ lệ: 100% Tỉ lệ ---------- Hết ----------
- NGƯỜI RA ĐỀ NGƯỜI DUYỆT ĐỀ Trần Thị Thê Trần Thị Phụng PHÒNG GD & ĐT BẮC TRÀ MY KIỂM TRA HỌC KÌ II TRƯỜNG PTDTBT THCS NĂM HỌC 2022 - 2023 LÝ TỰ TRỌNG MÔN: GIÁO DỤC CÔNG DÂN - LỚP 8 Thời gian: 45 phút (không kể thời gian giao đề) I. PHẦN TRẮC NGHIỆM:(5,0 điểm) Chọn câu trả lời đúng và ghi vào giấy làm bài. Câu 1: Việc làm nào sau đây thể hiện quyền tự do ngôn luận? A. Phao tin đồn nhảm trong khu vực dân cư. B. Tuyên truyền mê tín dị đoan. C. Cho đăng bài viết nhằm vu khống người khác. D. Phổ biến kinh nghiệm của mình trong sản xuất, học tập… Câu 2. Việc ông A sử dụng chức vụ, quyền hạn của mình để tung tin đồn nhảm không đúng sự thật sẽ bị phạt như thế nào? A. Cảnh cáo. B. Nhắc nhở. C. Phạt tù từ 1 năm đến 5 năm. D. Cắt chức. Câu 3. Là học sinh em nên làm gì để phòng tránh các tệ nạn xã hội? A. Cứ sống và làm những gì mà mình yêu thích.
- B. Đua đòi, đi theo nhóm bạn xấu để trộm cắp. C. Tránh xa các tệ nạn và khuyến khích, tuyên truyền và vân động mọi người làm theo. D. Đi đưa hàng giúp người khác lấy tiền không cần kiểm tra hàng. Câu 4. HIV/AIDS là gì? A. Là loại virut làm suy giảm miễn dịch, gây hại cho sức khoẻ ở người. Là đại dịch thế giới. B. Là một loại virut thông thường. C. Là một loại cúm gây nghẹt mũi, ho ở người. D. Là một căn bệnh trên thế giới Việt Nam chưa xuất hiện. Câu 5. HIV/AIDS lây truyền qua con đường nào? A. Chỉ lây truyền qua đường ăn uống. B. Lây truyền qua đường máu, quan hệ tình dục không an toàn, mẹ truyền sang con,.. C. Không lây truyền qua đường máu, quan hệ tình dục không an toàn, … D. Lây truyền qua tất cả con đường vào cơ thể. Câu 6. Chúng ta nên phòng tránh HIV/AIDS như thế nào? A. Không tiếp xúc với bất kì ai. B. Chỉ ngồi nói chuyện không nên dùng chung đồ vật với người bệnh. C. Không sa vào các tệ nạn xã hội, không tiếp xúc người bệnh khi có vết thương hở ở cả hai. D. Không cần phải phòng tránh HIV/AIDS vì nó không gây hại. Câu 7. Sự ảnh hưởng của HIV/AIDS đối với xã hội như thế nào? A. Không có ảnh hưởng đến xã hội. B. Ảnh hưởng kinh tế, tâm lý xã hội, gây nặng nề cho ngành y tế, giảm tuổi thọ trung bình. C. Chỉ gây ảnh hưởng đến cá nhân của mỗi người mắc bệnh. D. Chỉ gây nguy hiểm đối với người nhà có người mắc bệnh vì bị kì thị. Câu 8. Theo em những loại nào sau đây gây hại cho con người? A. Bom mìn, pháo đạn, súng săn. B. Kim loại thường. C. Lương thực, thực phẩm. D. Pháo hoa, xăng dầu. Câu 9. Ai là người có quyền vận chuyển các vật gây cháy, nổ và các chât độc hại? A. Ai cũng có quyền vận chuyển. B. Chỉ có cơ quan có thẩm quyền và vận chuyển bằng xe chuyên dụng an toàn. C. Không ai được vận chuyển kể cả cơ quan có thẩm quyền. D. Chỉ những người sở hữu vật đó mới có quyền vận chuyển. Câu 10. Thuốc diệt chuột, thuỷ ngân, các chất phóng xạ gọi là gì? A. Các chất gây cháy nổ. B. Các chất độc hại. C. Các chất thông thường. D. Là một loại vũ khí gây thương tích ngoài da. Câu 11. Khi nhìn thấy các em nhỏ chơi, nghịch các vật lạ, chất nguy hiểm chúng ta nên làm gì? A. Cứ để các em nghịch tự nhiên. B. Giành lấy và vứt ra chỗ khác. C. Yêu cầu các em không được đụng tới và báo ngay cơ quan có thẩm quyền xử lý. D. Lấy ngay và đem về để mình và anh chị chơi đùa. Câu 12. Đối với tài sản nhà nước và lợi ích công cộng, công dân cần có trách nhiệm gì? A. Tôn trọng và bảo vệ. B. Khai thác và sử dụng hợp lí. C. Chiếm hữu và sử dụng. D. Tôn trọng và khai thác. Câu 13: Em sẽ làm gì khi có người rủ em hút hê-rô-in? A. Rủ bạn đi cùng cho đỡ sợ. B. Dùng thử một lần cũng không sao.
