intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi học kì 2 môn Hóa học lớp 11 năm 2020-2021 có đáp án - Trường THPT Ngô Gia Tự

Chia sẻ: Wang Li< >nkai | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:6

55
lượt xem
1
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Đề thi học kì 2 môn Hóa học lớp 11 năm 2020-2021 có đáp án - Trường THPT Ngô Gia Tự được chia sẻ nhằm giúp học sinh ôn tập và củng cố lại kiến thức, đồng thời nó cũng giúp học sinh làm quen với cách ra đề và làm bài thi dạng trắc nghiệm. Mời các bạn cùng tham khảo ôn tập. Chúc các bạn thi tốt!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi học kì 2 môn Hóa học lớp 11 năm 2020-2021 có đáp án - Trường THPT Ngô Gia Tự

  1. TRƯỜNG THPT NGÔ GIA TỰ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ 2 TỔ: Hoá học NĂM HỌC 2020 - 2021 Môn: Hoá học. Khối: 11 (Đề có 4 trang) Thời gian làm bài: 45 phút (không kể thời gian phát đề) Chữ ký Giám thị Chữ ký Giám khảo ĐIỂM Mã đề 001 Họ và tên học sinh :..................................................... Số báo danh : ...................….. Lớp : …… Lưu ý với học sinh : - Không làm bài và chọn đáp án bằng bút chì - Đáp án phải ghi vào bảng trả lời TN - Không sử dụng thêm bất cứ tài liệu nào kể cả bảng hệ thống tuần hoàn I. TRẮC NGHIỆM (4 điểm) Học sinh điền đáp án đúng vào bảng sau (không viết bằng bút chì) CH 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 ĐA (Cho nguyên tử khối của các nguyên tố C= 12; H= 1; O = 16; Br = 80; Cu = 64) Câu 1. Công thức tổng quát của ankan là A. CnH2n (n≥2). B. CnH2n-2 (n≥3). C. CnH2n-2 (n≥2). D. CnH2n+2 (n≥1). Câu 2. Hiđrocacbon thuộc dãy đồng đẳng nào sau đây có chứa 1 liên kết C=C trong phân tử? A. Ankađien. B. Anken. C. Ankan D. Ankin. Câu 3. Số nguyên tử C trong một phân tử benzen là A. 6. B. 2. C. 7. D. 8. Câu 4. Phản ứng giữa ancol etylic (C2H5OH) với kim loại Na thuộc loại phản ứng A. Thế nhóm OH. B. Phản ứng tạo anken. C. Thế nguyên tử H của gốc hiđrocacbon. D. Thế nguyên tử H của nhóm OH. Câu 5. Axit đầu tiên trong dãy axit cacboxylic no, mạch hở đơn chức là A. C2H5COOH. B. CH3COOH. C. C6H5COOH. D. HCOOH. Câu 6. Cho các kết luận sau (a) Cho etilen vào dung dịch KMnO4 ở điều kiện thường. (b) Nhỏ glixerol (dư) vào ống nghiệm chứa Cu(OH)2. (c) Sục andehit axetic vào dung dịch AgNO3 trong NH3 dư (có đun nóng). 1/4 - Mã đề 001
  2. (d) Đun nóng ancol etylic với axit H2SO4 ở 180oC. Số thí nghiệm có kết tủa tạo thành là A. 2. B. 1. C. 3. D. 4. Câu 7. Hỗn hợp M gồm ankin X, anken Y (Y nhiều hơn X một nguyên tử cacbon) và H2. Cho 0,25 mol hỗn hợp M vào bình kín có chứa một ít bột Ni đun nóng. Sau một thời gian thu được hỗn hợp N. Đốt cháy hoàn toàn N thu được 0,35 mol CO2 và 0,35 mol H2O. Công thức phân tử của X và Y lần lượt là A. C3H4 và C4H8. B. C2H2 và C3H6. C. C4H6 và C3H6. D. C3H4 và C2H4. Câu 8. Axetilen tác dụng với chất nào sau đây tạo ra kết tủa vàng? A. Dung dịch brom. B. H2O (xúc tác HgSO4 và đun nóng). C. Dung dịch KMnO4 D. Dung dịch AgNO3 trong dung dịch NH3 (dư). Câu 9. Nhỏ nước brom vào phenol thấy có hiện tượng xảy ra là A. Có kết tủa màu vàng tạo thành. B. Có kết tủa màu trắng tạo thành. C. Có kết tủa màu nâu đen tạo thành. D. Có kết tủa màu đỏ tạo thành. Câu 10. Khử hoàn toàn 8,7 gam một andehit đơn chức cần vừa đủ 3,36 lít (đktc) khí H2 (xúc tác Ni). Công thức cấu tạo thu gọn của andehit là A. HCHO. B. C6H5CHO. C. CH3HO. D. C2H5CHO. Câu 11. Ancol etylic được điều chế bằng phản ứng cộng hợp giữa hai chất nào sau đây (trong điều kiện thích hợp)? A. C2H6 và H2O. B. C2H4 và HCl. C. C2H2 và H2O. D. C2H4 và H2O. Câu 12. Andehit CH3CHO có tên thông thường là A. anđehit propionic. B. anđehit fomic. C. anđehit benzoic. D. anđehit axetic. II. TỰ LUẬN (6 điểm) Bài 1. (1,5 điểm) Hoàn thành các phản ứng sau a) CH3 –CH2OH + HBr ………………………………………………………… b) CH2 = CH2 + H2 ………………………………………………………… c) CH3COOH + NaOH  ……………………………………………………… Bài 2. (1,25 điểm) Cho m gam phenol tác dụng vừa đủ với 200 ml dung dịch NaOH 1M được dung dịch X. a) Tính m. …………………………………………………………………………………………………. 2/4 - Mã đề 001
  3. ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………. ………………………………………………………………………………………………… b) Nêu hiện tượng và viết phương trình phản ứng xảy ra khi nhỏ giấm ăn vào dung dịch X ? ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………. ………………………………………………………………………………………………… Bài 3. (0,75 điểm) Cho 2,08 gam stiren tác dụng hoàn toàn với brom (dư) trong dung dịch. Tính khối lượng brom đã tham gia phản ứng. …………………………………………………………………………………………………. …………………………………………………………………………………………………. ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………. ………………………………………………………………………………………………… Bài 4. (2 điểm) Xác định công thức của các chất sau a) Cho 9,2 gam một ancol no, mạch hở, đơn chức tác dụng hết với Na dư, thấy thoát ra 2,24 lít H2 (đktc). Xác định công thức của ancol. …………………………………………………………………………………………………. ………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………. ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… 3/4 - Mã đề 001
  4. …………………………………………………………………………………………………. b) Đốt cháy hoàn toàn một ankin A thu được 1,344 lít (đktc) khí CO2 và 0,72 gam H2O. Xác định công thức phân tử của ankin A. …………………………………………………………………………………………………. ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………. ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… Bài 5. (0,5 điểm) Hỗn hợp X gồm ancol etylic, etylen glicol và glixerol. Đốt cháy m gam X thu được 1 mol CO2 và 1,4 mol H2O. Cũng m gam X tác dụng tối đa với 14,7 gam Cu(OH)2. Tính m. …………………………………………………………………………………………………. ………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………. ………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………. ………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………. ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………. ………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………. ------ HẾT ------ 4/4 - Mã đề 001
  5. TRƯỜNG THPT NGÔ GIA TỰ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ 2 TỔ: Hoá học NĂM HỌC 2020 - 2021 Môn: Hoá học. Khối: 11 Thời gian làm bài: 45 phút HƯỚNG DẪN CHẤM I. TRẮC NGHIỆM Mã đề 001 CH 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 ĐA D B A D D A B D B D D D Mã đề 002 CH 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 ĐA C A B C A B C A A A C A Mã đề 003 CH 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 ĐA A B D B D D D A A B A A Mã đề 004 CH 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 ĐA C A C A C B B C C B B A II. TỰ LUẬN Bài Đáp án Điểm 1 1,50 Hoàn thành các phản ứng sau 𝑡𝑜 a) CH3 –CH2OH + HBr → CH3CH2Br + H2O 0,50 𝑁𝑖,𝑡 𝑜 0,50 b) CH2 = CH2 + H2 → CH3 – CH3 0,50 c) CH3COOH + NaOH → CH3COONa + H2O 2 0,75
  6. a) Tính nNaOH = 0,2 . 1 = 0,2 (mol) 0,25 Phản ứng C6H5OH + NaOH → C6H5ONa + H2O 0,25 0,2 (mol) ← 0,2 (mol) Khối lượng của phenol m = 94.0,2 = 18,8 gam 0,25 b) Khi nhỏ giấm ăn vào dung dịch X thấy dung dịch bị vẩn đục hoặc có kết 0,25 tủa sinh ra Phản ứng C6H5ONa + CH3COOH → C6H5OH + CH3COONa 0,25 3 0,75 2,08 Tính nstiren = = 0,02(𝑚𝑜𝑙) 0,25 104 Phản ứng C6H5 CH=CH2 + Br2 → C6H5 CHBr – CH2Br 0,25 0,02 (mol) → 0,02 (mol) Khối lượng brom phản ứng mBr2 = 0,02.160 = 3,2 gam 0,25 4 2,00 2,24 0,25 a) Tính nH2 = = 0,1(𝑚𝑜𝑙) 22,4 0,25 Phản ứng ROH + Na → RONa + 1/2H2 0,2 (mol) ← 0,1(mol) 9,2 𝑔 0,25 Tính được Mancol = = 46 ( ) → ancol là C2H5OH. 0,25 0,2 𝑚𝑜𝑙 1,344 0,72 0,25 b) Tính nCO2 = = 0,06(𝑚𝑜𝑙) và nH2O = 0,04(𝑚𝑜𝑙) 22,4 18 Đặt công thức của ankin CnH2n-2 (đk n≥2) Phản ứng cháy 3𝑛−1 0,25 CnH2n-2 + O2 → nCO2 + (n-1) H2O. 0,25 2 Tính được n= 3 và công thức của ankin là C3H4 0,25 5 0,50 Viết 3 phản ứng cháy hoặc hai phản ứng cháy Đặt công thức của glixerol và etylenglicol thành một công thức chung là CnHn+2(OH)n 2𝑛+1 CnHn+2(OH)n + O2 → nCO2 + (n+1) H2O 2 C2H5OH + 3O2 → 2CO2 + 3 H2O Từ các phản ứng ta có nancol = 1,4 – 1 = 0,4 (mol) 14,7 Tính nCu(OH)2 = = 0,15(𝑚𝑜𝑙) 0,25 98 Phản ứng hoà tan 2CnHn+2(OH)n + Cu(OH)2 → (CnH2n+1On)2Cu +H2O 0,3 (mol) ← 0,15 (mol) Tính được nC2H5OH = 0,4 – 0,3 = 0,1 (mol) → số mol O của C2H5OH là 0,1 và C của C2H5OH là 0,1.2 = 0,2 (mol) → số mol C của glixerol và etylenglicol là 1 – 0,2 = 0,8 (mol) = số mol O trong hai ancol này Tính được khối lượng hỗn hợp m = 1.12 + 1,4.2 + (0,1 + 0,8).16 = 29,2 gam 0,25
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2