intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi học kì 2 môn Hoá học lớp 12 năm 2022-2023 có đáp án - Trường THPT Kiến Thuỵ, Hải Phòng

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:4

8
lượt xem
2
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Với mong muốn giúp các bạn có thêm tài liệu ôn tập thật tốt trong kì thi sắp tới. TaiLieu.VN xin gửi đến các bạn ‘Đề thi học kì 2 môn Hoá học lớp 12 năm 2022-2023 có đáp án - Trường THPT Kiến Thuỵ, Hải Phòng’. Vận dụng kiến thức và kỹ năng của bản thân để thử sức mình với đề thi nhé! Chúc các bạn đạt kết quả cao trong kì thi.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi học kì 2 môn Hoá học lớp 12 năm 2022-2023 có đáp án - Trường THPT Kiến Thuỵ, Hải Phòng

  1. SỞ GD&ĐT HẢI PHÒNG ĐỀ THI KẾT THÚC HỌC KỲ II NĂM HỌC 2022 -2023 TRƯỜNG THPT KIẾN THỤY MÔN: HÓA 12 Thời gian làm bài: 45 phút; Mã đề thi: 121 (28 câu trắc nghiệm; 04 câu tự luận) (Thí sinh không được sử dụng tài liệu) Họ, tên thí sinh:..................................................................... SBD: ............................. I. Trắc nghiệm (7đ): Chọn đáp án đúng và tô vào phiếu TLTN Câu 1: Crom có số oxi hóa +3 trong hợp chất nào sau đây? A. CrO3. B. CrO. C. K2CrO4. D. NaCrO2. Câu 2: Mô tả nào dưới đây không phù hợp với nhôm? A. Ở ô thứ 13, chu kì 2, nhóm IIIA B. Cấu hình electron [Ne] 3s23p1 C. Ở ô thứ 13, chu kì 3, nhóm IIIA D. Số oxi hóa trong hợp chất bằng +3. Câu 3: Nguyên liệu để sản xuất nhôm trong công nghiệp là A. Quặng boxit. B. Đá vôi. C. Quặng hemantit. D. Muối ăn. Câu 4: Kim loại phản ứng với nước ở nhiệt độ thường là A. Fe. B. Na C. Be. D. Ag. Câu 5: Thạch cao nung có công thức hóa học là A. CaSO4. H2O. B. CaCO3. C. CaSO4. 7H2O. D. CaSO4. Câu 6: Kim loại Fe tác dụng với chất nào nào sau đây giải phóng khí H2? A. Dung dịch HNO3 đặc nóng dư. B. Dung dịch H2SO4 đặc nóng dư. C. Dung dịch H2SO4 loãng dư. D. Dung dịch HNO3 đặc, nguội. Câu 7: Cấu hình electron đúng của Fe (Z=26) là A. [Ar]4s13d7. B. [Ar]3d64s2. C. [Ar]3d74s1. D. [Ar]4s2.----------------------------------------------- Câu 8: Kim loại Fe tác dụng với lượng dư dung dịch nào sau đây tạo hợp chất sắt (III)? A. H2SO4 loãng B. HNO3 đặc nóng C. HCl D. CuCl2 Câu 9: Sắt tây là hợp kim của sắt và kim loại nào sau đây: A. Cr B. Ag C. Zn D. Sn Câu 10: Một loại nước cứng khi đun sôi thì mất tính cứng, trong loại nước cứng này có chứa những hợp chất nào sau đây? A. Ca(HCO3)2, MgCl2. B. Ca(HCO3)2, CaCl2. C. CaSO4, MgCl2. D. Ca(HCO3)2, Mg(HCO3)2. Câu 11: Kim loại nào sau đây là kim loại kiềm thổ? A. Al. B. Fe. C. Ca. D. Na. Câu 12: Hai kim loại đều thuộc nhóm IIA trong bảng tuần hoàn là A. Sr, K. B. Be, Al. C. Ca, Ba. D. Na, Ba. Câu 13: Trong công nghiệp, kim loại nào sau đây được điều chế bằng phương pháp điện phân nóng chảy? A. Ag B. Cu C. Ca D. Fe Câu 14: Công thức của sắt(II) hiđroxit là A. FeO. B. Fe(OH)2. C. Fe(OH)3. D. Fe2O3. Trang 1/3 - Mã đề thi 121
