intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi học kì 2 môn GDCD lớp 8 năm 2022-2023 có đáp án - Trường THCS An Tiến

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:4

5
lượt xem
2
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

“Đề thi học kì 2 môn GDCD lớp 8 năm 2022-2023 có đáp án - Trường THCS An Tiến” được chia sẻ nhằm giúp các bạn học sinh ôn tập, làm quen với cấu trúc đề thi và các dạng bài tập có khả năng ra trong bài thi sắp tới. Cùng tham khảo và tải về đề thi này để ôn tập chuẩn bị cho kì thi sắp diễn ra nhé! Chúc các bạn thi tốt!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi học kì 2 môn GDCD lớp 8 năm 2022-2023 có đáp án - Trường THCS An Tiến

  1. UBND HUYỆN AN LÃO MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ II TRƯỜNG THCS AN TIẾN NĂM HỌC 2022-2023 Môn:GDCD 8 Thời gian làm bài: 45 phút A. MA TRẬN Mức Biết Hiểu Vận dụng Vận dụng Tổng độ cao CĐ TN TL TN TL TN TL TN TL TN TL S S S S S S S S S S S S S S S S S S S S C Đ C Đ C Đ C Đ C Đ C Đ C Đ C Đ C Đ C Đ 1. Nhận biết được Phòng về con đường chống nhiễm HIV.. nhiễm 2 0,8 2 0,8 HIV/A IDS 2. Nhận biết được Biết cách phòng Phòng cách phòng chống tránh chống tai nạn.. tai nạn 1 0,4 1 0,4 2 0,8 vũ khí cháy nổ... 3. Nhận biết được Hiểu được Giải quyết Quyền nghĩa vụ tôn trọng KN quyền tình huống sở hữu tài sản... sở hữu tài tài sản... sản... 2 0,8 1 1,0 1 2 2 0,8 1 1 4. Nhận Biết vận dụng... Quyền biết khiếu được nại, tố biểu cáo hiện 1 0,4 3 1,2 4 1,6 1 3, 0 5. Nhận Quyền biết tự do được ngôn biểu luận hiện 2 0,8 2 0,8
  2. 6. Hiến Nhận Hiểu những pháp biết .. điểm cơ bản của nước HP 2013 CHXH CNVN 2 0,8 1 0,4 1 1, . 3 1,2 0 Tổng 1 40 1 10 5 20 1 10 15 60 2 4 0 0 40% 10% 20% 10% 20% 60% 40% B. ĐỀ BÀI I. Trắc nghiệm (6 điểm): Chọn chữ cái đầu trước câu trả lời đúng nhất. Câu 1. Theo em, hành vi nào dưới đây có nguy cơ lây nhiễm HIV/AIDS A. Nói chuyện C. Ho, hắt hơi B. Truyền máu D. Dùng chung nhà vệ sinh Câu 2. Ma tuý, mại dâm là con đường ngắn nhất dẫn đến A. Lây truyền HIV/AIDS. C. Tan vỡ hạnh phúc gia đình. B. Huỷ hoại sức khoẻ con người. D. Suy thoái giống nòi dân tộc. Câu 3: Các chất và loại nào dưới đây không gây ra tai nạn cháy, nổ, độc hại? A. Xăng dầu. B. Bom mìn, đạn, pháo. C.Thủy ngân. D. Kim loại thường. Câu 4. Người có quyền khiếu nại là ai? A. Mọi công dân, tổ chức biết về việc làm trái pháp luật gây thiệt hại đến tài sản Nhà nước. B. Người có quyền, lợi ích hợp pháp bị xâm hại. C. Người chứng kiến hành vi vi phạm pháp luật. D. Người biết về việc làm trái pháp luật gây thiệt hại đến tài sản của công dân. Câu 5. Để phòng ngừa tai nạn về cháy, nổ chúng ta nên làm gì? A. Cẩn thận khi sử dụng bếp ga, bếp điện. B. Sử dụng điện thoại tại các điểm bán xăng. C. Dùng thuốc nổ để làm pháo. D. Sử dụng điện để bẫy chuột bảo vệ hoa màu. Câu 6. Việc làm nào dưới đây không thể hiện nghĩa vụ tôn trọng, bảo vệ tài sản nhà nước? A. Bảo vệ, giữ gìn, quản lí tốt tài sản nhà nước được giao quản lí. B. Nhắc nhở mọi người sử dụng tiết kiệm điện, nước trong cơ quan. C. Sử dụng tài sản được giao đúng mục đích theo quy định của cơ quan, đơn vị. D. Tranh thủ sử dụng tài sản Nhà nước giao quản lí để thu lợi cho cá nhân. Câu 7. Hành vi thể hiện sự vi phạm nghĩa vụ tôn trọng tài sản của nhà nước và lợi ích công cộng: A. Không lãng phí điện nước. B. Tham ô, lãng phí tiền của nhà nước. C. Trồng cây gây rừng. D. Tham gia lao động công ích. Câu 8. Những hành vi nào thể hiện quyền tự do ngôn luận trái pháp luật? A. Chất vấn đại biểu quốc hội B. Góp ý về dự thảo luật C. Đưa tin sai sự thật D. Phát thanh măng non. Câu 9. Câu “ Nói có sách, mách có chứng” thể hiện nội dung gì? A. Quyền khiếu nại, tố cáo B. Quyền tự do ngôn luận C. Quyền sở hữu tài sản D. Quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo. Câu 10. Công dân sử dụng quyền tự do ngôn luận như thế nào? A. Phải theo qui định của pháp luật B. Không theo qui định của pháp luật. C. Không theo khuôn khổ nào D.Tự do phát biểu.
  3. Câu 11. Phát hiện thấy một nhóm người đang cưa gỗ trong vườn quốc gia, An đã báo ngay cho cơ quan kiểm lâm. An đã thực hiện quyền nào dưới đây? A. Quyền tham gia quản lí nhà nước B. Quyền tự do ngôn luận C. Quyền tố cáo D. Quyền khiếu nại Câu 12. Những đối tượng nào phải chấp hành nghiêm chỉnh Hiến pháp và pháp luật? A. Mọi công dân. B. Người ở độ tuổi lao động. C. Trẻ em và người già. D. Mọi công dân trừ người khuyết tật. Câu 13. Hiến pháp nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam do cơ quan nào trực tiếp xây dựng? A. Chính phủ B. Quốc hội C. Bộ tư pháp D. Bộ công an Câu 14. Bản Hiến pháp đầu tiên của nước ta được ban hành năm nào? A. 1945. B. 1946. C. 1947. D. 1948. Câu 15: Việc ông A cho con gái thừa kế 1 mảnh đất đứng tên mình là ông thực hiện quyền nào? A. Quyền sử dụng. B. Quyền tranh chấp. C. Quyền chiếm hữu. D. Quyền định đoạt. II- Phần tự luận (4 điểm) Câu 1 (1,0 điểm):Thế nào là quyền sở hữu tài sản của công dân? Quyền sở hữu tài sản của công dân bao gồm những quyền nào? C©u 1:(1,0 ®iÓm): Nêu một số hiểu biết của em về bản Hiến pháp mới nhất của nước ta? Câu 2 (2đ): Anh Hiền mượn chiếc máy của chị Lan để ra thị trấn. Khi về đến nhà thì gặp anh Hải và anh Hải hỏi mượn chiếc xe đạp đó. Anh Hiền ngập ngừng vì chiếc xe này không phải là xe của mình không biết mình có quyền cho mượn lại không ? Thấy vậy, anh Hải nói: “Anh đã mượn xe của chị Lan thì anh có toàn quyền quyết định trong thời gian mình mượn chứ ”. a, Trong trường hợp này anh Hiền có quyền quyết định cho anh Hải mượn xe của chị Lan được không ? Vì sao ? b, Theo em, khi mượn xe của chị Lan thì anh Hiền có quyền và nghĩa vụ gì ? C. HƯỚNG DẪN CHẤM I-Trắc nghiệm: (6 điểm) Trả lời đúng mỗi câu được: 0,4 đ Câu hỏi 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 Đáp án B D D B A D B C A A C A B B D II,Tự luận:(4 điểm ). Câu Nội dung Điểm Câu 1 */ Khái niệm về quyền sở hữu của công dân : 0,5 đ (1 điểm) - Là quyền của công dân với tài sản thuộc sở hữu của mình */ QuyÒn së h÷u tµi s¶n gåm: 0,5 đ - Quyền chiếm hữu.
  4. - Quyền sử dụng. - Quyền định đoạt. Câu 2 +/ Hiến pháp 2013 (QH khóa XIII thông qua ngày 28/11/2013) có 0,5 đ hiệu lực thi hành 1/1/2014 (1 điểm) +/ So với Hiến pháp 1992, Hiến pháp 2013 có 7 điều giữ nguyên, sửa 0,5 đ đổi bổ sung 101điều, xây dựng mới 12 điều. Câu 3 a, Trong trường hợp này thì anh Hiền không có quyền quyết định 1,0 đ cho anh Hải mượn xe của chị Lan được vì chiếc xe này là xe thuộc (2 điểm ) quyền sở hữu của chị Lan . Chỉ có chị Lan mới có quyền cho người khác mượn, còn anh Hiền chỉ là người được chị Lan cho mượn xe nên anh Hiền không có quyền quyết định cho người khác mượn xe của chị Lan. b, Khi mượn xe của chị Lan thì anh Hiền có quyền sử dụng chiếc xe đó đúng mục đích và có nghĩa vụ phải giữ gìn và sử dụng cẩn thận 1,0 đ không được làm mất hoặc hư hỏng xe của chị Lan, - Nếu làm hỏng hoặc mất thì phải bồi thường đúng giá trị chiếc xe đó. Khi sử dụng xong phải trả lại cho chị Lan không được cho người khác mượn để sử dụng. PHÊ DUYỆT CỦA BGH PHÊ DUYỆT CỦA TỔ CM NGƯỜI RA ĐỀ Nguyễn Thị Oanh Lê Thị Chiều
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2