- C. Bỏ chạy, xem như không có việc gì xảy ra. D. Cương quyết từ chối đồng thời báo cho cơ quan công an xử lí. Câu 14: Bình 13 tuổi mượn xe đạp của chị gái để đi học. Bình tự ý cầm xe đạp đó ở hiệu cầm đồ để lấy tiền chơi điện tử. Theo em: Bình có quyền cầm chiếc xe đó đó không? Vì sao? A. Có, vì xe của chị Bình chứ không phải của người ngoài. B. Có, vì xe Bình mượn rồi thì thích làm gì chẳng được. C. Không, vì xe này không thuộc quyền sở hữu của Bình. D. Có, vì Bình chỉ đi cầm thôi chứ có bán xe đâu. Câu 15: Em và Hải trong lúc đi chơi gặp Tuấn đang đi rà sắt cùng với anh trai. Vô tình Tuấn bắt gặp một quả bom rất lớn, bèn rủ anh trai đem cưa. Trong trường hợp này em nên làm gì? A. Ngồi xem anh em Tuấn cưa bom ra để xin ít thuốc nổ. B. Làm ngơ mặc kệ anh em Tuấn, tiếp tục đi chơi. C. Rủ hải bỏ chạy thật nhanh vì sợ nguy hiểm cho mình. D. Ngăn anh em Tuấn cưa bom vì rất nguy hiểm. Một bạn chạy về báo với người lớn hoặc cơ quan thẩm quyền giải quyết. II.PHẦN TỰ LUẬN: (5,0 điểm) Câu 1: (2,0 điểm) Quyền khiếu nại và tố cáo có gì giống và khác nhau? Câu 2: (1,0 điểm) Ông K. là cán bộ thuế của huyện. Trong một lần bắt được một vụ buôn lậu hàng trốn thuế, ông đã nhận một số tiền có giá trị lớn và cho phép người buôn lậu mang hàng đi tiêu thụ. Ông T. chứng kiến việc này nhưng băn khoăn mãi: Liệu mình có thể tố cáo với cơ quan nào không ? a/ Trong trường hợp này, ông T. có quyền tố cáo không ? b/ Nếu có, ông T. phải tố cáo đến cơ quan nào ? Câu 3 (2,0 điểm) Lớp 8C có cuộc họp bàn về vấn đề giải quyết tình trạng bỏ tiết trong giờ học. Khi bạn Nam đứng dậy muốn bày tỏ ý kiến thì lớp trưởng cắt ngang yêu cầu Nam không cần đưa ý kiến vì không phải là Ban cán sự của lớp. a/ Vậy theo em, việc làm của bạn lớp trưởng có đúng hay không? b/ Nếu em đặt mình vào vị trí ban cán sự của lớp. Em xử lý trường hợp này như thế nào? ---------- Hết ---------- HƯỚNG DẪN CHẤM VÀ THANG ĐIỂM KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II NĂM HỌC 2022 - 2023 Môn: GDCD 8 ( Đê chính thức) I. TRẮC NGHIỆM: (5,0 điểm) Mỗi câu chọn đúng được 0,33 điểm.
- Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 Đáp án D C C A B C B A B B C A D C D II. TỰ LUẬN: (5,0 điểm) Thang Câu Nội dung điểm So sánh: 2,0 a/Giống nhau: 1,0 -Là quyền của công dân được quy định trong hiến pháp -Là công cụ bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của công dân 1 -Là phương tiện công dân tham gia quản lí nhà nước và xã hội. b/ Khác nhau: 1,0 -Khiếu nại là người trực tiếp bị hại -Tố cáo là mọi công dân có quyền để ngăn chặn hành vi xâm phạm lợi ích nhà nước, tổ chức, cơ quan và công dân. 2 a/ Trong trường hợp này, ông T có quyền tố cáo ông K vì ông T phát 0,5 hiện được ông K là cán bộ huyện nhưng đã nhận tiền của bọn buôn lậu 0,5 để trốn thuế. b/ Nếu khiếu nại, ông T phải tố cáo với cơ quan thuế của huyện, nơi có vụ buôn lậu. 3 a/ Theo em việc làm của bạn lớp thưởng là hoàn toàn sai. 1,0 b/ Nếu em là một Ban cán sự lớp em sẽ khuyên bạn lớp trưởng không 1,0 nên hạn chế phát biểu ý kiến của các bạn trong lớp. Và mời bạn Nam tiếp tục trình bày ý kiến của mình. ( Học sinh có cách trả lời khác đúng vẫn cho điểm) Chú ý: Học sinh giải bằng cách khác kết quả đúng vẫn cho điểm nhưng không vượt quá thang điểm quy định của từng câu. NGƯỜI RA ĐỀ NGƯỜI DUYỆT ĐỀ Trần Thị Thê Trần Thị Phụng
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Bộ đề thi học kì 2 môn Ngữ Văn lớp 8 năm 2018 có đáp án
25 p | 1605 | 57
-
Bộ đề thi học kì 2 môn GDCD lớp 7 năm 2017-2018 có đáp án
26 p | 1235 | 34
-
Đề thi học kì 2 môn Hóa lớp 8 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Vĩnh Thịnh
3 p | 390 | 34
-
Đề thi học kì 2 môn Lịch Sử lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Vĩnh Thịnh
4 p | 445 | 21
-
Đề thi học kì 2 môn GDCD lớp 7 năm 2017-2018 có đáp án
2 p | 298 | 19
-
Đề thi học kì 2 môn GDCD lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Khai Quang
2 p | 507 | 17
-
Đề thi học kì 2 môn Ngữ Văn lớp 9 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Hoàn Thiện
3 p | 325 | 13
-
Đề thi học kì 2 môn Ngữ Văn lớp 8 năm 2018 có đáp án - Đề số 2
9 p | 964 | 12
-
Đề thi học kì 2 môn GDCD lớp 9 năm 2017-2018 có đáp án - Sở GD&ĐT Thanh Hóa
3 p | 404 | 10
-
Đề thi học kì 2 môn Lịch Sử lớp 8 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Khai Quang
3 p | 270 | 9
-
Đề thi học kì 2 môn GDCD lớp 8 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Bình An
2 p | 687 | 9
-
Bộ 24 đề thi học kì 2 môn Ngữ văn lớp 8 năm 2019-2020 có đáp án
104 p | 80 | 4
-
Đề thi học kì 2 môn GDCD lớp 9 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Vĩnh Thịnh
4 p | 175 | 3
-
Đề thi học kì 2 môn Lịch Sử lớp 9 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Bình An
4 p | 244 | 3
-
Đề thi học kì 2 môn Toán lớp 2 năm 2019-2020 có đáp án - Trường Tiểu học Phong Phú B
4 p | 67 | 3
-
Đề thi học kì 2 môn Toán lớp 2 năm 2019-2020 có đáp án - Trường Tiểu học số 2 Hoài Tân
6 p | 80 | 2
-
Đề thi học kì 2 môn Địa lý lớp 9 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Khai Quang
4 p | 202 | 1
-
Đề thi học kì 2 môn Công nghệ lớp 7 năm 2018 có đáp án - Trường THCS Vĩnh Thịnh
2 p | 132 | 1
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn