intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi học kì 2 môn GDCD lớp 9 năm 2023-2024 có đáp án - Trường PTDTBT THCS Trà Cang, Nam Trà My

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: DOCX | Số trang:9

7
lượt xem
4
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

“Đề thi học kì 2 môn GDCD lớp 9 năm 2023-2024 có đáp án - Trường PTDTBT THCS Trà Cang, Nam Trà My” giúp các bạn học sinh có thêm tài liệu ôn tập, luyện tập giải đề nhằm nắm vững được những kiến thức, kĩ năng cơ bản, đồng thời vận dụng kiến thức để giải các bài tập một cách thuận lợi. Chúc các bạn thi tốt!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi học kì 2 môn GDCD lớp 9 năm 2023-2024 có đáp án - Trường PTDTBT THCS Trà Cang, Nam Trà My

  1. UBND HUYỆN NAM TRÀ MY TRƯỜNG PTDTBT THCS TRÀ CANG KHUNG MA TRẬN ĐỀ THI CUỐI HỌC KÌ II Năm học: 2023 - 2024 Môn: GDCD - Lớp 9 Thời gian làm bài: 45 phút Trắc nghiệm: 12 câu x 0.25 điểm/ 1 câu (3.0 điểm) Tự luận: 4 câu (7.0 điểm) Cấp Nhận Thông Vận Tổng cộng độ biết hiểu dụng Vận Vận dụng dụng cao TNKQ TL TNKQ TL TN TL TN TL Chủ đề/bài học Quyền và nghĩa 2 TN 1TL 3.5 vụ của công dân 35% trong hôn nhân Quyền tự do 1TL 2 kinh doanh và 20% nghĩa vụ đóng thuế Quyền và nghĩa 2TN 0.5 vụ lao động của 5% công dân Vi phạm pháp 2TN 1TL 1,5 luật và trách 15% nhiệm pháp lí của công dân Quyền tham gia 2TN 0.5 quản lí nhà 5% nước, quản lí xã hội của công dân Nghĩa vụ bảo vệ 4TN 1TL 2 tổ quốc 20% Tổng câu 12 1 1 1 1 16 Tổng điểm 3.0 1.0 3.0 2.0 1.0 10.0 Tỉ lệ 30% 10% 30% 20% 10% 100%
  2. UBND HUYỆN NAM TRÀ MY BẢNG ĐẶC TẢ ĐỀ THI CUỐI HKII TRƯỜNG PTDTBT THCS TRÀ CANG Năm học: 2023 – 2024 Môn: GDCD 9 Thời gian: 45 phút Nội Mức độ Số câu hỏi theo mức độ nhận thức dung/chủ kiến thức, đề/bài kĩ năng cần kiểm TT tra đánh giá Thông Vận dụng Nhận biết Vận dụng hiểu cao 1 Quyền và Nhận 2TN 1TL nghĩa vụ biết: của công - Học sinh dân trong hiểu được hôn nhân thế nào là hôn nhân hạnh phúc. - Học sinh nhận biết quy định của pháp luật Việt Nam về luật hôn nhân. Thông hiểu: Học sinh hiểu trạng tảo hôn ở nước ta hiện nay như thế nào và nêu hậu quả
  3. của việc tảo hôn gây ra. 2 Quyền tự Vận do kinh dụng: doanh và - Vận dụng nghĩa vụ kiến thức đóng thuế đã học để 1TL giải quyết tình huống trong cuộc sống. 3 Quyền và Nhận 2TN nghĩa vụ biết: lao động Học sinh của công nhận biết dân được thế nào là lao động. Học sinh hiểu được người lao động cần có nghĩa vụ gì. 4 Vi phạm Nhận 2TN 1TL pháp luật biết: và trách - Học sinh nhiệm nhận biết pháp lí được thế của công nào là vi dân phạm pháp luật dân sự. - Nhà nước đưa ra trách nhiệm pháp lý nhằm làm gì. - Học sinh nhận biết được các loại vi phám
  4. pháp luật. 5 Quyền Nhận 2TN tham gia biết: quản lí - Học sinh nhà nước, nhận biết quản lí xã công dân hội của gián tiếp công dân tham gia quản lí nhà nước, quản lí xã hội thông qua quyền nào. - Nhà nước tạo điều kiện để công dân tham gia quản lí nhà nước và xã hội bằng cách nào. 6 Nghĩa vụ Nhận 4TN 1TL bảo vệ tổ biết: quốc - Học sinh nhận biết được nghĩa vụ bảo vệ Tổ quốc là sự nghiệp của toàn dân. - Học sinh hiểu được thế nào là bảo vệ Tổ quốc. - Học sinh nhận biết việc làm không thể hiện trách nhiệm bảo vệ Tổ
  5. quốc. - Học sinh lớp 9 có thể tham gia vào những việc làm nào để góp phần bảo vệ Tổ quốc. Vận dụng cao: - Vận dụng những kiến thức đã học để xử lý tình huống trong cuộc sống. Tổng 12TN1TL 1TL 1TL 1TL Tỉ lệ % 40% 30% 20% 10% Tỉ lệ chung 100% ` UBND HUYỆN NAM TRÀ MY ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ II TRƯỜNG PTDTBT THCS TRÀ CANG NĂM HỌC: 2023 – 2024
