intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi học kì 2 môn GDCD lớp 9 năm 2023-2024 có đáp án - Trường THCS Phan Thúc Duyện, Điện Bàn

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: DOCX | Số trang:7

5
lượt xem
1
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Cùng tham gia thử sức với “Đề thi học kì 2 môn GDCD lớp 9 năm 2023-2024 có đáp án - Trường THCS Phan Thúc Duyện, Điện Bàn” để nâng cao tư duy, rèn luyện kĩ năng giải đề và củng cố kiến thức môn học nhằm chuẩn bị cho kì thi quan trọng sắp diễn ra. Chúc các em vượt qua kì thi học kì thật dễ dàng nhé!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi học kì 2 môn GDCD lớp 9 năm 2023-2024 có đáp án - Trường THCS Phan Thúc Duyện, Điện Bàn

  1. MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ II NĂM HỌC 2023 - 2024 Môn: GIÁO DỤC CÔNG DÂN 9 Thời gian: 45 phút - Trắc nghiệm: 15 câu x 1/3 điểm/1 câu = 5,0 điểm - Tự luận: 3 câu = 5,0 điểm Cấp độ Nhận biết Thông Vận dụng Vận dụng hiểu cao Cộng Bài học/ TN TL TN TL TN TL TN TL Chủ đề 1. Bài 12: Quyền và nghĩa 2c 1c 6c vụ của 3 c 1đ 0.66 đ 0,33đ 2đ công dân trong hôn nhân 2. Bài 13: Quyền tự do kinh 1c 1c 2c doanh (1 đ) (1 đ) 2đ và nghĩa vụ đóng thuế 3. Bài 14: Quyền và nghĩa 2c 2c 1c 5c vụ lao 0,66đ 0,66đ 0,33đ 1,65 động của công dân 4. Bài 1/3c 1/3c 1/3c 1c 15: Vi (1đ) (1đ) (1 đ) 3đ phạm pháp luật và trách
  2. nhiệm pháp lý của công dân 5. Bài 16: Quyền tham gia quản lý nhà 2c 1c 1c 4c nước, 0,66đ 0,33đ 0,33đ 1, 35 quản lý xã hội của công dân Tổng 6c 1 6c 1c 2c 1/3 c 1c 1/3c 18 c số câu 1/3 c Tổng 2đ 2đ 2đ 1đ 0,67 đ 1đ 0,33 đ 1đ 10 đ điểm Tỉ lệ 40 % 30 % 20 % 10 % 100 % BẢNG ĐẶC TẢ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ II – NĂM HỌC 2023 -2024 MÔN: GIÁO DỤC CÔNG DÂN, LỚP 9 Cấp độ Mức độ đánh giá Nhận Thông Vận Vận biết hiểu dụng dụng Bài học/ cao Chủ đề
  3. 1. Bài 12: - Hiểu được hôn nhân là gì. Quyền và - Hành vi thể hiện thái độ nghiêm nghĩa vụ chỉnh chấp hành Luật Hôn nhân và 2c 3c 1c của công gia đình. TN TN TN dân trong - Tán thành/không tán thành với ý hôn nhân kiến liên quan đến việc hôn nhân sớm. 2. Bài 13: - Thế nào là quyền tự do kinh doanh. Quyền tự -Nêu được nội dung các quyền và do kinh nghĩa vụ công dân trong kinh doanh. doanh và - Hiểu được vai trò của thuế đối với 1c TL 1c TL nghĩa vụ việc phát triển kinh tế - xã hội của đất đóng thuế nước - Nêu được nghĩa vụ đóng thuế của công dân. 3. Bài 14: - Phân biệt được hành vi, việc làm vi Quyền và pham/ không vi phạm Luật Lao động. 1c nghĩa vụ - Tán thành/Không tán thành ý kiến 2c 2c TN lao động về quyền và nghĩa vụ lao động. TN TN của công dân 4. Bài 15: - Thế nào là vi phạm pháp luật. Vi phạm - Thế nào là trách nhiệm pháp lý. pháp luật - Liên hệ thực tế các tình huống liên và trách quan. 1/3 c 1/3 c 1/3 c nhiệm TL TL TL pháp lý của công dân 5. Bài 16: - Các hình thức tham gia quản lí nhà Quyền nước, quản lí xã hội của công dân; tham gia - Ý nghĩa của quyền. 2c 1c 1c quản lý - Liên hệ thực tế, suy nghĩ, nhận xét, TN TN TN nhà nước, đánh giá hành vi; giải thích. quản lý xã - Tham gia quản lý Nhà nước, quản hội của lý xã hội phù hợp với khả năng công dân 40,0 30,0 20,0 10,0 Tỉ lệ TRƯỜNG THCS KIỂM TRA CUỐI KỲ II - NĂM HỌC 2023-2024 PHAN THÚC DUYỆN Môn: CÔNG DÂN 9 Thời gian làm bài 45 phút (Không kể giao đề) (Học sinh làm bài vào tờ giấy riêng) (Đề gồm 02 trang)
