intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi học kì 2 môn GDCD lớp 9 năm 2023-2024 có đáp án - Trường PTDTNT THCS Nam Giang

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:7

3
lượt xem
1
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Các bạn cùng tham khảo và tải về “Đề thi học kì 2 môn GDCD lớp 9 năm 2023-2024 có đáp án - Trường PTDTNT THCS Nam Giang” sau đây để biết được cấu trúc đề thi cũng như những nội dung chính được đề cập trong đề thi để từ đó có kế hoạch học tập và ôn thi một cách hiệu quả hơn. Chúc các bạn thi tốt!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi học kì 2 môn GDCD lớp 9 năm 2023-2024 có đáp án - Trường PTDTNT THCS Nam Giang

  1. MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II MÔN: GIÁO DỤC CÔNG DÂN – Khối 9 NĂM HỌC: 2023 – 2024 Mức độ đánh giá Tổng% TT Mạch nội Nội dung/Đơn vị (4 – 11) điểm (1) dung kiến thức Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao (12) (2) (3) TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL Quyền và nghĩa vụ 2TN 0.5% 1 của công dân trong (C1,2) 0.5đ hôn nhân 0,5đ 2 Quyền tự do kinh 1TN 1TN 0.5% doanh và nghĩa vụ (C3) (C4) 0.5đ đóng thuế 0,25đ 0,25đ 3 Giáo dục Quyền và nghĩa vụ lao 2TN 1TN 0.75% pháp luật động của công dân (C5,6) (C7) 0.75đ 0,5đ 0,25đ 4 Vi phạm pháp luật và 1TN 1TL 1TN 2.5% trách nhiệm pháp lí (C8) (C13) (C9) 2.5đ của công dân. 0,25đ 2đ 0,25đ 5 Quyền tham gia quản 2TN 1TN 1TL 2.75% lí Nhà nước, quản lí (C10,11) (C12) (C14) 2.75đ xã hội của công dân. 0,5đ 0,25đ 2đ 6 Nghĩa vụ bảo vệ Tổ 1TL 1TL 3.0% quốc (C15) (C16) 3đ 2đ 1đ Tổng:Số câu 8 1 4 1 1 1 16 Điểm 2 2 1 2 2 1 10 Tỉ lệ % 40% 30% 20% 10% 100% Tỉ lệ chung 70% 30% 100%
  2. BẢNG ĐẶC TẢ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II MÔN: GIÁO DỤC CÔNG DÂN – Khối 9 NĂM HỌC: 2023 – 2024 STT Mạch nội Nội dung/Đơn vị Số câu hỏi theo mức độ nhận thức dung kiến thức Mức độ đánh giá Vận dụng (1) Nhận biết Thông hiểu Vận dụng (2) (3) cao Quyền và nghĩa vụ Nhận biết: 1 của công dân - Nêu được pháp luật thừa nhận hôn 2TN C1,2 trong hôn nhân nhân. - Nhận biết được pháp luật cấm kết hôn. Quyền tự do kinh Nhận biết: doanh và nghĩa vụ - Biết được các hoạt động sản xuất, dịch đóng thuế vụ và trao đổi hàng hóa. 1TN C3 1TN C4 Thông hiểu: 2 - Hiểu được hành vi kinh doanh trái pháp luật. Giáo dục pháp Quyền và nghĩa vụ Nhận biết: luật lao động của công - Nêu được vai trò lao động. dân - Nhận biết được độ tuổi lao động. 2TN C5,6 1TN C7 3 Thông hiểu: - Nhận diện được việc làm phù hợp đối với người lao động. Vi phạm pháp luật Nhận biết: và trách nhiệm - Biết được các quy tắc, quy chế, hành vi pháp lí của công vi phạm pháp luật. dân. - Trình bày được ý nghĩa trách nhiệm 1TN C8 1TN C9 4 pháp lí và trách nhiệm pháp lí của học 1TL C13 sinh. Thông hiểu: - Nhận diện được vi phạm pháp luật đối với người bị bệnh tâm thần.
  3. Quyền tham gia Nhận biết: quản lí Nhà nước, - Biết được việc tham gia quản lí nhà quản lí xã hội của nước, quản lí xã hội của công dân. công dân. Thông hiểu: 2TN 1TN C12 5 - Nhận diện được người không thực C10,11 1TL C14 hiện quyền ứng cử. - Giải thích được vì sao Hiến pháp quy định công dân có quyền tham gia quản lí nhà nước, quản lí xã hội. Nghĩa vụ bảo vệ Vận dụng thấp: Tổ quốc - Thực hiện được quyền nghĩa vụ bảo vệ 1TL C16 Tổ quốc. 1TL C15 6 Vận dụng cao: - Xử lí được trường hợp nghĩa vụ bảo vệ Tổ quốc.
