Đề thi học kì 2 môn GDCD lớp 8 năm 2022-2023 có đáp án - Trường THCS Lý Tự Trọng, Tam Kỳ
lượt xem 3
download
Với mong muốn giúp các bạn có thêm tài liệu ôn tập thật tốt trong kì thi sắp tới. TaiLieu.VN xin gửi đến các bạn ‘Đề thi học kì 2 môn GDCD lớp 8 năm 2022-2023 có đáp án - Trường THCS Lý Tự Trọng, Tam Kỳ’. Vận dụng kiến thức và kỹ năng của bản thân để thử sức mình với đề thi nhé! Chúc các bạn đạt kết quả cao trong kì thi.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đề thi học kì 2 môn GDCD lớp 8 năm 2022-2023 có đáp án - Trường THCS Lý Tự Trọng, Tam Kỳ
- Họ và tên:.................................. BÀI KIỂM TRA CUỐI KÌ II Lớp: 8/ ……. Môn: GDCD 8 ĐIỂM Năm học 2022-2023 ĐỀ : A I.Trắc nghiệm: (7.0 điểm) Câu 1: (0.5 điểm) Để phòng ngừa tai nạn vũ khí, cháy, nổ và các chất độc hại, chúng ta cần thực hiện và ủng hộ những việc làm nào sau đây? A. Tìm hiểu và thực hiện nghiêm chỉnh các quy định về phòng ngừa tai nạn vũ khí, cháy, nổ và các chất độc hại. B. Sản xuất, tàng trữ, mua bán và đốt pháo nổ. C. Cưa bom, mìn, đạn để lấy thuốc súng, sắt phế liệu. D. Chơi nghịch với vũ khí, bom, mìn hoặc vật liệu nổ. Câu 2: (0.5 điểm) Quyền khai thác giá trị sử dụng của tài sản và hưởng lợi từ các giá trị sử dụng tài sản đó là nội dung của khái niệm nào? A. Quyền quản lí. B. Quyền sử dụng. C. Quyền quyết định. D. Quyền làm chủ. Câu 3: (0.5 điểm) Quyền của công dân báo cho cơ quan tổ chức cá nhân có thẩm quyền biết về một việc vi phạm pháp luật được gọi là? A. Khiếu nại. B. Tố cáo. C. Kỉ luật. D. Thanh tra. Câu 4: (0.5 điểm) Quyền khiếu nại tố cáo là một trong những quyền: A. quan trọng của mỗi tổ chức cá nhân B. quan trọng nhất của công dân C. cơ bản của công dân D. được pháp luật qui định Câu 5: (0.5 điểm) Công dân có quyền khiếu nại trong trường hợp nào sau đây: A. Bị nhà trường kỉ luật oan B. Điểm bài thi của mình thấp hơn của bạn C. Bị bạn cùng lớp đánh gây thương tích D. Phát hiện người khác có hành vi cướp đoạn tài sản của Nhà nước Câu 6: (0.5 điểm) Quyền tự do ngôn luận được quy đinh trong: A. Hiến pháp và bộ luật dân sự B. Hiến pháp và Luật truyền thông C. Hiến pháp và bộ luật hình sự D. Hiến pháp và luật báo chí Câu 7: Quyền tự do ngôn luận có ý nghĩa gì? A. Phát huy tính tích cực và quyền làm chủ của công dân. B. Góp phần xây dựng nhà nước. C. Góp phần quản lí nhà nước. D. Cả A, B, C. Câu 8: (0.5 điểm) Học sinh phát biểu ý kiến trong buổi sinh hoạt lớp là thể hiện quyền nào? A. Quyền tự do ngôn luận. B. Quyền khiếu nại. C. Quyền tố cáo. D. Quyền và nghĩa vụ của công dân Câu 9: (1.0 điểm) Nối cột A với cột B để có được đáp án đúng về quyền sở hữu tài sản:
- Cột A Cột B 1. Người chủ chiếc xe ô tô a. Giữ gìn, bảo quản xe 2. Người được giao giữ xe b. Sử dụng xe để đi 3. Người mượn xe c. Bán, tặng cho người khác mượn 4. Người thuê xe Câu 10 (2.0 điểm) Những ý kiến dưới đây về tệ nạn xã hội theo em là đúng hay sai? (Hãy ghi đúng hoặc sai vào cột tương ứng) Ý kiến Đúng Sai A. Ba tệ nạn xã hội nguy hiểm nhất là cờ bạc, ma túy, mại dâm. B. Dùng thử ma túy một lần thì không bị nghiện. C. Chỉ có người lớn mới sa vào các tệ nạn xã hội. D. Khi mắc tệ nạn xã hội sẽ làm tan vỡ hạnh phúc gia đình. Đ. Cha mẹ quá nuông chiều, cũng khiến con cái dễ sa vào tệ nạn xã hội. E. Cho trẻ em uống rượu, hút thuốc cũng là vi phạm pháp luật.