  4. I. PHẦN TRẮC NGHIỆM: (5,0 điểm) Chọn câu trả lời đúng nhất rồi ghi vào giấy làm bài. (Mỗi câu đúng là (0,33đ) Câu 1. Sự liên kết đặc biệt giữa một nam và một nữ trên nguyên tắc bình đẳng, tự nguyện được Nhà nước thừa nhận, nhằm chung sống lâu dài và xây dựng một gia đình hoà thuận, hạnh phúc được gọi là: A. tảo hôn. B. gia đình. C. hôn nhân D. tình yêu chân chính. Câu 2. Luật Hôn nhân và gia đình nước ta quy định nam, nữ được kết hôn ở độ tuổi nào sau đây? A. Nam từ đủ 20 tuổi trở lên, nữ từ đủ 18 tuổi trở lên. B. Nam và nữ từ đủ 20 tuổi trở lên. C. Nam 20 tuổi trở lên, nữ 18 tuổi trở lên. D. Nam và nữ từ đủ 18 tuổi trở lên. Câu 3. Hành vi nào dưới đây không vi phạm Luật Hôn nhân và gia đình? A. Kết hôn giả, li hôn giả. B. Cản trở việc tảo hôn. C. Yêu sách của cải trong kết hôn. D. Cản trở việc kết hôn. Câu 4. Nội dung nào dưới đây không thuộc nguyên tắc cơ bản của chế độ hôn nhân và gia đình ở nước ta hiện nay? A. Hôn nhân tự nguyện, vợ chồng bình đẳng. B. Hôn nhân tiến bộ, một vợ một chồng. C. Vợ chồng có nghĩa vụ thực hiện chính sách dân số. D. Hôn nhân do cha mẹ sắp đặt, quyết định. Câu 5. Hôn nhân hợp pháp được nhà nước thừa nhận là cuộc hôn nhân: A. có tổ chức hôn lễ. . B. có giấy chứng nhận kết hôn. C. nam nữ kết hôn đúng độ tuổi. D. nam, nữ tự nguyện. Câu 6. Anh A và chị B yêu nhau, khi về ra mắt gia đình thì anh chị bị họ hàng hai bên phản đối vì lí do anh A và chị B là họ hàng xa với nhau nên không được kết hôn. Trong trường hợp này, anh A và chị B cần làm gì? A. Gây áp lực cho hai bên gia đình để được đồng ý. B. Chấp nhận chia tay theo yêu câu của hai gia đình. C. Bỏ qua sự phản đối, hai người vẫn tự tổ chức đám cưới. D. Giải thích cho gia đình hiểu pháp luật chỉ cấm kết hôn giữa người có họ hàng trong phạm vi ba đời. Câu 7. Nội dung nào dưới đây không thuộc về trách nhiệm của Nhà nước trong việc bảo đảm quyền và nghĩa vụ lao động của công dân? A. Tạo điều kiện giải quyết việc làm cho người lao động. B. Giúp đỡ cơ sở kinh doanh thực hiện hoạt động thu hút lao động. C. Trả lương cho người lao động tại doanh nghiệp tư nhân. D. Khuyến khích các tổ chức và cá nhân đầu tư phát triển kinh doanh. Câu 8. Hoạt động nào dưới đây thuộc quyền lao động của công dân? A. Mở rộng quy mô kinh doanh. B. Sản xuất, dịch vụ, trao đổi hàng hóa. C. Nộp thuế vào ngân sách. D. Đi làm trong các nhà máy, khu công nghiệp. Câu 9. Để đảm bảo quyền và nghĩa vụ lao động của công dân, Nhà nước đã có chính sách gì? A. Bắt buộc người lao động phải làm việc nhiều giờ liên tục. B. Khuyến khích sử dụng lao động dưới 15 tuổi vào làm việc. C. Cấm xuất khẩu lao động ra nước ngoài.