  2. Câu 15: Phản ứng giải thích sự tạo thành thạch nhũ trong các hang động là: A. CaCO3 → CaO + CO2 B. Ca(HCO3)2 → CaCO3 + CO2 + H2O C. Ca(OH)2 + 2CO2 → Ca(HCO3)2 D. CaCO3 + H2O + CO2 → Ca(HCO3)2 Câu 16: Cấu hình electron của Na (Z =11) là: A. 1s22s2 2p6 3s2. B. 1s22s2 2p6 3s23p1. C. 1s22s2 2p63s1. D. 1s22s2 2p5. Câu 17: Phát biểu nào không đúng? A. Tất cả các kim loại kiềm thổ đều tác dụng với oxi ở nhiệt độ cao. B. Tất cả các kim loại kiềm thổ đều tác dụng với dung dịch HCl. C. Tất cả các kim loại kiềm thổ đều tác dụng với dung dịch HNO3 đặc, nguội. D. Tất cả các kim loại kiềm thổ đều tác dụng với nước. Câu 18: Phương pháp thích hợp điều chế kim loại Ca từ CaCl2 là A. Điện phân dung dịch CaCl2. B. Dùng Na khử Ca2+ trong dung dịch CaCl2. C. Nhiệt phân CaCl2. D. Điện phân CaCl2 nóng chảy. Câu 19: Kim loại Al không phản ứng với dung dịch A. H2SO4 đặc, nguội. B. NaOH loãng. C. H2SO4 loãng. D. H2SO4 đặc, nóng. Câu 20: Al2O3 phản ứng được với cả hai dung dịch: A. KCl, NaNO3. B. Na2SO4, NaOH. C. KOH, H2SO4 D. KCl, H2SO4. Câu 21: Cấu hình electron lớp ngoài cùng của nguyên tử kim loại kiềm là A. ns2np1 B. ns1 C. ns2 D. (n-1)dxnsy Câu 22: Công thức của crom (II) hiđroxit là A. H2CrO4. B. Cr(OH)3. C. Cr(OH)2. D. H2Cr2O7. Câu 23: Cho 7,28 gam kim loại M tác dụng hoàn toàn với dung dịch HCl, sau phản ứng thu được 2,912 lít H2 ở đktc. M là kim loại nào dưới đây? A. Fe B. Zn C. Mg D. Al Câu 24: Cho 100 ml dung dịch FeCl3 1,2M tác dụng với 150 ml dung dịch NaOH 2M, thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là A. 10,7. B. 12,84. C. 6,42. D. 21,4. Câu 25: Cho 16 gam hỗn hợp bột Fe và Mg tác dụng với dung dịch HCl dư thấy có 1 gam khí H2 bay ra. Khối lượng muối clorua tạo ra trong dung dịch là bao nhiêu gam? A. 33,75 gam. B. 1,5 gam. C. 87 gam. D. 51,5 gam Câu 26: Chất có thể diệt khuẩn và bảo vệ Trái đất là: A. Lưu huỳnh đioxit B. Cacbonic C. Oxi D. Ozon Câu 27: Để phân biệt 3 dung dịch: Fe2(SO4)3, FeCl2 và AlCl3 thì ta có thể dùng: A. Quỳ tím B. Dung dịch NaOH C. Dung dịch phenolphtalein D. Dung dịch AgNO3 Câu 28: Chất nào saụ đây không có tính lưỡng tính ? A. Cr(OH)2 B. Cr2O3 C. Cr(OH)3 D. Al2O3 II. Tự luận(3đ): Câu 29 (1đ). Hòa tan hết 8,4 gam sắt vào lượng vừa đủ dd axit sunfuric loãng, sau phản ứng, thu được V lít khí duy nhất (đktc). a/Viết ptpư xảy ra? b/Tính giá trị của V? Câu 30 (1đ). Cho kim loại Canxi tác dụng hoàn toàn với 3,36 lít khí Clo.(đktc). a/Viết ptpư xảy ra? b/ Tính khối lượng muối thu được? Trang 2/3 - Mã đề thi 121
