intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi học kì 2 môn GDCD lớp 8 năm 2023-2024 có đáp án - Trường THCS Hà Huy Tập, Châu Đức

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: DOCX | Số trang:5

4
lượt xem
1
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Các bạn cùng tham khảo và tải về “Đề thi học kì 2 môn GDCD lớp 8 năm 2023-2024 có đáp án - Trường THCS Hà Huy Tập, Châu Đức” sau đây để biết được cấu trúc đề thi cũng như những nội dung chính được đề cập trong đề thi để từ đó có kế hoạch học tập và ôn thi một cách hiệu quả hơn. Chúc các bạn thi tốt!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi học kì 2 môn GDCD lớp 8 năm 2023-2024 có đáp án - Trường THCS Hà Huy Tập, Châu Đức

  1. TRƯỜNG THCS HÀ HUY TẬP TỔ : KHXH - GDCD ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP KIỂM TRA CUỐI KÌ 2(2023-2024) MÔN: GIÁO DỤC CÔNG DÂN 8 1/ Lập kế hoạch chi tiêu - Sự cần thiết phải lập kế hoạch chi tiêu - Cách lập và thực hiện kế hoạch chi tiêu - Rèn luyện thói quen chi tiêu hợp lí. - Biết những thói quen chi tiêu không hợp lí của bản thân và tìm cách khắc phục. 2/Phòng ngừa tại nạn vũ khí, cháy nổ và các chất độc hại – Kể được tên một số tai nạn vũ khí, cháy, nổ và chất độc hại; nhận diện được một số nguy cơ dẫn đến tai nạn vũ khí, cháy, nổ và chất độc hại. – Trình bày được hậu quả của tai nạn vũ khí, cháy, nổ và chất độc hại. – Nêu được quy định cơ bản của pháp luật về phòng ngừa tai nạn vũ khí, cháy, nổ và các chất độc hại. 3/ Quyền và nghĩa vụ lao động của công dân – Nêu được một số quy định của pháp luật về quyền, nghĩa vụ lao động của công dân và lao động chưa thành niên. – Nêu được một số quyền và nghĩa vụ cơ bản của các bên tham gia hợp đồng lao động; lập được hợp đồng lao động có nội dung đơn giản giữa người sử dụng lao động và người lao động. – Phân tích được tầm quan trọng của lao động đối với đời sống con người.
  2. TRƯỜNG THCS HÀ HUY TẬP TỔ : KHXH - GDCD MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KỲ II ( 2023-2024) MÔN GIÁO DỤC CÔNG DÂN – LỚP 8 I/ Hình thức kiểm tra đánh giá: Trắc nghiệm kết hợp tự luận (30% trắc nghiệm, 70% tự luận) II/ Ma trận ôn tập cuối học kì II Mức độ Nội dung Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao - Rèn luyện thói quen - Biết những thói chi tiêu hợp lí. quen chi tiêu 1/ Lập kế không hợp lí của hoạch chi bản thân và tìm tiêu cách khắc phục. – Kể được tên một số tai nạn vũ khí, cháy, nổ và chất độc hại; nhận diện 2/Phòng được một số nguy cơ ngừa tại nạn dẫn đến tai nạn vũ khí, vũ khí, cháy cháy, nổ và chất độc hại. nổ và các – Nêu được quy định cơ chất độc hại bản của pháp luật về phòng ngừa tai nạn vũ khí, cháy, nổ và các chất độc hại. – Nêu được một số quy – Phân tích được tầm định của pháp luật về quan trọng của lao động quyền, nghĩa vụ lao đối với đời sống con động của công dân và người. lao động chưa thành niên. 3/ Quyền và – Nêu được một số nghĩa vụ lao quyền và nghĩa vụ cơ động của bản của các bên tham công dân gia hợp đồng lao động; lập được hợp đồng lao động có nội dung đơn giản giữa người sử dụng lao động và người lao động. Tổng cộng 10 điểm = 4,0 điểm = 40% 3,0 điểm = 30% 2,0 điểm = 20% 1,0 điểm = 10% 100%
  3. Trường THCS Hà Huy Tập KIỂM TRA HỌC KÌ 2(2023-2024) MÔN: Điểm Họ và tên:................................STT........ GIÁO DỤC CÔNG DÂN 8 Lớp: 8A.... Thời gian : 45 phút I/ Phần trắc nghiệm: (3 điểm)Em hãy khoanh tròn ở câu có đáp án đúng nhất. Câu 1/ Theo quy định của Bộ luật Lao động năm 2019: lao động chưa thành niên là người lao động chưa đủ A. 17 tuổi. B. 18 tuổi. C. 19 tuổi. D. 20 tuổi. Câu 2/ Theo quy định của Bộ luật Lao động năm 2019, người lao động có nghĩa vụ nào sau đây? A. Tự do lựa chọn việc làm. B. Chấp hành kỉ luật lao động. C. Tự do lựa chọn nơi làm việc. D. Hưởng lương phù hợp với trình độ. Câu 3/ Theo quy định của Bộ luật Lao động năm 2019, người lao động có quyền lợi nào sau đây? A. Chấp hành kỉ luật lao động. B. Thực hiện hợp đồng lao động. C. Làm việc trong điều kiện đảm bảo an toàn. D. Tuân theo sự quản lí của người sử dụng lao động. Câu 4/Trong hoạt động phòng, chống tai nạn hóa chất độc hại, công dân Việt Nam được phép thực hiện hành vi nào sau đây? A. Sử dụng các loại hóa chất vượt quá hàm lượng cho phép. B. Sử dụng các loại hóa chất độc hại để săn bắt động vật C.Sử dụng các loại hóa chất thuộc danh mục được phép. D. Sản xuất, kinh doanh chất nguy hiểm trái quy định. Câu 5/ Luật Phòng cháy và chữa cháy năm 2001 (sửa đổi, bổ sung năm 2013) nghiêm cấm thực hiện hành vi nào sau đây? A. Hỗ trợ, giúp đỡ người thi hành nhiệm vụ phòng cháy và chữa cháy. B. Tố giác tội phạm tàng trữ và vận chuyển chất nguy hiểm về cháy, nổ. C. Thông báo kịp thời cho lực lượng chức năng khi phát hiện đám cháy. D. Mang hàng và chất dễ cháy, nổ trái phép vào nơi tập trung đông người. Câu 6/Trong hoạt động phòng, chống tai nạn cháy, nổ, công dân được phép thực hiện hành vi nào sau đây? A. Cố ý gây cháy, làm tổn hại đến tính mạng, sức khỏe con người. B. Chống người thi thành nhiệm vụ phòng cháy và chữa cháy. C. Mang chất dễ cháy, nổ đến những nơi tập trung đông người. D. Giúp đỡ, hỗ trợ các hoạt động phòng cháy và chữa cháy. II/ Phần tự luận: (7 điểm) Câu 1/Em hãy kểnhững thói quen chi tiêu không hợp lí của bản thân và nêu các cáchđể tiết kiệm chi tiêu cá nhân (3 đ) Câu 2/ Phân tích tầm quan trọng của lao động đối với đời sống con người. (3 đ) Câu 3/ Kể tên một số tai nạn vũ khí, cháy, nổ và chất độc hại(1đ) BÀI LÀM ………………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………………………
  4. ………………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………. ………………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………………………
  5. ………………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………………… ………………… HƯỚNG DẪN CHẤM BÀI KIỂM TRA GIỮA KÌ 2 MÔN GDCD 8 I/ Phần trắc nghiệm: (3 điểm) 1B 2B 3C 4C 5D 6D (0,5 x 6 = 3 đ) II/ Phần tự luận: (7 điểm) Câu 1/ - Một số thói quen chi tiêu không hợp lí: (1đ) + Chi tiêu tùy hứng, không có kế hoạch cụ thể. + Mua tất cả những thứ mình thích. + Chi tiêu vượt quá khả năng chi trả của bản thân. + Liên tục vay tiền người thân, bạn bè nhưng không có kế hoạch trả nợ hoặc trả không đúng hạn. - Cách tiết kiệm chi tiêu cá nhân: (2 đ) + Lên kế hoạch chi tiêu chi tiết, hợp lý ... + Tập thói quen theo dõi thu chi cá nhân. ... + Lên danh sách trước khi mua sắm. ... + Không chi tiêu vượt mức cho mục ăn uống. ... + Không bị cuốn theo các chương trình khuyến mãi. ... + Tiết kiệm khi sử dụng điện, nước. + Tự thực hiện thay vì thuê mướn quá nhiều + Hạn chế vay mượn + Tìm cách tăng thu nhập… Câu 2/ Phân tích tầm quan trọng của lao động đối với đời sống con người. (3 đ) - Lao động là hoạt động có mục đích của con người nhằm tạo ra của cải vật chất và tinh thần cho xã hội. (1đ) - Lao động tạo ra sản phẩm, thu nhập cho con người; quyết định sự tồn tại và phát triển của xã hội. (1đ) - HS lấy vd để phân tích (1đ) Câu 3/ Kể tên một số tai nạn vũ khí, cháy, nổ và chất độc hại(1đ) nổ súng, nổ bom, nổ mìn, nổ pháo; cháy nhà, cháy rừng; nổ bình ga; ngộ độc thuốc trừ sâu, thuỷ ngân...
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
3=>0