- G. Pháp luật nước ta không bắt buộc người nghiện ma túy phải đi cai nghiện. H. HIV lây truyền qua đường máu II. Tự luận (3.0 điểm) Câu 1: ( 1,5 điểm ) Em hãy cho biết tệ nạn xã hội là gì? Nêu tác hại và nêu 3 việc học sinh có thể làm để phòng, chống tệ nạn xã hội? Câu 2: ( 1,5 điểm) Hiện nay có một số tờ báo của người Việt Nam sống lưu vong ở nước ngoài. Nội dung các tờ báo này xuyên tạc công cuộc đổi mới về chế độ Xã hội chủ nghĩa nước ta. Theo em, những tờ báo trên có vi phạm pháp luật Việt Nam không ? Vì Sao ? Bài làm: …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………
- …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… …………………………………………… ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM KIỂM TRA GIỮA KÌ- MÔN GDCD 8 ĐỀ A I. Trắc nghiệm (7 điểm) Câu 1 Câu 2 Câu 3 Câu 4 Câu 5 Câu 6 Câu 7 Câu 8 A B A C A D D A Câu 9: 1-c; 2- a; 3- b; 4- b Câu 10 (2.0 điểm) Những ý kiến dưới đây về tệ nạn xã hội theo em là đúng hay sai? (Hãy ghi đúng hoặc sai vào cột tương ứng) Ý kiến Đúng Sai A. Ba tệ nạn xã hội nguy hiểm nhất là cờ bạc, ma túy, mại dâm. X
- B. Dùng thử ma túy một lần thì không bị nghiện. X C. Chỉ có người lớn mới sa vào các tệ nạn xã hội. X D. Khi mắc tệ nạn xã hội sẽ làm tan vỡ hạnh phúc gia đình. X Đ. Cha mẹ quá nuông chiều, cũng khiến con cái dễ sa vào tệ nạn X xã hội. E. Cho trẻ em uống rượu, hút thuốc cũng là vi phạm pháp luật. X G. Pháp luật nước ta không bắt buộc người nghiện ma túy phải đi X cai nghiện. H. HIV lây truyền qua đường máu X II. Tự luận: (3.0 điểm) Câu 1: Câu Đáp án Điểm 1 1,5 điểm - Tệ nạn xã hội là hiện tượng xã hội bao gồm những hành vi sai lệnh 0,5 đ chuẩn mực xã hội, vi phạm đạo đức và pháp luật, gây hậu quả xấu về mọi mặt đối với đời sống xã hội. Có nhiều tệ nạn xã hội, nhưng nguy 0,5 đ hiểm nhất là tệ nạn cờ bạc, ma túy, mại dâm. - Tác hại: Ảnh hưởng xấu đến sức khỏe, tinh thần và đạo đức con người, làm tan vỡ hạnh phúc gia đình, rối loạn trật tự xã hội, suy thoái giống nòi, dân tộc. Các tệ nạn xã hội luôn có mối quan hệ chặt chẽ với nhau. Ma túy, mại dâm là con đường ngắn nhất làm lây truyền HIV/AIDS, một căn bệnh vô cùng nguy hiểm. - Học sinh có thể nêu 1 trong 3 ý sau để phòng, chống tệ nạn xã hội:
- + Không đánh bạc, uống rượu, hút thuốc và dùng chất kích thích. + Sống giản dị, lành mạnh, biết giữ mình và giúp nhau để không sa vào tệ nạn xã hội. 0,5 đ + Tuân theo những quy định của pháp luật và tích cực tham gia các hoạt động phòng, chống tệ nạn xã hội trong nhà trường và địa phương. 2 1,5 điểm Nội dung các tờ báo trên có vi phạm pháp luật Việt Nam. 1đ Vi phạm quyền tự do ngôn luận, họ đã lợi dụng quyền này để xuyên tạc 0,5 đ sự thật. Họ và tên:.................................. BÀI KIỂM TRA CUỐI KÌ II Lớp: 8/ ……. Môn: GDCD 8 ĐIỂM Năm học 2022-2023 ĐỀ B: I.Trắc nghiệm: (7.0 điểm) Câu 1: Hành vi nào sau đây vi phạm quy định về phòng ngừa tai nạn vũ khí, cháy, nổ và các chất độc hại? A. Công an sử dụng vũ khí để trấn áp tội phạm. B. Sản xuất tang trữ, buôn bán pháo, vũ khí, thuốc nổ. C. Bộ đội bắn pháo hoa nhân ngày lễ lớn. D. Phát hiện bọn buôn pháo lậu đến báo công an. Câu 2: Nhà nước … quyền sở hữu hợp pháp của công dân. Trong dấu “…” đó là? A. Công nhận và chịu trách nhiệm. B. Bảo hộ và chịu trách nhiệm. C. Công nhận và đảm bảo. D. Công nhận và bảo hộ. Câu 3: Em hãy chọn cách phòng chống tệ nạn xã hội mà em cho là đúng nhất? A. Bắt hết các đối tượng tệ nạn xã hội đi cải tạo lao động B. Đưa ra phê phán ở cơ quan hoặc nơi lưu trú C. Tạo công ăn việc làm D. Phạt kinh tế đối với bậc cha mẹ cho con vi phạm Câu 4: Tác hại của tệ nạn xã hội là? A. Ảnh hưởng đến sức khỏe, tinh thần và đạo đức con người. B. Làm tan vỡ hạnh phúc gia đình. C. Rối loạn trật tự xã hội, suy thoái giống nòi dân tộc. D. Cả A, B, C.