  4. ỦY BAN NHÂN DÂN HUYỆN NAM GIANG ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II TRƯỜNG PHỔ THÔNG DÂN TỘC NỘI TRÚ Năm học: 2023 – 2024 TRUNG HỌC CƠ SỞ NAM GIANG Môn: GDCD - Khối 9 Thời gian: 45 phút (Không kể thời gian phát đề) Đề: I. TRẮC NGHIỆM: (3.0 điểm) (Chọn phương án trả lời đúng nhất) Câu 1. Hôn nhân hợp pháp được nhà nước thừa nhận là cuộc hôn nhân A. có giấy chứng nhận kết hôn. B. có tổ chức hôn lễ. C. nam nữ kết hôn đúng độ tuổi. D. nam, nữ tự nguyện. Câu 2. Pháp luật cấm kết hôn trong trường hợp nào sau đây? A. Kết hôn với người nước ngoài. B. Kết hôn với người mất năng lực hành vi dân sự. C. Kết hôn với người cùng tuổi. D. Kết hôn với người không cùng tôn giáo. Câu 3. Hoạt động sản xuất, dịch vụ và trao đổi hàng hóa nhằm mục đích thu lợi nhuận được gọi là A. sản xuất. B. lao động. C. buôn bán. D. kinh doanh. Câu 4. Hành vi nào dưới đây vi phạm quy định của Nhà nước về kinh doanh? A. Sản xuất hàng gia dụng. B. Mở dịch vụ vận tải. C. Bán đồ ăn nhanh. D. Buôn bán vũ khí, thuốc nổ. Câu 5. Vài trò của lao động đổi với sự tồn tại và phát triển của nhân loại là A. nhân tố quyết định. B. là tiền tài. C. là điều kiện. D. là động lực. Câu 6. Người lao động chưa thành niên là người lao động dưới A. 13 tuổi. B. 15 tuổi. C. 16 tuổi. D. 18 tuổi. Câu 7. Để tìm việc làm phù hợp, anh T có thể căn cứ vào quyền bình đẳng nào? A. Quyền tuyển dụng lao động. B. Trong giao kết hợp đồng lao động. C. Tự do lựa chọn việc làm. D. Thay đổi nội dung hợp đồng lao động. Câu 8. Hành vi vi phạm các quy tắc, quy chế được xác lập trong một tổ chức, cơ quan, đơn vị là A. vi phạm dân sự. B. vi phạm kỷ luật. C. vi phạm hành chính. D. vị phạm hình sự. Câu 9. Người bị bệnh tâm thần có hành vi trái pháp luật có được xem là vi phạm pháp luật không? A. Có. B. Không. C. Tùy từng trường hợp. D. Tất cả đều đúng. Câu 10. Nhà nước tạo điều kiện để công dân tham gia quản lí nhà nước, quản lí xã hội nhằm phát huy A. quyền văn hóa của công dân. B. quyền kinh tế của nhân dân.
  5. C. quyền làm chủ của nhân dân. D. quyền chính trị duy nhất của công dân. Câu 11. Công dân tham gia quản lí nhà nước, quản lí xã hội bằng những hình thức nào? A. Thảo luận và biểu quyết. B. Kiến nghị và góp ý. C. Khiếu nại và tố cáo. D. Trực tiếp và gián tiếp. Câu 12. Nhận định nào sai: khi xác định người không thực hiện quyền ứng cử? A. Người đang chấp hành quyết định hình sự của Tòa án. B. Người đang xử lí hành chính về giáo dục tại địa phương. C. Người đang chấp hành xong bản án hình sự nhưng chưa xóa án. D. Người bị khởi tố dân sự. II. TỰ LUẬN (7.0 điểm) Câu 13 (2 điểm). Theo em trách nhiệm pháp lí có ý nghĩa như thế nào? Nêu trách nhiệm của công dân và học sinh? Câu 14 (2 điểm). Theo em, vì sao Hiến pháp quy định công dân có quyền tham gia quản lí nhà nước, quản lí xã hội? Câu 15 (2 điểm). K (18 tuổi) có tên trong danh sách đăng kí nghĩa vụ quân sự ở địa phương. Mỗi lần có đợt tuyển quân ở địa phương K thường lấy lí do ốm, bệnh để không phải đi nghĩa vụ, có lần K bỏ trốn đến nhà bà cô ở tỉnh khác. Thấy các bạn cùng tuổi hăng hái thực hiện nghĩa vụ quân sự, K cho họ là những người “hâm” không biết hưởng thụ cuộc sống. a. Cho biết ý kiến của em về suy nghĩ và việc làm của K. b. Theo em, vì sao Hiến pháp quy định công dân có nghĩa vụ bảo vệ Tổ quốc? Câu 16 (1 điểm). Khi bàn về nghĩa vụ bảo vệ Tổ quốc, có bạn nói: Bảo vệ Tổ quốc là phải trực tiếp cầm súng đánh giặc, bây giờ hoà bình rồi, việc thực hiện nghĩa vụ bảo vệ Tổ quốc thực là khó. Em có tán thành ý kiến đó không? Vì sao? Nam Giang, ngày 28 tháng 04 năm 2024 KT. HIỆU TRƯỞNG Tổ trưởng Giáo viên duyệt đề Giáo viên ra đề P. HIỆU TRƯỞNG Mai Tấn Lâm Hoàng Văn Hùng Coor Thái Thu Zơ Rum Chạm
  6. HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II MÔN: GIÁO DỤC CÔNG DÂN – Khối 9 Phần I. TRẮC NGHIỆM: (3.0 điểm) Mỗi câu đúng được 0,25 điểm Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 Đáp A B D D A A B B B C D D án Phần II. TỰ LUẬN: (7.0 điểm) Câu Đáp án Điểm * Ý nghĩa: - Trừng phạt, ngăn ngừa, cải tạo, giáo dục người vi phạm pháp luật. 1.0 - Giáo dục ý thức tôn trọng và chấp hành nghiêm chỉnh pháp luật; răn đe mọi người không được vi phạm pháp luật. - Hình thành bồi dưỡng lòng tin vào pháp luật vào công lý trong nhân dân, ngăn chặn hạn chế xoá bỏ vi phạm pháp luật trong mọi lĩnh vực của đời sống Câu 13 xã hội. - Phê phán, lên án cho những đối tượng có hành vi vi phạm pháp luật. (2.0 điểm) * Trách nhiệm của công dân, học sinh: - Đối với công dân: Chấp hành nghiêm chỉnh Hiến pháp, pháp luật và tích cực đấu tranh với các hành vi, các việc làm vi phạm Hiến pháp và 1.0 pháp luật. - Đối với học sinh: Tuyên truyền, vận động mọi người thực hiện tốt Hiến pháp, pháp luật; có lối sống lành mạnh; học tập và lao động tốt; tránh xa tệ nạn xã hội; Đấu tranh với các hiện tượng xấu vi phạm pháp luật. - Vì, Hiến pháp là luật cơ bản của Nhà nước, có hiệu lực cao nhất trong hệ thống pháp luật Việt Nam. Mọi công dân phải nghiêm chỉnh chấp hành Hiến pháp, pháp luật. 1.0 Câu 14 - Hiến pháp quy định công dân có quyền tham gia quản lí nhà nước, quản (2.0 điểm) lí xã hội là nhà nước đảm bảo và không ngừng tạo điều kiện để công dân 1.0 phát huy quyền làm chủ về mọi mặt của mình. Công dân có quyền và có trách nhiệm tham gia vào các công việc của Nhà nước, của xã hội để đem lại lợi ích cho xã hội và cho bản thân.
  7. a. Suy nghĩ và việc làm của K là không đúng, đáng phê phán vì đã trốn 1.0 Câu 15 tránh nghĩa vụ quân sự, ích kỉ, chỉ biết hưởng thụ. (2.0 điểm) b. Hiến pháp quy định công dân có nghĩa vụ bảo vệ tổ quốc, là trách 1.0 nhiệm cao cả của thanh niên Việt Nam. - Bảo vệ Tổ quốc không phải chỉ là trực tiếp cầm súng đánh giặc. Nội 1.0 Câu 16 dung nghĩa vụ bảo vệ Tổ quốc còn có những hoạt động bảo vệ trật tự trị (1.0 điểm) an, chống lại các âm mưu phá hoại của các thế lực thù địch, làm tốt công tác hậu phương quân đội,…
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2