intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi học kì 2 môn GDCD lớp 8 năm 2022-2023 có đáp án - Trường TH&THCS Lý Tự Trọng, Phước Sơn

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: DOCX | Số trang:14

8
lượt xem
2
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Để giúp các bạn học sinh củng cố lại phần kiến thức đã học, biết cấu trúc ra đề thi như thế nào và xem bản thân mình mất bao nhiêu thời gian để hoàn thành đề thi này. Mời các bạn cùng tham khảo "Đề thi học kì 2 môn GDCD lớp 8 năm 2022-2023 có đáp án - Trường TH&THCS Lý Tự Trọng, Phước Sơn" dưới đây để có thêm tài liệu ôn thi. Chúc các bạn thi tốt!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi học kì 2 môn GDCD lớp 8 năm 2022-2023 có đáp án - Trường TH&THCS Lý Tự Trọng, Phước Sơn

  1. KHUNG MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II Môn GDCD - Lớp 8 Thời gian làm bài: 45 phút - Trắc nghiệm: 15 câu x 1/3 điểm/1 câu = 5,0 điểm - Tự luận: 3 câu = 5,0 điểm Tổng Mức độ đánh Mạch Nội giá nội dung/C Nhận Thông Vận Vận Số câu Tổng điểm dung hủ biết hiểu dụng dụng đề/Bài cao TN TL TN TL TN TL TN TL TN TL 1. 1 0.33 Phòng, chống nhiễm HIV- AIDS 2.1. Giáo Quyền dục về sở hữu pháp 2. tài sản 1 1 0.66 luật Quyền và sở hữu nghĩa tài sản vụ tôn và trọng
  2. nghĩa tài sản vụ tôn của trọng người tài sản khác của 2.2. người Nghĩa khác, vụ bảo 1 1 2 3.0 tài sản vệ tài Nhà sản nhà nước và nước và lợi ích lợi ích công công cộng cộng 5. 1 2 1 1.33 Quyền khiếu nại, tố cáo của công dân 6. 1 1 1 1.66 Quyền tự do ngôn luận 7. Hiến 3 ½ ½ 3.0 pháp nước cộng hòa xã hội chủ nghĩa
  3. Việt Nam Tổng 6 1 6 ½ 3 ½ 1 15 3 10 số câu Tỉ lệ % 20% 20% 20% 10% 10% 10% 10% 50 50 100 Tỉ lệ 40 30 20 10 50 50 100 chung BẢN ĐẶC TẢ ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II MÔN GDCD 8 (Thời gian: 45 phút) TT Mạch nội Nội Mức độ Số câu hỏi theo mức độ nhận thức dung dung/chủ đánh giá đề/ bài
  4. Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao 1 1. Phòng, Thông chống nhiễm hiểu: 1 TN HIV-AIDS Hiểu được vì sao không nên kỳ thị và phân biệt đối xử với người Giáo dục nhiễm HIV 3 pháp luật 2. Quyền sở 2.1Quyền sở Nhận biết: hữu tài sản hữu tài sản Nhận biết 1TN 1TN và nghĩa vụ và nghĩa vụ khái niệm tôn trọng tài tôn trọng tài quyền chiếm sản của sản của hữu. người khác, người khác Vận dụng: tài sản Nhà Vận dụng nước và lợi kiến thức để ích công thực hiện cộng quyền sở hữu thông qua tình huống.
  5. 4 2.2. Nghĩa Nhận biết: vụ bảo vệ tài - Biết được 1TN sản nhà nước nghĩa vụ của 1TL 2TN và lợi ích công dân công cộng trong việc bảo vệ tài sản nhà nước và lợi ích công cộng. - Nhận biết quyền sở hữu đối với tài sản Nhà nước. Thông hiểu: - Hiểu được hành vi phá hoại tài sản của Nhà nước qua tình huống. - Hiểu được tài sản nào là tài sản của Nhà nước.
  6. 3. Quyền Nhận biết: 1 TN 2TN 1TN khiếu nại, tố - Biết được cáo của công khái niệm dân quyền tố cáo. Thông hiểu: - Hiểu được trong tình huống nào công dân có thể thực hiện quyền khiếu nại. - Hiểu được công dân cần có trách nhiệm gì khi thực hiện quyền khiếu nại. Vận dụng: Vận dụng thực hiện quyền tố cáo của công dân qua tình huống
  7. 4. Quyền tự Thông hiểu: 1 TN 1 TN 1 TL do ngôn luận Hiểu được những hành vi không đúng khi thực hiện quyền tự do ngôn luận qua tình huống. Vận dụng: Vận dụng thực hiện quyền tự do ngôn luận trong lớp học Vận dụng cao: Vận dụng kiến thức để nêu ra những điều cần lưu ý của bản thân khi sử dụng quyền tự do ngôn luận trên mạng xã hội.