- Câu 5: Con đường nào ngắn nhất làm lây nhiễm HIV/AIDS? A. Ma túy, mại dâm B. Cờ bạc, rượu chè. C. Xâm hại tình dục, bạo lực gia đình. D. Cả A, B, C. Câu 6: Tên gọi của 1 loại vi rút gây suy giảm miễn dịch ở người là? A. HIV. B. AIDS. C. Ebola. D. Cúm gà. Câu 7: Với người nhiễm HIV/AIDS, chúng ta cần làm gì? A. Không phân biệt đối xử. B. Tránh càng xa càng tốt. C. Ghét bỏ, khinh miệt họ. D. Không quan tâm. Câu 8: Phương án nào sau đây là quy định về những người nhiễm HIV mà nhà nước quy định? A. Có quyền được giữ bí mật về tình trạng HIV/AIDS. B. Không bị phân biệt đối xử. C. Phải thực hiện các biện pháp phòng, chống lây truyền bệnh cho động đồng. D. Cả 3 đáp án trên. Câu 9: Chọn cụm từ thích hợp điền vào chỗ trống trong câu sau: "HIV/AIDS là căn bệnh .......đối với sức khỏe, tính mạng của con người". A. không có gì nguy hiểm. B. vô cùng nguy hiểm. C. không ảnh hưởng. D. coi là dấu chấm hết. Câu 10: Khi trông thấy bạn cùng lứa tuổi với em đang lấy trộm tiền của một người, em sẽ làm gì ? A. Làm lơ, lặng thinh B. Tiếp tay giúp đỡ bạn để bạn dễ hành động trộm cắp C. Ngăn cản hành động của bạn D. Tất cả các đáp án trên Câu 11: Trách nhiệm nhà nước bao gồm: A. Ghi nhận trong Hiến pháp và các văn bản quy định pháp luật quyền sở hữu của công dân. B. Quy định các biện pháp và hình thức xử lí đối với các hành vi xâm phạm quyền sở hữu… C. Tuyên truyền, giáo dục công dân cách thức bảo vệ quyền sở hữu của mình và ý thức tôn trọng quyền sở hữu của người khác. D. Tất cả các đáp án trên đúng Câu 12: Quyền sở hữu bao gồm các quyền nào? A. Quyền chiếm hữu. B. Quyền sử dụng. C. Quyền định đoạt. D. Cả A, B, C. Câu 13: Việc ông A cho con gái thừa kế 1 mảnh đất đứng tên mình là ông thực hiện quyền nào? A. Quyền sử dụng. B. Quyền định đoạt C. Quyền chiếm hữu. D. Quyền tranh chấp. Câu 14: Trách nhiệm, nghĩa vụ công dân: A. Tôn trọng quyền sở hữu của người khác. B. Không xâm phạm tài sản của người khác C. Khi vay, nợ cần trả nợ đầy đủ, đúng hẹn. D. Tất cả đáp án trên. II. Tự luận (3.0 điểm) Câu 1 (1.5 điểm) Em hãy cho biết tệ nạn xã hội là gì? Nêu tác hại và nêu 3 việc học sinh có thể làm để phòng, chống tệ nạn xã hội.
