intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi học kì 2 môn Hóa học lớp 9 năm 2023-2024 có đáp án - Trường THCS Phương Đông, Bắc Trà My

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:5

3
lượt xem
1
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Nhằm giúp các bạn làm tốt các bài tập, đồng thời các bạn sẽ không bị bỡ ngỡ với các dạng bài tập chưa từng gặp, hãy tham khảo “Đề thi học kì 2 môn Hóa học lớp 9 năm 2023-2024 có đáp án - Trường THCS Phương Đông, Bắc Trà My” dưới đây để tích lũy kinh nghiệm giải toán trước kì thi nhé!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi học kì 2 môn Hóa học lớp 9 năm 2023-2024 có đáp án - Trường THCS Phương Đông, Bắc Trà My

  1. PHÒNG GD&ĐT BẮC TRÀ MY MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ II TRƯỜNG THCS PHƯƠNG ĐÔNG NĂM HỌC 2023 – 2024 Môn: Hóa học – Lớp 9 Mức độ nhận thức Nhận Thông Vận Vận Tổng cộng Chủ đề biết hiểu dụng dụng cao TN TL TN TL TN TL TN TL TN TL 1. Phi kim. Sơ lược về bảng tuần 1 1 2 hoàn các nguyên tố hóa học 0,33đ 0,33đ 0,7đ 2. Hidrocacbon. Nhiên liệu 6 1 7 2,0đ 0,33đ 2,33đ 3. Dẫn xuất hidrocacbon 5 1 1 1 1 6 3 1,7đ 0,33đ 2,0đ 2,0đ 1,0đ 2,0đ 5,0đ Số câu 12 4 1 1 1 15 3 Số điểm 4,0 1,0 2,0 2,0 1,0 5,0 5,0 Tổng cộng 12 4 1 1 15 3 4,0đ 3,0đ 2,0đ 1,0đ 5,0đ 5,0đ 40% 30% 20% 10% 50% 50% Tổ trưởng Người ra đề Lương Thị Kim Liên Hiệu trưởng PHÒNG GD&ĐT BẮC TRÀ MY BẢNG ĐẶC TẢ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ II
  2. TRƯỜNG THCS PHƯƠNG ĐÔNG NĂM HỌC 2023 – 2024 Môn: Hóa học – Lớp 9 Tên Chủ đề Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao Chủ đề 1 - Câu 13: Biến đổi tính chất - Câu 7: Dựa Sơ lược bảng của các nguyên tố. vào vị trí suy tuần hoàn các ra được tính nguyên tố chất của hóa học nguyên tố. Chủ đề 2 - Câu 1: Biết hợp chất - Câu 14: Nêu Hidrocacbon. hidrocacbon. được hiện Nhiên liệu - Câu 15: Tính chất hóa học tượng phản của metan, etilen. ứng giũa etilen - Câu 9: Tính chất hóa học với dung dịch etilen. brom. - Câu 2: Phản ứng đặc trưng của hợp chất có liên kết đơn. - Câu 4: Phản ứng đặc trưng của hợp chất có liên kết kém bền. - Câu 8: Biết hợp chất dẫn xuất hidrocacbon. Chủ đề 3 - Câu 6: Tính chất hóa học - Câu 1(TL): - Câu 2(TL): - Câu 3(TL): Dẫn xuất của của axit axetic. Viết được Tính thể tích Tính được hidrocacbon. - Câu 12: Công thức cấu tạo phương trình rượu. độ rượu. của rượu etylic thực hiện dãy - Câu 11: Ứng dụng của axit biến hóa. axetic. Câu 10: Phân - Câu 3,5: Tính chất hóa học biệt được các của chất béo. chất. Người duyệt đề Người ra đề Lương Thị Kim Liên Hiệu trưởng TRƯỜNG THCS PHƯƠNG ĐÔNG KIỂM TRA CUỐI KÌ II. Năm học 2023 - 2024
  3. Họ và tên .................. MÔN: HÓA HỌC 9 Lớp: 9/ Thời gian: 45 phút( không kể thời gian giao đề) Điểm Nhận xét A. TRẮC NGHIỆM (5 điểm) Hãy khoanh tròn vào chữ cái đứng đầu phương án trả lời đúng Câu 1. Hợp chất hidrocacbon là hợp chất chỉ chứa A. nguyên tố cacbon. B. nguyên tố hidro. C. hai nguyên tố cacbon và hidro. D. cacbon, hidro và một số nguyên tố khác. Câu 2. Phản ứng hóa học đặc trưng của hợp chất có liên kết đơn là phản ứng A. thế. B. cháy. C. cộng. D. trùng hợp. Câu 3. Phản ứng thuỷ phân chất béo trong môi trường kiềm là phản ứng A. thuỷ phân. B. cộng. C. este hoá. D. xà phòng hoá. Câu 4. Phản ứng hóa học đặc trưng của hidrocacbon có liên kết