  8. 5. Hiến pháp Nhận biết: 3 TN ½TL ½TL nước cộng - Biết được hòa xã hội cơ quan soạn chủ nghĩa thảo, ban Việt Nam hành hay sửa đổi, bổ sung Hiến pháp. - Nhận biết việc biểu quyết tán thành sửa đổi Hiến pháp của đại biểu Quốc hội. - Biết được số bản Hiến pháp của nước ta từ năm 1945 đến nay. Thông hiểu: Hiểu được vì sao phải tuân thủ Hiến pháp và pháp luật. Vận dụng: Vận dụng kiến thức
  9. nêu những việc học sinh cần làm để tuân theo hiến pháp và pháp luật. Tổng 6TN, 1TL 6 TN, ½TL 3 TN, ½TL 1 TL Tỉ lệ % 40% 30% 20% 10% Tỉ lệ chung 100%
  10. TRƯỜNG THCS LÝ TỰ TRỌNG ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ II Họ và tên: ...................................... NĂM HỌC 2022 -2023 Lớp: 8/... Môn: Giáo dục công dân- Lớp 8 Thời gian làm bài: 45 phút (Không kể giao đề) Điểm: Nhận xét của giáo viên: Chữ ký Chữ ký Chữ ký Giám thị Giám khảo 1 Giám khảo 2 I. TRẮC NGHIỆM: (5 điểm) Khoanh tròn vào chữ cái trước ý trả lời đúng: Câu 1. Tại tỉnh Bình Thuận xảy ra việc một số người quá khích đã đập phá tài sản, phá hoại cơ sở vật chất của Nhà nước. Em có nhận xét gì về hành vi của nhóm người này? A. Họ phá hoại lợi ích công cộng. B. Họ phá hoại tài sản của Nhà nước. C. Họ không vi phạm pháp luật. D. Họ phá hoại tài sản của cá nhân. Câu 2: Theo em, trong các tài sản dưới đây, tài sản nào là tài sản của Nhà nước? A. Vốn và các tài sản của Nhà nước đầu tư vào các xí nghiệp. B. Tiền tiết kiệm của công dân gửi trong ngân hàng Nhà nước.
  11. C. Tài sản của ông bà để lại cho con cháu. D. Xe máy, ti vi cá nhân được trúng thưởng. Câu 3: Trong thời gian xảy ra dịch Covid-19, một số cá nhân đã đăng thông tin sai trái, xuyên tạc về bệnh dịch này trên mạng xã hội. Nhận xét nào dưới đây không đúng về hành vi của các cá nhân trên? A. Hành vi trên vi phạm pháp luật về quyền tự do ngôn luận. B. Hành vi trên tạo tâm lí hoang mang cho người dân. C. Hành vi trên gây khó khăn cho công tác phòng chống dịch. D. Hành vi trên không vi phạm pháp luật vì đó là quyền của công dân. Câu 4. Việc soạn thảo, ban hành hay sửa đổi, bổ sung Hiến pháp được thực hiện bởi cơ quan nào sau đây? A. Quốc hội B. Chính phủ. C. Hội đồng nhân dân. D. Viện kiểm sát nhân dân. Câu 5: Hiến pháp được sửa đổi khi có bao nhiêu đại biểu Quốc hội biểu quyết tán thành? A. 1/3. B. 2/3. C. Ít nhất 1/3. D. Ít nhất 2/3. Câu 6: Công dân có quyền khiếu nại trong tình huống nào sau đây? A. Bị người khác đánh gây thương tích. B. Phát hiện có người buôn bán ma túy. C. Bị công ty cho thôi việc mà không rõ lí do. D. Phát hiện người có hành vi tham ô tài, sản Nhà nước. Câu 7: Vì sao không nên kỳ thị và phân biệt đối xử với người nhiễm HIV? A. Vì HIV không phải là căn bệnh nguy hiểm. B. Vì HIV không đe dọa tính mạng con người. C. Vì HIV không lây truyền từ người này sang người khác. D. Vì người nhiễm HIV sẽ bị tách biệt, dẫn đến tâm lý bi quan. Câu 8. Tính từ năm 1945 đến nay nước ta có bao nhiêu bản Hiến pháp? A. 2. B. 3. C. 4. D. 5. Câu 9: Công dân cần có trách nhiệm gì khi thực hiện quyền khiếu nại, quyền tố cáo? A. Cần nắm được điểm yếu của đối phương. B. Cần trung thực, khách quan, thận trọng. C. Cần nắm vững quy định của pháp luật. D. Cần tích cực, năng động, sáng tạo. Câu 10: Quyền của công dân báo cho cơ quan tổ chức cá nhân có thẩm quyền biết về một việc vi phạm pháp luật được gọi là A. quyền khiếu nại. B. quyền tự do ngôn luận.