- Câu 2: (1.5 điểm) Bạn Lan là học sinh lớp 8 thường xuyên tham gia các trang mạng xã hội. Trên trang cá nhân của mình Lan không chỉ bày tỏ những suy nghĩ của mình mà còn dùng nó để chê bai người khác. Khi một bạn trong lớp nhắc nhở thì Lan cho rằng mỗi người đều có quyền tự do ngôn luận. Bạn Lan quan niệm về quyền tự do ngôn luận như vậy đúng chưaN nếu là bạn của Lan em sẽ khuyên Lan những gì? Bài làm: …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………
- …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… …………………………………………… ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 MÔN GDCD 8 ĐỀ B I. Trắc nghiệm: (7.0 điểm) Câu 1 B 0.5 đ Câu 2 D 0.5 đ Câu 3 C 0.5 đ Câu 4 D 0.5 đ Câu 5 A 0.5 đ Câu 6 A 0.5 đ Câu 7 A 0.5 đ
- Câu 8 D 0.5 đ Câu 9 B 0.5 đ Câu 10 C 0.5 đ Câu 11 D 0.5 đ Câu 12 D 0.5 đ Câu 13 B 0.5 đ Câu 14 D 0.5 đ Câu 1: (1,5 điểm)Tệ nạn xã hội là hiện tượng xã hội bao gồm những hành vi, sai lệch chuẩn mực xã hội, vi phạm đạo đức và pháp luật, gây hậu quả xấu về mọi mặt đối với đời sống xã hội. Có nhiều tệ nạn xã hội nhưng nguy hiểm nhất là các tệ nạn cờ bạc, mại dâm, ma túy. - Tác hại của tệ nạn xã hội: Tệ nạn xã hội gây ảnh hưởng xấu đến sức khỏe, tinh thần và đạo đức con người, làm tan vỡ hạnh phúc gia đình, rối loạn trật tự xã hội, suy thoái giống nòi, dân tộc. Các tệ nạn xã hội luôn có mối quan hệ chặt chẽ với nhau. Ma túy, mại dâm là con đường ngắn nhất làm lây truyền HIV/AIDS, một căn bệnh vô cùng nguy hiểm. - Một số việc học sinh cần làm để phòng chống tệ nạn xã hội. + Sống lành mạnh, giản dị, biết giữ mình và giúp nhau không sa vào tệ nạn xã hội. + Tìm hiểu kiến thức về cách phòng tránh và tác hại của tệ nạn xã hội. + Tuyên truyền cho mọi người biết về tệ nạn xã hội và cách phòng tránh. + Cần tuân theo những quy định của pháp luật. Câu 2: (1,5 điểm) Em không đồng ý với Lan. Và nếu em là bạn của Lan em sẽ nói với Lan rằng việc đó là không nên vì quyền tự do ngôn luận là quyền được phát biểu để nêu ý kiến đóng góp, thảo luận vào những vấn đề chung của đất nước, xã hội chứ không phải để nói xấu người khác. Và không những thế nói
- xấu các bạn khác sẽ làm mất đi tính đoàn kết giữa các bạn với nhau, xúc phạm danh dự uy tín của người khác và khuyên Lan nên chấm dứt việc làm sai trái này.
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Bộ đề thi học kì 2 môn Ngữ Văn lớp 8 năm 2018 có đáp án
25 p | 1605 | 57
-
Bộ đề thi học kì 2 môn GDCD lớp 7 năm 2017-2018 có đáp án
26 p | 1235 | 34
-
Đề thi học kì 2 môn Hóa lớp 8 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Vĩnh Thịnh
3 p | 389 | 33
-
Đề thi học kì 2 môn Lịch Sử lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Vĩnh Thịnh
4 p | 445 | 21
-
Đề thi học kì 2 môn GDCD lớp 7 năm 2017-2018 có đáp án
2 p | 298 | 19
-
Đề thi học kì 2 môn GDCD lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Khai Quang
2 p | 507 | 17
-
Đề thi học kì 2 môn Ngữ Văn lớp 9 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Hoàn Thiện
3 p | 325 | 13
-
Đề thi học kì 2 môn Ngữ Văn lớp 8 năm 2018 có đáp án - Đề số 2
9 p | 963 | 11
-
Đề thi học kì 2 môn GDCD lớp 9 năm 2017-2018 có đáp án - Sở GD&ĐT Thanh Hóa
3 p | 404 | 10
-
Đề thi học kì 2 môn Lịch Sử lớp 8 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Khai Quang
3 p | 270 | 9
-
Đề thi học kì 2 môn GDCD lớp 8 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Bình An
2 p | 687 | 9
-
Bộ 24 đề thi học kì 2 môn Ngữ văn lớp 8 năm 2019-2020 có đáp án
104 p | 80 | 4
-
Đề thi học kì 2 môn GDCD lớp 9 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Vĩnh Thịnh
4 p | 175 | 3
-
Đề thi học kì 2 môn Lịch Sử lớp 9 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Bình An
4 p | 244 | 3
-
Đề thi học kì 2 môn Toán lớp 2 năm 2019-2020 có đáp án - Trường Tiểu học Phong Phú B
4 p | 67 | 3
-
Đề thi học kì 2 môn Toán lớp 2 năm 2019-2020 có đáp án - Trường Tiểu học số 2 Hoài Tân
6 p | 79 | 2
-
Đề thi học kì 2 môn Địa lý lớp 9 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Khai Quang
4 p | 202 | 1
-
Đề thi học kì 2 môn Công nghệ lớp 7 năm 2018 có đáp án - Trường THCS Vĩnh Thịnh
2 p | 130 | 1
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn