intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi học kì 2 môn Hóa học lớp 8 năm 2022-2023 có đáp án - Trường THCS Tam Đông 1

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:4

4
lượt xem
2
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Với mong muốn giúp các bạn có thêm tài liệu ôn tập thật tốt trong kì thi sắp tới. TaiLieu.VN xin gửi đến các bạn ‘Đề thi học kì 2 môn Hóa học lớp 8 năm 2022-2023 có đáp án - Trường THCS Tam Đông 1’. Vận dụng kiến thức và kỹ năng của bản thân để thử sức mình với đề thi nhé! Chúc các bạn đạt kết quả cao trong kì thi.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi học kì 2 môn Hóa học lớp 8 năm 2022-2023 có đáp án - Trường THCS Tam Đông 1

  1. UỶ BAN NHÂN DÂN KIỂM TRA HỌC KÌ II HUYỆN HÓC MÔN NĂM HỌC: 2022 - 2023 TRƯỜNG THCS TAM ĐÔNG 1 MÔN: HÓA HỌC - KHỐI LỚP: 8 Thời gian: 45 phút ĐỀ CHÍNH THỨC (Đề gồm 02 trang) Câu 1 (2.0 điểm) Hoàn thành các phương trình hóa học sau, ghi rõ điều kiện (nếu có): 1.1. S + O2 → 1.2. CO2 + H2 O → 1.3. H2 + CuO → 1.4. Na2O + H2 O → Câu 2 (1.0 điểm) Cho các hợp chất có công thức hóa học sau: HNO3, KHCO3, K2O, Mg(OH)2 Hãy cho biết hợp chất nào thuộc loại oxide, acid, base, muối? Câu 3 (1.0 điểm) Bằng những phương pháp đã học, em hãy trình bày cách nhận biết 4 chất lỏng đựng trong 4 lọ mất nhãn sau: HCl, KOH, NaCl, H2O. Câu 4 (1.0 điểm) Nêu hiện tượng và viết phương trình hóa học khi cho vôi sống (CaO) vào nước. Câu 5 (1.0 điểm) Hình vẽ dưới đây mô tả cách thu khí oxygen (O2) trong phòng thí nghiệm bằng cách đẩy không khí. 5.1. Viết phương trình hóa học minh họa. 5.2. Vì sao khi thu khí oxygen (O2) trong phòng thí nghiệm thì miệng ống nghiệm ngửa (hướng lên)? Câu 6 (1.0 điểm) Hòa tan 20 gam muối NaCl vào nước thu được dung dịch NaCl có nồng độ 10%. 6.1. Tính khối lượng dung dịch NaCl pha chế được. 6.2. Tính khối lượng nước cần dùng cho sự pha chế.
  2. Câu 7 (3.0 điểm) Cho 13 gam zinc (Zn) tác dụng với dung dịch hydrochloric acid (HCl) vừa đủ. Sau phản ứng thu được muối zinc chloride (ZnCl2) và khí hydrogen (H2). 7.1. Viết phương trình phản ứng xảy ra. 7.2. Tính thể tích khí H2 thoát ra (ở đkc). 7.3. Dẫn toàn bộ lượng khí H2 sinh ra đi qua iron (II) oxide (FeO) nung nóng, thì thu được bao nhiêu gam iron (Fe) kim loại? Biết rằng chỉ có 70% H2 phản ứng. (Cho: Zn = 65, Fe = 56) Hết
  3. UỶ BAN NHÂN DÂN HƯỚNG DẪN CHẤM KIỂM TRA HỌC KÌ II HUYỆN HÓC MÔN NĂM HỌC: 2022 - 2023 TRƯỜNG THCS TAM ĐÔNG 1 MÔN: HÓA HỌC - KHỐI LỚP: 8 Thời gian: 45 phút HDC CHÍNH THỨC Câu Nội dung Điểm 𝑡0 1.1 S + O2 → SO2 1.2 CO2 + H2 O → H2CO3 Câu 1 𝑡0 1.3 H2 + CuO → Cu + H2O 0.5 x 4 (2.0 đ) 1.4 Na2O + H2 O → 2NaOH (Không cân bằng -0.25đ) - Oxide: K2O - Base: Mg(OH)2 Câu 2 - Acid: HNO3 - Muối: KHCO3 0.25 x 4 (1.0 đ) - Trích mỗi chất 1 ít ra làm mẩu thử. - Cho quỳ tím vào từng mẩu thử. + Mẩu thử nào làm cho quỳ tím hóa đỏ là: HCl 0.25 + Mẩu thử nào làm cho quỳ tím hóa xanh là: KOH 0.25 Câu 3 (1.0 đ) + Mẩu thử nào không làm cho quỳ tím đổi màu là: NaCl, H2O - Cô cạn 2 mẩu thử không làm quỳ tím đổi màu. + Mẩu thử xuất hiện chất rắn màu trắng là: NaCl 0.25 + Mẩu thử nào bay hơi lên hết là: H2O 0.25 - Hiện tượng: CaO ít tan trong nước, chuyển thành chất nhão, tỏa Câu 4 nhiều nhiệt. 0.5 x 2 (1.0 đ) - PTHH: CaO + H2O → Ca(OH)2 t0 5.1 PTHH: 2KMnO4 → K2MnO4 + MnO2 + O2 Câu 5 0.5 x 2 (1.0 đ) 5.2 Vì khí O2 nặng hơn không khí. (Không cân bằng -0.25đ) 𝑚𝑐𝑡 . 100% 20 .100 𝑚𝑑𝑑𝑁𝑎𝐶𝑙 = = = 200 gam C% 10 Câu 6 0.5 x 2 (1.0 đ) mdd = mct + mnước → mnước = mdd – mct = 200 – 20 = 180 gam
  4. 𝑚 13 𝑛𝑍𝑛 = = = 0.2 (𝑚𝑜𝑙) 0.5 𝑀 65 7.1 Zn + 2HCl → ZnCl2 + H2 0.5 1 2 1 1 (mol) 0.2 0.4 0.2 0.2 (mol) 0.25 7.2 𝑉𝐻2 = n x 24.79 = 0.2 x 24.79 = 4.958 (lít) 0.5 Câu 7 (3.0 đ) Vì 70% H2 phản ứng nên: 0.25 𝑛𝐻2 = 70% × 0.2 = 0.14 (𝑚𝑜𝑙) 7.3 H2 + FeO ⎯⎯→ to Fe + H2 O 0.5 1 1 1 1 (mol) 0.25 0.14 0.14 0.14 0.14 (mol) 𝑚𝐹𝑒 = 𝑛 × 𝑀 = 0.14 × 56 = 7.84 (𝑔) 0.25 (Không cân bằng -0.25đ) Hết
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
7=>1