intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi học kì 2 môn GDCD lớp 9 năm 2023-2024 có đáp án - Trường THCS Lý Tự Trọng, Phước Sơn

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: DOCX | Số trang:15

2
lượt xem
1
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Với mong muốn giúp các bạn có thêm tài liệu ôn tập thật tốt trong kì thi sắp tới. TaiLieu.VN xin gửi đến các bạn ‘Đề thi học kì 2 môn GDCD lớp 9 năm 2023-2024 có đáp án - Trường THCS Lý Tự Trọng, Phước Sơn’. Vận dụng kiến thức và kỹ năng của bản thân để thử sức mình với đề thi nhé! Chúc các bạn đạt kết quả cao trong kì thi.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi học kì 2 môn GDCD lớp 9 năm 2023-2024 có đáp án - Trường THCS Lý Tự Trọng, Phước Sơn

  1. TRƯỜNG THCS LÝ TỰ TRỌNG KHUNG MA TRẬN KIỂM TRA CUỐI KỲ II * NĂM HỌC 2023-2024. Môn GDCD - Lớp 9 Thời gian làm bài: 45 phút - Trắc nghiệm: 15 câu x 0,33 điểm/1 câu = 5,0 điểm - Tự luận: 2 câu = 5,0 điểm Mức độ Tổng đánh TT Mạch Nội giá nội dung/ Vận Chủ Nhận Thông Vận dung dụng Số câu đề/Bài biết hiểu dụng cao TN TL TN TL TN TL TN Tổng điểm TL TN TL 1 Giáo 1. dục Quyền pháp & luật nghĩa vụ của công 2 / / / / / / / 2 / 0,66 dân trong hôn nhân. (KTG K2) 2. 2 / / / / / / / 2 / 0,66 Quyền tự do kinh doanh và nghĩa vụ
  2. đóng thuế. (KTG K2) 3. Quyền & nghĩa vụ lao động 2 / / / / / / / 2 / 0,66 của công dân. (KTG K2) 4. Vi phạm pháp luật & trách nhiệm 3 / 3 / / / / 1 6 1 4 pháp lý của công dân. (2 tiết) 5. 3 / / 1/2 / 1/2 / / 3 1 4 Quyền tham gia quản lý Nhà nước của công dân. (2
  3. tiết) Tổng 12 / 3 1/2 / 1/2 / 1 15 2 10 số câu Tỉ lệ 40% / 10% 20% / 20% / 10% 50 50 100 % Tỉ lệ 40 30 10 50 50 100 chung TRƯỜNG THCS LÝ TỰ TRỌNG BẢNG ĐẶC TẢ KIỂM TRA CUỐI KỲ II MÔN GDCD 9 * NĂM HỌC 2023 - 2024. (Thời gian: 45 phút) TT Mạch nội dung Số câu hỏi theo mức độ nhận thức Nội dung/chủ Mức độ đánh đề/bài giá Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao
  4. 1 Giáo dục pháp Nhận biết: luật. - Biết được nguyên tắc cơ 1. Quyền & bản của chế độ nghĩa vụ của hôn nhân & gia công dân trong 2 câu đình ở nước ta. hôn nhân. - Biết được (KTGK2) hành vi vi phạm pháp luật (tảo hôn). Nhận biết: 2. Quyền tự do - Biết được mặt kinh doanh và hàng Nhà nước nghĩa vụ đóng cấm kinh 2 câu thuế. doanh. (KTGK2) - Biết được tính chất của thuế. Nhận biết: - Biết được hành vi vi 3. Quyền & phạm pháp luật nghĩa vụ lao về lao động. 2 câu động của công - Biết được các dân. (KTGK2) hoạt động lao động đúng pháp luật. 4. Vi phạm Nhận biết: pháp luật & - Biết được trách nhiệm hành vi vi 5 câu pháp lý của phạm hình sự. công dân. (2 - Biết được tiết) trách nhiệm của công dân đối với trách nhiệm pháp lí. 3 câu - Biết được cơ
  5. quan có quyền tuyên phạt đối với người phạm tội. Thông hiểu: 1 câu - Hiểu được trách nhiệm chấp hành Hiến pháp, pháp luật của công dân. - Hiểu được trường hợp không bị coi là vi phạm pháp luật. - Hiểu được cơ sở để truy cứu trách nhiệm pháp lý. Vận dụng cao: - Phân biệt được các loại vi phạm pháp luật và trách nhiệm pháp lý để nhận xét và đưa ra cách xử lý tình huống có thể xảy ra trong thực tế. 5. Quyền tham Nhận biết: gia quản lý - Biết được các Nhà nước của hình thức để 3 câu công dân. (2 công dân tham tiết) gia quản lí nhà nước và quản lí
  6. xã hội. - Biết được khái niệm 1/2 câu quyền tham gia quản lý nhà nước và quản lí xã hội. 1/2 câu - Biết được độ tuổi đủ quyền tham gia bầu cử Quốc hội, bầu cử Hội đồng nhân dân các cấp. Thông hiểu: - Hiểu được ý nghĩa quy định của Hiến pháp quy định công dân có quyền tham gia quản lí nhà nước, quản lí xã hội. Vận dụng: - Trên cơ sở của quyền tham gia quản lí nhà nước, quản lí xã hội của công dân để đưa ra nhận xét cá nhân và hướng xử lý đối với tình huống được đặt ra.