  6. MÔN: GDCD 9 Thời gian: 45 phút (không kể thời gian giao đ (Đề gồm 02 trang) Họ và tên:........................................ Lớp:............................SBD:..................... ĐỀ THI CHÍNH THỨC I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (3.0 điểm, 12 câu) Đọc và thực hiện các yêu cầu từ câu 1 đến câu 12 bằng cách chọn đáp án đúng và ghi vào giấy làm bài (Ví dụ: Câu 1 chọn đáp án A, thì ghi câu 1: A). Em hãy đọc kỹ các câu hỏi, ghi đáp án đúng nhất vào bài làm của mình. Câu 1. Những hành vi nào dưới đây được cho là gia đình hạnh phúc? A. Vợ hoặc chồng đi ngoại tình. B. Vợ chồng không cần có trách nhiệm với nhau trong công việc gia đình. C. Trong gia đình người chồng luôn có quyền quyết định. D. Gia đình một vợ, một chồng,vợ chồng tôn trọng, bình đẳng, yêu thương nhau. Câu 2. Bảo vệ Tổ quốc Việt Nam xã hội chủ nghĩa là sự nghiệp của A. toàn dân. B. cán bộ nhà nước. C. lực lượng vũ trang nhân dân. D. quân đội nhân dân Việt Nam. Câu 3. Quy định của pháp luật Việt Nam về luật hôn nhân là gì? A. Công dân có quyền kết hôn với người cùng dòng họ. B. Nam, nữ đủ từ 16 tuổi trở lên. C. Nam, nữ đủ từ 17 tuổi trở lên. D. Hôn nhân tự nguyện, một vợ, một chồng, vợ chồng bình đẳng. Câu 4: Bảo vệ độc lập, chủ quyền, thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ của Tổ quốc, bảo vệ chế độ xã hội chủ nghĩa và nhà nước cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam là A. bảo vệ hoà bình. B. bảo vệ Tổ quốc. C. bảo vệ lợi ích quốc gia. D. bảo vệ nền độc lập. Câu 5. Việc làm nào dưới đây không thể hiện trách nhiệm bảo vệ Tổ quốc? A. Tìm cách trì hoãn việc chấp hành lệnh gọi tập trung huấn luyện quân sự. B. Tham gia luyện tập quân sự ở trường học. C. Báo cho người có trách nhiệm khi phát hiện hành vi nguy hại cho quốc gia. D. Vận động người thân thực hiện nghĩa vụ quân sự. Câu 6. Nhiệm vụ của học sinh trong việc bảo vệ Tổ quốc hiện nay là A. tham gia nghĩa vụ quân sự. B. học tập tốt, tu dưỡng đạo đức. C. học tập tốt, lao động tốt. D. học tập tốt, tu dưỡng đạo đức, tham gia bảo vệ an ninh trật tự ở địa phương. Câu 7. Công dân tham gia quản lí Nhà nước, quản lí xã hội thông qua quyền A. bầu cử đại biểu Quốc Hội. B. ứng cử đại biểu hội đồng nhân dân. C. được biểu quyết khi Nhà nước trưng cầu ý dân. D. đóng góp ý kiến với Quốc hội trong những lần đại biểu Quốc hội tiếp xúc cử tri.
  7. Câu 8 Tự do lựa chọn nghề nghiệp, tìm kiếm việc làm là A. nhu cầu cần thiết. B. nghĩa vụ lao động. C. quyền lao động. D. quyết định tồn tại cho xã hội. Câu 9. Người lao động cần có nghĩa vụ A. chấp hành kỉ luật lao động, nội quy lao động. B. tuân theo mọi sự phân công, điều động của cấp trên. C. không được nghỉ chế độ khi cơ sở lao động đang nhiều việc. D. làm việc trong điều kiện không đảm bảo an toàn do đặc thù công việc. Câu 10. Vi phạm pháp luật dân sự là hành vi vi phạm pháp luật, xâm phạm tới A. các quan hệ công vụ và nhân thân. B. các quy tắc quản lí nhà nước và nhân dân. C. các quan hệ tài sản và quan hệ nhân thân. D. các quan hệ lao động, công vụ nhà nước. Câu 11. Nhà nước đưa ra trách nhiệm pháp lí nhằm A. buộc chủ thể vi phạm chấm dứt hành vi trái pháp luật, phải chịu những thiệt hại nhất định, giáo dục răn đe những người khác. B. lập lại trật tự xã hội. C. ngăn chặn người vi phạm có thể có vi phạm mới. D. phạt tiền người vi phạm. Câu 12. Trường hợp nào dưới đây không bị coi là vi phạm pháp luật? A. Anh T uống rượu say, đi xe máy gây tai nạn. B. Bạn A 16 tuổi đi xe đạp điện cố ý không đội mũ bảo hiểm. C. Do mâu thuẫn cá nhân, P uống rượu và có ý định đánh H để trả thù. D. Chị L sản xuất, buôn bán lương thực, thực phẩm giả. II. PHẦN TỰ LUẬN (7.0 điểm, 4 câu) Câu 1 (1.0 điểm) Theo em, có những loại vi phạm pháp luật nào? Câu 2 (3.0 điểm). Em hãy nêu thực trạng nạn tảo hôn ở nước ta hiện nay như thế nào? Nạn tảo hôn đã để lại hậu quả gì? Câu 3 (2.0 điểm) Tình huống: Trong giấy phép kinh doanh của cửa hàng nhà mình, bà Lan đăng kí mặt hàng kinh doanh là nước giải khát và các loại bánh kẹo. Khi cơ quan chức năng đi kiểm tra thì phát hiện cửa hàng nhà bà Lan có kinh doanh thêm Karaoke và ăn uống. Theo em, việc làm của bà Lan đúng hay sai? Vì sao? Nếu đúng (hoặc sai) thì cơ quan chức năng sẽ có biện pháp gì đối với bà Lan? Câu 4 (1.0 điểm). Em hãy kể về gương chiến đấu hi sinh bảo vệ Tổ quốc trong thời bình của các chiến sĩ bộ đội biên phòng? …Hết… (Giám thị coi thi không giải thích gì thêm.)