  5. D. Khuyến khích đầu tư, phát triển kinh doanh để tạo việc làm cho người lao động. Câu 10. Hành vi nào dưới đây là không vi phạm Luật lao động? A. Nghỉ việc dài ngày không nêu lí do. B. Bắt trẻ em dưới 18 làm công việc độc hại. C. Trả lương cho người lao động đúng thời hạn. D. Ngược đãi, xúc phạm người lao động. Câu 11. N 15 tuổi, nhưng do hoàn cảnh gia đình khó khăn, bố mẹ lại ốm đau bệnh tật, N muốn làm thêm ngoài giờ đi học để có tiền phụ giúp bố mẹ. Theo em, N có thể tìm việc bằng cách nào trong các cách dưới đây? A. Xin làm các công việc độc hại để có thu nhập cao. B. Nhận hàng của cơ sở sản xuất về làm gia công. C. Vay vốn ngân hàng để lập cơ sở kinh doanh và thuê thêm lao động. D. Xin vào biên chế, làm việc trong các cơ quan nhà nước. Câu 12. Quyền quản lí nhà nước, quản lí xã hội của công dân là: A. quyền cốt lõi của công dân. B. quyền chính trị quan trọng nhất của công dân. C. quyền tự do phát biểu ý kiến của công dân. q. Quyền bình đẳng của công dân. Câu 13. Công dân có thể tham gia quản lí nhà nước, quản lí xã hội bằng những hình thức nào? A. Trực tiếp. B. Gián tiếp. C. Trực tiếp và gián tiếp. D. Thông qua mạng xã hội. Câu 14 Việc làm nào dưới đây không thuộc quyền tham gia quản lí nhà nước, quản lí xã hội của công dân? A. Đăng kí sở hữu trí tuệ. B. Tố cáo các việc làm trái pháp luật của cán bộ. C. Bầu cử đại biểu Quốc hội. D. Đóng góp ý kiến vào các dự thảo Luật. Câu 15. Học sinh có thể tham gia gia quản lí nhà nước, quản lí xã hội bằng cách nào? A. Chú tâm học tập để thi vào trường chuyên. B. Thường xuyên vi phạm nội quy học sinh. C. Quyết định công việc của Nhà nước và xã hội. D. Tích cực tham gia xây dựng nội quy trường, lớp và kiến nghị về việc thực hiện quyền trẻ em. II. PHẦN TỰ LUẬN. (5,0 điểm) Câu 1: (1 điểm) Thế nào là thuế? Kể tên 2 loại thuế mà em biết? Câu 2:(1điểm) Nêu vai trò của thuế đối với việc phát triển kinh tế - xã hội của đất nước? Câu 3: (3 điểm) Tình huống: T là học sinh lớp 9, lười học, ham chơi điện tử. Lúc đầu, T dùng tiền ăn sáng để đi chơi điện tử. Sau đó, T còn nói dối bố mẹ lấy tiền đóng học phí, tiền mua đồ dùng học tập để nộp vào các trò chơi điện tử. Có lần vì hết tiền nộp vào trò chơi điện tử, T đã lấy cắp tiền của mẹ và các bạn cùng lớp. a/(1 điểm) Em hãy nhận xét về hành vi của T trong tình huống trên. b/ (1 điểm) Với tình huống trên. Theo em, T phải chịu trách nhiệm pháp lí gì về hành vi do mình gây ra? c / (1 điểm) Với tình huống trên. Từ hành vi của T, em rút ra bài học gì cho bản thân? -HẾT- ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ II. MÔN: GIÁO DỤC CÔNG DÂN, LỚP 9, NĂM HỌC 2023-2024. I. TRẮC NGHIỆM. (5.0 điểm= 15 câu; đúng mỗi câu 0,33 điểm; đúng 3 câu = 1điểm)