  7. Tổng 3TN 12TN 1/2TL 1TL 1/2TL Tỉ lệ % 40% 30% 20% 10% Tỉ lệ chung 100% TRƯỜNG THCS LÝ TỰ TRỌNG KIỂM TRA CUỐI KỲ II NĂM HỌC 2023 - 2024 Họ và tên: ...................................... Môn: Giáo dục công dân - Lớp 9 Lớp: 9/….. Thời gian làm bài: 45 phút (Không kể thời gian giao đề) Điểm: Nhận xét của giáo viên: Chữ ký Chữ ký Chữ ký Giám thị Giám khảo 1 Giám khảo 2 ĐỀ BÀI I. TRẮC NGHIỆM:(5,0 điểm) Khoanh tròn vào đáp án mà em cho là đúng nhất. Câu 1: Bình đẳng trong hôn nhân là A. vợ chồng có quyền và nghĩa vụ không ngang nhau. B. vợ chồng chỉ có quyền và nghĩa vụ ngang nhau tùy trường hợp. C. vợ chồng có quyền ngang nhau nhưng nghĩa vụ không ngang nhau. D. vợ chồng có quyền và nghĩa vụ ngang nhau về mọi mặt trong gia đình. Câu 2: Hiện tượng lấy vợ, lấy chồng sớm trước tuổi quy định của pháp luật gọi là A. tái hôn. B. tảo hôn. C. li hôn. D. kết hôn. Câu 3: Theo quy định của pháp luật, mặt hàng nào dưới đây không được phép kinh doanh?
  8. A. Thuốc bảo vệ thực vật. B. Thuốc chữa bệnh. C. Thuốc lá. D. Thuốc nổ. Câu 4: Thuế là khoản đóng góp có tính chất như thế nào khi tiến hành hoạt động sản xuất kinh doanh? A. Ủng hộ nhân đạo. B. Tự nguyện. C. Bắt buộc. D. Quyên góp. Câu 5: Hành vi nào dưới đây của người lao động vi phạm pháp luật về lao động? A. Tự ý nghỉ việc mà không báo trước. B. Yêu cầu được kí hợp đồng lao động. C. Thường xuyên đi làm muộn do nhà xa. D. Nâng cao trình độ chuyên môn nghề nghiệp. Câu 6: Bộ luật Lao động không cấm hành vi nào dưới đây? A. Cưỡng bức, ngược đãi người lao động. B. Sử dụng lao động chưa thành niên trái pháp luật. C. Lợi dụng danh nghĩa dạy nghề, tập nghề để trục lợi. D. Hoạt động tạo ra việc làm, dạy nghề, học nghề để có việc làm. Câu 7: Mọi công dân phải chấp hành nghiêm chỉnh Hiến pháp, pháp luật và tích cực đấu tranh với những hành vi A. tìm kiếm việc làm tăng thu nhập. B. bảo tồn di sản văn hóa. C. xây dựng chính sách phát triển kinh tế. D. vi phạm Hiến pháp và pháp luật. Câu 8: Hành vi nào sau đây là vi phạm hình sự? A. Sản xuất buôn bán hàng giả có giá trị tương đương hàng thật 32 triệu đồng. B. Bên mua không trả tiền đúng phương thức như thỏa thuận. C. Công chức nhà nước thường đi làm trễ giờ. D. Vi phạm quy định về an toàn giao thông. Câu 9: Công dân bình đẳng về trách nhiệm pháp lý là A. công dân ở bất kỳ độ tuổi nào vi phạm pháp luật đều bị xử lý như nhau. B. công dân nào vi phạm quy định của cơ quan, đơn vị, đều phải chịu trách nhiệm kỷ luật. C. công dân nào vi phạm pháp luật cũng bị xử lý theo quy định của pháp luật. D. công dân nào do thiếu hiểu biết về pháp luật mà vi phạm pháp luật thì không phải chịu trách nhiệm pháp lý. Câu 10: Cơ quan nào dưới đây có quyền tuyên phạt đối với người phạm tội? A. Quốc hội. B. Chính phủ. C. Viện Kiểm sát. D. Toà án. Câu 11: Trường hợp nào dưới đây không bị coi là vi phạm pháp luật? A. Anh T uống rượu say, đi xe máy gây tai nạn. B. Bạn M 16 tuổi đi xe đạp điện cô ý không đội mũ bảo hiểm. C. Do mâu thuẫn cá nhân, P uống rượu và có ý định đánh G để trả thù.
  9. D. Chị H sản xuất, buôn bán lương thực, thực phẩm giả. Câu 12: Cơ sở để truy cứu trách nhiệm pháp lí là A. hành vi vi phạm pháp luật. B. tính chất phạm tội. C. mức độ gây thiệt hại của hành vi. D. khả năng nhận thức của chủ thể. Câu 13: Có mấy hình thức để công dân tham gia quản lí nhà nước, quản lí xã hội? A. 2. B. 3. C. 4. D. 5. Câu 14: Quyền tham gia xây dựng bộ máy nhà nước và các tổ chức xã hội; tham gia bàn bạc; tổ chức thực hiện, giám sát và đánh giá các hoạt động các công việc chung của nhà nước và xã hội là nội dung của quyền nào dưới đây? A. Quyền tự do ngôn luận. B. Quyền khiếu nại, tố cáo. C. Quyền tham gia quản lí nhà nước, quản lý xã hội. D. Quyền tự do dân chủ của nhân dân. Câu 15: Người trong độ tuổi nào sau đây mới đủ quyền tham gia bầu cử Quốc hội, bầu cử Hội đồng nhân dân các cấp? A. Đủ 16 tuổi trở lên. B. Đủ 18 tuổi trở lên. C. Đủ 20 tuổi trở lên. D. Đủ 21 tuổi trở lên. II. TỰ LUẬN: (5,0 điểm) Câu 1. (4,0 điểm) a. Theo em, vì sao Hiến pháp quy định công dân có quyền tham gia quản lí nhà nước, quản lí xã hội? b. Khi học bài "Quyền tham gia quản lí nhà nước, quản lí xã hội của công dân", bạn Hải cho rằng: Quyền tham gia quản lí nhà nước, quản lí xã hội là của cán bộ và những người lãnh đạo. Những người lao động bình thường thì không có quyền ấy vì họ không phải là cán bộ lãnh đạo. Em có đồng ý với ý kiến của bạn Hải hay không? Tại sao? Câu 2. (1,0 điểm) Cho tình huống sau: Tú (14 tuổi - Học sinh lớp 9) ngủ dậy muộn nên mượn xe máy của bố để đi học. Qua ngã tư gặp đèn đỏ, Tú không dừng lại, phóng vụt qua và chẳng may va vào ông Ba - người đang đi đúng phần đường của mình, làm cả hai cùng ngã và ông Ba bị thương. a. Em hãy nhận xét hành vi của Tú. b. Nêu các vi phạm pháp luật mà Tú đã mắc phải và trách nhiệm của Tú trong sự việc này? ----- Hết ----- BÀI LÀM
  10. TRƯỜNG THCS LÝ TỰ TRỌNG ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN CHẤM ĐIỂM KIỂM TRA CUỐI KỲ II - NĂM HỌC 2023 - 2024 Môn: Giáo dục công dân - Lớp 9
  11. Thời gian làm bài: 45 phút (Không kể giao đề) I .TRẮC NGHIỆM: (5,0 điểm)Mỗi đáp án đúng được 0,33điểm 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 D B D C A D D A C D C A A C B II. TỰ LUẬN:(5,0 điểm) CÂU NỘI DUNG CẦN ĐẠT BIỂU ĐIỂM Câu 1 a. Hiến pháp quy định công dân có quyền tham gia quản lí nhà nước, quản lí xã hội, vì: (4,0 điểm) - Hiến pháp là luật cơ bản của Nhà nước, có hiệu lực cao nhất trong hệ thống pháp luật Việt Nam (0,5 điểm). Mọi công dân phải nghiêm chỉnh chấp hành Hiến pháp, pháp luật (0,5 điểm). 1,0 - Hiến pháp quy định công dân có quyền tham gia quản lí nhà nước, quản lí xã hội là nhà nước đảm bảo và không ngừng tạo điều kiện để công dân phát huy quyền làm chủ về mọi mặt của mình (0,5 điểm). Công dân có quyền và có trách nhiệm tham gia vào các công việc của nhà nước, của xã hội để đem lại lợi ích cho xã hội và cho bản thân (0,5 điểm). 1,0 b.
  12. - Em không đồng ý với ý kiến của Hải. - Bởi vì quyền tham gia quản lí nhà nước, quản lí xã hội là của tất cả mọi công dân (0,75 điểm). Điều đó xuất phát từ đặc trưng cơ bản của nhà nước ta là nhà nước của nhân dân, do nhân dân và vì nhân dân (0,75 điểm). 0,5 1,5 Câu 2 a. Nhận xét hành vi của Tú: hành vi của Tú là hành vi vi phạm pháp 0.25 luật. (1,0 điểm) b. - Các vi phạm pháp luật mà Tú đã mắc phải: Lái mô tô, xe máy khi 0.25 chưa đủ tuổi quy định; vượt đèn đỏ gây tai nạn. - Trách nhiệm của Tú trong sự việc này: + Gọi xe cứu thương để đưa ông Ba đến khám ở bệnh viện; chịu xử phạt hành chính theo quy định của pháp luật. 0.25 + Gia đình Tú phải xin lỗi ông Ba và có trách nhiệm chăm sóc, bồi thường cho ông Ba. 0.25 * Lưu ý: Học sinh có thể có cách diễn đạt khác, song phải đảm bảo các ý theo yêu cầu; có thể không trình bày các ý theo thứ tự như hướng dẫn trả lời nhưng đủ ý và hợp lí, sạch đẹp vẫn cho điểm tối đa. Thiếu ý nào sẽ không cho điểm ý đó. Giám khảo linh động trong quá trình chấm điểm. --------------------------------------- ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN CHẤM ĐIỂM TRƯỜNG THCS LÝ TỰ TRỌNG KIỂM TRA CUỐI KỲ II - NĂM HỌC 2023 - 2024 Môn: Giáo dục công dân - Lớp 9 Thời gian làm bài: 45 phút (Không kể giao đề) ĐÁP ÁN & BIỂU ĐIỂM DÀNH CHO HỌC SINH KHUYẾT TẬT
  13. I .TRẮC NGHIỆM: (7,5 điểm)Mỗi đáp án đúng được 0,5 điểm 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 D B D C A D D A C D C A A C B II. TỰ LUẬN:(2,5 điểm) CÂU NỘI DUNG CẦN ĐẠT BIỂU ĐIỂM Câu 1 a. Hiến pháp quy định công dân có quyền tham gia quản lí nhà nước, quản lí xã hội, vì: (2,5 điểm) - Hiến pháp là luật cơ bản của Nhà nước, có hiệu lực cao nhất trong hệ thống pháp luật Việt Nam (0,5 điểm). Mọi công dân phải nghiêm chỉnh chấp hành Hiến pháp, pháp luật (0,5 điểm). 1 - Hiến pháp quy định công dân có quyền tham gia quản lí nhà nước, quản lí xã hội là nhà nước đảm bảo và không ngừng tạo điều kiện để công dân phát huy quyền làm chủ về mọi mặt của mình (0,5 điểm). Công dân có quyền và có trách nhiệm tham gia vào các công việc của nhà nước, của xã hội (0,75 điểm) để đem lại lợi ích cho xã hội và cho
  14. bản thân (0,75 điểm). 1,5 * Lưu ý: Học sinh có thể có cách diễn đạt khác, song phải đảm bảo các ý theo yêu cầu; có thể không trình bày các ý theo thứ tự như hướng dẫn trả lời nhưng đủ ý và hợp lí, sạch đẹp vẫn cho điểm tối đa. Thiếu ý nào sẽ không cho điểm ý đó. Giám khảo linh động trong quá trình chấm điểm. ---------------------------------------
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2