  8. UBND HUYỆN NAM TRÀ MY HƯỚNG DẪN CHẤM TRƯỜNG PTDTBT THCS TRÀ CANG ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II NĂM HỌC: 2023 – 2024 MÔN: GDCD 9 I. PHẦN TRẮC NGHIỆM Mỗi câu đúng 0,25 điểm. (3.0 điểm) Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 Đáp án D A D B A D D B A C A C II. PHẦN TỰ LUẬN (7.0 điểm) Nội dung Điểm - Có 4 loại vi phạm pháp luật: + Vi phạm hành chính. 0.25 + Vi phạm dân sự. 0.25 1 + Vi phạm dân sự và vi phạm kỷ luật 0.25 + Vi phạm pháp luật hình sự 0.25 * Thực trạng nạn tảo hôn hiện nay: - Tình trạng tảo hôn ở nước ta hiện nay, đặc biệt là ở vùng nông thôn, miền núi tỷ lệ nạn tảo hôn tăng cao, tồn tại dai dẳng qua nhiều năm và để lại nhiều 1.0 hệ luỵ cho nhiều gia đình, là một trong những nguyên nhân làm giảm chất lượng dân số, trở thành lực cản đối với việc phát triển kinh tế, xã hội. * Hậu quả của nạn tảo hôn: 2 + Tâm lí chưa ổn định và sẵn sàng bước vào cuộc sống mới, chưa đủ điều 0.5 kiện chăm lo và xây dựng gia đình đầy đủ, toàn diện, + Sức khoẻ không đảm bảo, thiếu hiểu biết về giới tính và sức khoẻ sinh sản. 0.5 + Thiếu sự chia sẻ, đồng cảm lẫn nhau giữa vợ chồng, dễ dẫn tới mâu thuẫn, 0.5 xung đột, gia đình tan vỡ. + Tảo hôn là vi phạm pháp luật về hôn nhân, , gây hậu quả xấu cho xã hội 0.5 - Việc làm của bà Lan là sai. 0.5 *Giải thích vì sao: Vì bà Lan kinh doanh thêm các mặt hàng không đăng kí trong giấy phép kinh doanh. 0.5 * Cơ quan chức năng sẽ có biện pháp với bà Lan: - Việc bà Lan kinh doanh thêm các mặt hàng mà không đăng kí thì tùy theo 3 mức độ vi phạm mà các cơ quan có thẩm quyền có thể áp dụng các mức xử phạt khác nhau như: lập biên bản và xử phạt vi phạm hành chính theo khoản 1.0 2, Điều 6, Nghị định 124/2015 NĐ - CP quy định xử phạt từ 2.000.000 đồng đến 3.000.000 đồng hoặc không cho tiếp tục kinh doanh các mặt hàng vi phạm, tước giấy phép kinh doanh.
  9. *Đại uý Lù Công Thắng. 0.5 - Đại uý Lù Công Thắng, trợ lý phòng chống ma tuý, Bộ đội biên phòng Sơn La, thực hiện nhiệm vụ đánh bắt tội phạm ma tuý tại khu vực biên giới thuộc 0.5 4 địa bàn Đồn Biên Phòng chiềng Tương, trong khi thực hiện nhiệm vụ, bị tội phạm dùng súng chống trả quyết liệt, làm đồng chí bị thương nặng và tử vong. Lưu ý: ( Học sinh có thể trả lời một số tấm gương khác, nếu đúng, giáo viên linh hoạt cho điểm phù hợp). Tổng: 7.0 Người ra đề Duyệt của tổ CM T/M Hội đồng thẩm định và sao in đề thi CHỦ TỊCH Hồ Thị Non Kim Duy Thắng
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2