  6. Câu 13 14 15 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 C A D Đáp án C A B D B D C D D C B B II. TỰ LUẬN.(5.0 điểm) Câu Nội dung Biểu điểm 1 Thuế: là một phần trong thu nhập mà công dân và tổ 1 điểm chức kinh tế có nghĩa vụ nộp vào ngân sách nhà nước để chi tiêu cho những công việc chung (0,5). Kể tên 2 loại thuế (0,5) (kể được mỗi loại thuế đúng ghi 0,25 điểm): thuế thu nhập doanh nghiệp; thuế giá trị gia tăng; thuế xuất nhập khẩu; thuế tiêu thụ đặc biệt; thuế xuất nhập khẩu;… 2 Vai trò của thuế đối với việc phát triển kinh tế - xã hội 1 điểm của đất nước: Thuế có tác dụng ổn định thị trường, Đúng 3 ý được 1 điều chỉnh cơ cấu kinh tế, góp phần đảm bảo phát triển điểm, Đúng 2 ý được kinh tế theo định hướng của Nhà nước. 0,75 điểm, Đúng 1 ý được 0,5 điểm 3a Học sinh nêu được nhận xét của bản thân về hành vi 1 điểm của T trong tình huống: T là học sinh chưa ngoan , vi Đúng 3 ý được 1 phạm nội quy của nhà trường, lười học, ham chơi điện điểm, Đúng 2 ý được tử, lấy cắp tiền của mẹ, của bạn … 0,75 điểm, Đúng 1 ý được 0,5 điểm 3b T phải chịu trách nhiệm pháp lí về hành vi do mình gây ra: - Trách nhiệm pháp lí hành chính, dân sự buộc phải bồi thường thiệt hại về số tiền đã lấy cắp của bạn (do T 0,5 điểm dưới 16 tuổi nên chưa phải chịu trách nhiệm pháp lí hình sự). - Trách nhiệm kỷ luật: chịu xử lý kỷ luật của nhà trường vì vi phạm nội quy của nhà trường như lười học, lấy 0,5 điểm cắp tiền của bạn.
  7. 3c Từ hành vi của T, học sinh tự rút ra bài học cho bản 1 điểm thân. Học sinh có thể trả lời xoay quanh các nội dung (nêu được mỗi ý đúng sau: ghi 0,25 điểm, tối đa - Cần chăm chỉ học tập; 1,0 điểm). - Là học sinh lớp 9 cần xác định mục đích học tập đúng đắn để phấn đấu đạt được kết quả tốt trong học tập; - Không sa đà vào các trò chơi điện tử, các tệ nạn xã hội; - Không nên lấy trộm tài sản của người khác; - Cần phải trung thực, thật thà, không lừa dối bố mẹ, thầy cô, bạn bè,... (Đây là nội dung gợi ý, nếu học sinh làm bài giải thích theo liên hệ thực tế GV vẫn cho điểm, theo thông tư 58 điểm công dân kết hợp hành vi học sinh để cho điểm.) *Đối với học sinh Khuyết tật ( em Lương Thị Bích Thảo ) là HS KT trí tuệ nặng– HS làm đúng 2/3 đáp án phần trắc nghiệm là được điểm 5 . ( Linh hoạt theo cách làm bài của HS) PHÊ DUYỆT CỦA BGH TỔ TRƯỞNG GIÁO VIÊN RA ĐỀ NHÀ TRƯỜNG CHUYÊN MÔN Lê Thị Diễm Phan Minh Thịnh
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
27=>0