kém bền là phản ứng A. cộng. B. thế. C. cháy. D. thủy phân. Câu 5. Khi thủy phân chất béo trong môi trường axit người ta thu được A. glixerol. B. axit béo. C. glixerol và axit béo. D. glixerol và hỗn hợp muối của các axit béo. Câu 6. Chất nào sau đây không tác dụng được với dung dịch CH3COOH? A. C2H5OH. B. CaCO3. C. Cu. D. NaOH. Câu 7. Nguyên tố X thuộc chu kì 3, nhóm VII. Tính chất cơ bản của nguyên tố X là A. kim loại mạnh. B. kim loại yếu. C. phi kim mạnh. D. phi kim yếu. Câu 8. Chất nào là dẫn xuất hiđrocacbon? A. CH4. B. C2H6O. C. C6H6. D. CaCO3. Câu 9. Chất nào sau đây có thể tác dụng được với dung dịch brom? A. CH2 = CH2. B. CH4. C. CH3 – CH3. D. H2. Câu 10. Có thể dùng chất nào sau đây để phân biệt ba lọ không nhãn đựng: rượu etylic, axit axetic, etyl axetat bằng phương pháp hóa học? A. Dùng quỳ tím và natri. B. Dùng quỳ tím và nước. C. Kim loại natri và nước. D. Phenolphtalein và nước. Câu 11. Giấm ăn là dung dịch axit axetic có nồng độ từ A. 2 - 5%. B. 2 – 5 g. C. 2 – 5 mol/l. D. 5 - 10%. Câu 12. Công thức cấu tạo của rượu etylic là A. CH3–CH2–OH. B. CH3COOH. C. CH3 – CH3. D. CH3–CH2–CH2– OH. Câu 13. Trong 1 chu kì (trừ chu kì 1), đi từ trái sang phải tính chất của các nguyên tố biến đổi như thế nào? A. Tính kim loại và tính phi kim đều giảm dần. B. Tính kim loại và tính phi kim đều tăng dần. C. Tính kim loại giảm đồng thời tính phi kim tăng dần. D. Tính kim loại tăng dần đồng thời tính phi kim giảm dần. Câu 14. Hiện tượng xảy ra khi dẫn khí etilen qua dung dich brom là A. khí etilen bị mất màu. B. dung dịch chuyển sang màu da cam. C. không có hiện tượng gì. D. màu da cam của dung dịch brom bị mất màu. Câu 15. Metan và etilen đều tham gia phản ứng
  4. A. cộng dung dịch brom. B. thế clo. C. trùng hợp. D. cháy B. TỰ LUẬN (5 điểm) Câu 1 (2 điểm). Viết phương trình thực hiện dãy biến hoá sau (ghi rõ điều kiện phản ứng): 1 4 C2H4 C2H5OH 2 CH3COOH 3 CH3COOC2H5 CH3COONa Câu 2 (2 điểm). Lên men rượu etylic 5 , thu được 600 gam dung dịch axit axetic 5%. Tính thể 0 tích rượu etylic đã dùng, biết D rượu = 0,8g/ml. Câu 3 (1 điểm). Cần pha bao nhiêu ml nước vào 1 lít rượu 500 để thu được rượu 400. -------hết------- Người duyệt đề Người ra đề Lương Thị Kim Liên Hiệu trưởng
  5. ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM HÓA 9, Năm học 2023 -2024 A. TRẮC NGHIỆM (5 điểm) Trả lời đúng 1 câu: 0,33 đ, 2 câu: 0,7 đ, 3 câu: 1 đ. 1C, 2A, 3D, 4A, 5C, 6C, 7C, 8B, 9A, 10A,11A, 12A, 13C, 14D, 15D B. TỰ LUẬN (5 điểm) Câu 1 (2 điểm). Viết đúng mỗi PTHH đạt 0,5 điểm, thiếu điều kiện, không cân bằng trừ 0,25đ/1 PT. 1 C2H4 + H2O Axit C2H5OH 2 C2H5OH + O2 MG CH3COOH + H2O 3 CH3COOH + C2H5OH H 2 SO 4 đ ,t 0 CH3COOC2H5 + H2O 4 CH3COOC2H5 + NaOH to CH3COONa + C2H5OH Câu 2 (2 điểm). C2H5OH + O2 MG CH3COOH + H2O (0,5 điểm) Khối lượng của CH3COOH: 600.5/100 = 30 (g) (0,25 điểm) Số mol của CH3COOH : 30/60 = 0,5 mol (0,25 điểm) Theo PTHH, số mol của C2H5OH = 0,5 mol (0,25 điểm) Khối lượng của C2H5OH = 0,5 . 46 = 23 (g) (0,25 điểm) Thể tích của C2H5OH = 23/0,8 = 28,75 (ml) (0,5 điểm) Câu 3 (1 điểm). Vr = 50.1/100 = 0,5 (l) = 500 ml (0,25 điểm) Vdd Rsau= 500.100/40 = 1250 (ml) (0,5 điểm) Số ml nước cần thêm vào: 1250-1000 = 250 (ml) (0,25 điểm) Người duyệt đề Người ra đề Lương Thị Kim Liên
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2