intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi học kì 2 môn Hóa học lớp 9 năm 2020-2021 có đáp án - Phòng GD&ĐT Thành phố Hội An

Chia sẻ: Wang Li< >nkai | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:3

18
lượt xem
3
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Tham khảo “Đề thi học kì 2 môn Hóa học lớp 9 năm 2020-2021 có đáp án - Phòng GD&ĐT Thành phố Hội An” dành cho các bạn học sinh lớp 9 và quý thầy cô tham khảo, để hệ thống kiến thức học tập cũng như trau dồi kinh nghiệm ra đề thi. Hi vọng sẽ giúp các bạn đạt kết quả tốt trong kì thi.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi học kì 2 môn Hóa học lớp 9 năm 2020-2021 có đáp án - Phòng GD&ĐT Thành phố Hội An

  1. PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KIỂM TRA HỌC KỲ II NĂM HỌC 2020-2021 THÀNH PHỐ HỘI AN MÔN: HÓA HỌC 9 Thời gian: 45 phút (không kể thời gian giao đề) ĐỀ CHÍNH THỨC Ngày kiểm tra: / 5 / 2021 (Đề có 02 trang) Họ và tên học sinh..............................................Lớp.................SBD.............Phòng thi............ Cho biết nguyên tử khối các nguyên tố: H=1; C=12; O=16; Fe=56; Cu=24; S=32. Các khí đo ở điều kiện tiêu chuẩn. I. TRẮC NGHIỆM: (5,0 điểm) Hãy khoanh tròn chữ cái đứng trước câu trả lời đúng nhất. Câu 1. Cặp chất nào sau đây thuộc loại Hidrocacbon? A. CH4 và C2H4 B. CH3Cl và CH4 C. C2H6O và C2H4O2 D. C6H6 và C6H5Br Câu 2. Nguyên tố A có số hiệu nguyên tử là 20, chu kì 4, nhóm II. Cấu tạo nguyên tử của A là: A. điện tích hạt nhân 20+, 4 lớp electron, lớp ngoài cùng có 2 electron. B. điện tích hạt nhân 20+, 2 lớp electron, lớp ngoài cùng có 4 electron. C. điện tích hạt nhân 20+, 2 lớp electron, lớp ngoài cùng có 2 electron. B. điện tích hạt nhân 20+, 4 lớp electron, lớp ngoài cùng có 4 electron. Câu 3. Sản phẩm của phản ứng giữa rượu etylic và axit axetic gọi là A . Muối. B. Bazơ. C. Este. D. Eté. Câu 4. Chất nào sau đây có chứa 1 liên kết đôi trong phân tử? A . Metan. B. Etilen. C. Axetilen. D. Rượu etylic Câu 5. Thủy phân chất béo trong môi trường axit thu được axit béo và A . Etyl axetat. B. Xà phòng. C. Glixerol. D. Giấm ăn. Câu 6. Hiện tượng gì xảy ra khi cho viên Na vào cốc chứa rượu etylic? A. Tạo dung dịch màu xanh. B. Tạo kết tủa trắng. C. Có khí không màu thoát ra. D. Có khí màu vàng thoát ra. Câu 7. Cách sắp xếp nào sau đây đúng theo chiều tính phi kim giảm dần. A . F, Cl, Br, I. B. I, Br, Cl, F. C. Cl, Br, I, F. D. Br, Cl, F, I. Câu 8. Etilen được sử dụng làm nhiên liệu vì A. ít tan trong nước. B. có liên kết đôi trong phân tử. C. tham gia phản ứng trùng hợp. D. khi cháy sinh tỏa nhiều nhiệt. Câu 9. Để phân biệt rượu etylic và axit axetic người ta dùng A. Kim loại Na. B. Dung dịch Brom. C. phenolphtalein. D. giấy quì tím. Câu 10. Rượu etylic thường được điều chế bằng cách lên men A. axit axetic. B. tinh bột. C. giấm. D. etyl axetat. Câu 11. Axit axetic có tính axit vì trong phân tử có nhóm A. -OH. B. -COOH. C. -CHO. D. -C2H5. Câu 12. Chất nào sau đây chỉ có liên kết đơn trong phân tử? A . C2H2. B. C2H4. C. CH4. D. CH3COOH.