  12. C. quyền tố cáo. D. quyền sở hữu. Câu 11: Quyền trực tiếp nắm giữ, quản lí tài sản được gọi là A. quyền chiếm hữu. B. quyền sử dụng. C. quyền định đoạt. D. quyền tranh chấp. Câu 12: Ông A cho con gái thừa kế một mảnh đất đứng tên mình. Ông A đã thực hiện quyền nào? A. Quyền tranh chấp. B. Quyền sử dụng. C. Quyền chiếm hữu. D. Quyền định đoạt. Câu 13: Ông B phát hiện công ty A nhiều lần xả nước thải và khí độc ra môi trường gần khu dân cư. Ông B cần làm gì? A. Làm đơn khiếu nại với cơ quan chức năng. B. Làm đơn tố cáo với cơ quan chức năng. C. Mặc kệ, coi như không biết. D. Nhẹ nhàng nhắc nhở công ty A. Câu 14: Tài sản nhà nước thuộc quyền sở hữu của ai? A. Của cá nhân. B. Của một cơ quan. C. Của toàn dân. D. Của một số người. Câu 15: Em sẽ làm gì để thực hiện quyền tự do ngôn luận trong lớp? A. Thảo luận tìm biện pháp giúp đỡ những bạn học yếu. B. Tự do nói chuyện trong giờ học. C. Tự do phê bình bạn khi bạn mắc khuyết điểm. D. Phát biểu tự do không cần thầy cô giáo cho phép. II. TỰ LUẬN (5 điểm) Câu 1. (2 điểm) Công dân có nghĩa vụ gì trong việc bảo vệ tài sản Nhà nước và lợi ích công cộng? Câu 2. (2 điểm) Đọc tình huống sau đây và trả lời câu hỏi: Bạn Minh băn khoăn mãi: “Chẳng lẽ mọi công dân đều phải chấp hành cả Hiến pháp và pháp luật? Hiến pháp có quy định cụ thể gì đâu mà phải chấp hành? Chỉ pháp luật mới quy định cụ thể về việc công dân được làm những gì và phải làm những gì nên phải chăng công dân chỉ có nghĩa vụ chấp hành pháp luật thôi ?”. a. Em hãy giải đáp thắc mắc của bạn Minh? b. Là học sinh, em cần làm gì để tuân thủ Hiến pháp và pháp luật? Câu 3. (1 điểm) Bản thân em khi sử dụng quyền tự do ngôn luận trên mạng xã hội cần lưu ý điều gì? -Hết- TRƯỜNG THCS LÝ TỰ TRỌNG HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ II NĂM HỌC 2022-2023
  13. Môn: Giáo dục công dân - Lớp 8 Thời gian làm bài: 45 phút (Không kể giao đề) I. TRẮC NGHIỆM (5,0 điểm) Mỗi lựa chọn đúng ghi 0,33 điểm. 3 câu đúng ghi 1,0 điểm. Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 Đáp án B A D A D C D D B C A D B C A II. TỰ LUẬN (5,0 điểm) CÂU NỘI DUNG CẦN ĐẠT BIỂU ĐIỂM Câu 1. Nghĩa vụ của công dân trong việc bảo vệ tài sản Nhà nước và lợi ích (2 điểm) công cộng: - Không được xâm phạm (lấn chiếm, phá hoại hoặc sử dụng vào mục 1,0 đích cá nhân) tài sản Nhà nước và lợi ích cộng cộng. - Khi được Nhà nước giao quản lí, sử dụng tài sản Nhà nước thì phải 1,0 bảo quản, giữ gìn, sử dụng tiết kiệm, có hiệu quả, không tham ô, lãng phí. Câu 2 a. Giải đáp: (2 điểm) - Hiến pháp là luật cơ bản của nhà nước có hiệu lực pháp lí cao nhất 0,33 trong hệ thống pháp luật Việt Nam. - Luật là văn bản cụ thể hóa của Hiến pháp. 0,33 - Bởi vậy, mọi công dân đều phải sống và làm việc theo Hiến pháp và 0,33 pháp luật. b. Để tuân thủ Hiến pháp và pháp luật, em cần: + Không đánh bạc, uống rượu , hút thuốc và dùng các chất kích thích. 0,33
  14. + Tham gia bảo vệ tổ quốc, trật tự xã hội. 0,33 + Chấp hành các quy định nơi công cộng. 0,33 Học sinh có thể nêu ra các việc làm khác phù hợp. Mỗi ý đúng ghi 0,25 điểm. Câu 3 Khi sử dụng quyền tự do ngôn luận trên mạng xã hội, em cần lưu ý: (1 điểm) - Cân nhắc và sàng lọc thông tin khi chia sẻ. 0,33 - Không đăng những thông tin sai sự thật. 0,33 - Không đăng tin xúc phạm uy tín, danh dự, nhân phẩm của người khác. 0,33 Học sinh có thể nêu ra các phương án khác. Mỗi phương án đúng ghi 0,33 điểm
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2