  3. Câu 31 (0,5đ): Nung 40,8 gam hỗn hợp X gồm Fe và Mg (có tỉ lệ mol tương ứng là 2: 1) trong không khí một thời gian thu được m gam hỗn hợp Y gồm kim loại và các oxit của chúng. Hòa tan hết lượng Y trong dung dịch HNO3 loãng (dư), thu được 0,1 mol NO (khí duy nhất) và dung dịch Z chứa 190,6 gam muối. Tính giá trị của m? Câu 32 (0.5đ): Cho hỗn hợp bột gồm 2,7 gam Al và 5,6 gam Fe vào 550 ml dung dịch AgNO3 1M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là bao nhiêu? Cho: H = 1; O =16;C =12; Cl = 35,5; S =32; Mg = 24; Na = 23; Fe = 56; Zn = 65; Cu = 64; Al =27; Ca = 40 ----------------------------------------------- ----------- HẾT ---------- Trang 3/3 - Mã đề thi 121
  4. ĐÁP ÁN PHẦN TỰ LUẬN HÓA HỌC 12 CUỐI KÌ II NĂM HỌC 2022 – 2023 * HS sử dụng cách khác mà đúng vẫn tính điểm. Câu Đáp án Biểu điểm Câu 29 (1đ). Hòa tan hết 8,4 gam sắt vào nFe = 8,4/56 = 0,15 mol 0.25 lượng vừa đủ dd axit sunfuric loãng, sau PT đúng 0.5 phản ứng, thu được V lít khí duy nhất VH2 = 0,15 * 22,4 = 3,36 lít 0.25 (đktc). a/Viết ptpư xảy ra? b/Tính giá trị của V? Câu 30 (1đ). Cho kim loại Canxi tác nCl2 = 3,36/22,4 = 0,15 mol 0.25 dụng hoàn toàn với 3,36 lít khí PT đúng 0.5 Clo.(đktc). mCaCl2 = 0,15*111 = 16,65 gam 0.25 a/Viết ptpư xảy ra? b/ Tính khối lượng muối thu được? Câu 31 (0,5đ): Nung 40,8 gam hỗn hợp X gồm Fe và nFe = 0,6; nMg= 0,3 Mg (có tỉ lệ mol tương ứng là 2: 1) trong Muối gồm Fe(NO3)3 (0,6); Mg(NO3)2 (0,3) và không khí một thời gian thu được m gam NH NO 4 3 hỗn hợp Y gồm kim loại và các oxit của chúng. Hòa tan hết lượng Y trong dung -> nNH4NO3 = 0,0125 dịch HNO3 loãng (dư), thu được 0,1 mol Bảo toàn electron: 3nFe + 2nMg = 2nO + 3nNO + NO (khí duy nhất) và dung dịch Z chứa 8nNH4NO3 0.5 190,6 gam muối. Tính giá trị của m? -> nO = 1 -> mY = mx + mO = 56,8 gam Câu 32 (0.5đ): Cho hỗn hợp bột gồm 2,7 gam Al và 5,6 nFe  0,1(mol); nAl  0,1(mol); nAgNO  0,55 (mol) 3 gam Fe vào 550 ml dung dịch AgNO3 1M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu 2n Fe  3n Al  n Ag  3n Fe  3n Al  Al, Fe được m gam chất rắn. Giá trị của m là bao hết, Fe2+ bị oxi hóa một phần thành Fe3+ 0.5 nhiêu?  Chất rắn chỉ có Ag  m =0,55.108 =59,4 (gam)
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2