  2. Câu 13. Đâu không phải là ứng dụng của rượu etylic? A. Làm dung môi. B. Sản xuất axit axetic. C. Làm nhiên liệu. D. Sản xuất axit sunfuric. Câu 14. Nguyên tử của nguyên tố X có điện tích hạt nhân là 9+, có 2 lớp electron, lớp ngoài cùng có 7 electron. Vậy X là A. phi kim hoạt động mạnh. B. phi kim hoạt động yếu. C. kim loại hoạt động mạnh. D. kim loại hoạt động yếu. Câu 15. Axit axetic tác dụng được với chất nào sau đây? A . Ag. B. CO2. C. BaSO4. D. NaOH. II. TỰ LUẬN: (5,0 điểm) Câu 1. (1,5 điểm) Hoàn thành các phương trình hóa học theo sơ đồ sau. a. ? + MgO (CH3COO)2Mg + ? b. ? + Cl2 Ánh sáng CH3Cl + ? c. C2H5OH + ? C2H5ONa + ? Câu 2. (2,5 điểm) Đốt cháy hoàn toàn m gam rượu etylic trong không khí sinh 4,48 lit khí CO2. a. Viết phương trình hóa học của phản ứng xảy ra. b. Tính giá trị m. c. Tính thể tích không khí cần dùng cho phản ứng trên, biết oxi chiếm 20% thể tích không khí. d. Hòa tan m gam rượu etylic vào 8,625 ml nước thì thu được dung dịch rượu etylic bao nhiêu độ? Biết rượu etylic nguyên chất có khối lượng riêng là 0,8 g/ml. Câu 3. (1,0 điểm) Hình vẽ sau đây mô tả thí nghiệm điều chế và thử tính chất hóa học của C2H2. Nêu hiện tượng và viết phương trình hóa học của phản ứng xảy ra trong bình chứa dung dịch Br2. H2O C2H2 Dung dịch Br2 CaC2 ---------------------Hết---------------------
  3. PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO HỘI AN KIỂM TRA HỌC KỲ II NĂM HỌC 2020-2021 MÔN: HÓA HỌC 9 ĐÁP ÁN, BIỂU ĐIỂM VÀ HƯỚNG DẪN CHẤM I. TRẮC NGHIỆM (5,0đ) Khoanh tròn chữ cái đứng trước câu trả lời đúng nhất (Mỗi câu đúng 1/3 điểm ). Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 Đáp án A A C B C C A D D B B C D A D II. PHẦN TỰ LUẬN (5,0đ) Câu Nội dung Điểm Hoàn thành các phương trình hóa học. (1,5đ) 2CH3COOH + MgO (CH3COO)2Mg + H2O 0,50 . CH4 + Cl2 CH3Cl + HCl 0,50 1 C2H5OH + Na C2H5ONa + ? 0,50 Mỗi phương trình cân bằng sai trừ 0,25 điểm, lấy không đúng chất 0 điểm (2,5đ) a. Viết phương trình hóa học. C2H6O + 3O2 ⎯⎯→ 0 t 2CO2 + 3H2O 0,50 2 nco2 = 0,2 mol 0,25 b. Khối lượng C2H6O mC2H6O = 0,1 x 46 = 4,6 gam 0,25 c. Tính thể tích không khí. VO2 = 0,3 x 22,4 = 6,72 lit. 0,25 VKK = 6,72 x 100 : 20 = 33,6 lit 0,25 d. Tính độ rượu. VC2H6O = 4,6 : 0,8 = 5,75 gam 0,50 Độ rượu = (5,75 x 100) : (8,625 + 5,75) = 400 0,50 (1,0đ) a. Viết phương trình hóa học. 0,5 3 C2H2 + 2Br2 C2H2Br4 Hiện tượng: Màu nâu của dung dịch brom bị nhạt dần rồi mất màu 0,5 * Học sinh có thể giải theo cách khác đúng vẫn ghi điểm tối đa Cách tính điểm bài kiểm tra: Lấy tổng số câu trắc nghiệm đúng chia 3 + điểm tự luận rồi làm tròn đến một chữ số thập phân. Ví dụ: HS làm đúng 13 câu trắc nghiệm + điểm tự luận là 4,25. Điểm kiểm tra bằng: (13 : 3) + 4,25 = 8,58 làm tròn 8,6 điểm. -----------------Hết-----------------
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
3=>0