intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi học kì 2 môn KHTN lớp 6 năm 2022-2023 có đáp án - Trường TH&THCS Đại Sơn, Đại Lộc

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:16

3
lượt xem
1
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Với “Đề thi học kì 2 môn KHTN lớp 6 năm 2022-2023 có đáp án - Trường TH&THCS Đại Sơn, Đại Lộc” được chia sẻ dưới đây, các bạn học sinh được ôn tập, củng cố lại kiến thức đã học, rèn luyện và nâng cao kỹ năng giải bài tập để chuẩn bị cho kì thi sắp tới đạt được kết quả mong muốn. Mời các bạn tham khảo đề thi!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi học kì 2 môn KHTN lớp 6 năm 2022-2023 có đáp án - Trường TH&THCS Đại Sơn, Đại Lộc

  1. MA TRẬN KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ II - MÔN: KHOA HỌC TỰ NHIỆN 6 (4 tiết/tuần, trong đó: 01 Hóa, 01 Sinh; 02 Lý) - Thời điểm kiểm tra: Kiểm tra cuối học kì II - Thời gian làm bài: 90 phút. - Hình thức kiểm tra: Kết hợp giữa trắc nghiệm và tự luận (tỉ lệ 40% trắc nghiệm, 60% tự luận). - Cấu trúc: + Mức độ đề: 40% Nhận biết; 30% Thông hiểu; 20% Vận dụng; 10% Vận dụng cao. + Phần trắc nghiệm: 4,0 điểm, (gồm 16 câu hỏi: nhận biết: 10 câu, thông hiểu: 6 câu), mỗi câu 0,25 điểm; + Phần tự luận: 6,0 điểm (Nhận biết: 1,5 điểm; Thông hiểu: 1,5 điểm; Vận dụng: 2,0 điểm; Vận dụng cao: 1,0 điểm). Chủ đề MỨC ĐỘ Tổng số ý/ số Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao câu Điểm Tự Trắc Tự Trắc Tự Trắc Tự Trắc Tự Trắc số luận nghiệm luận nghiệm luận nghiệm luận nghiệm luận nghiệm 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 1.Một số lương thực, thực 1 1 0,25đ phẩm (1t) 2.Hỗn hợp. Tách chất khỏi 2 1 3 0,75đ hỗn hợp (6t) 3.Đa dạng thế giới sống (7t) 4 1(1 đ) 2 1(0,5đ) 1(0,5đ) 3 6 3,5đ 4.Lực trong đời sống (9t) 1(0,5đ) 1(0,5đ) 1(0,5đ) 3 1,5 đ
  2. Chủ đề MỨC ĐỘ Tổng số ý/ số Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao câu Điểm Tự Trắc Tự Trắc Tự Trắc Tự Trắc Tự Trắc số luận nghiệm luận nghiệm luận nghiệm luận nghiệm luận nghiệm 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 5.Năng lượng (6t) 1(0,5đ) 2 2 1 (1đ) 2 4 2,5đ 6.Trái Đất và bầu trời (10t) 1(0,5đ) 2 1 (0,5đ) 1 2 1,5đ Số câu 1.5 10 1.5 6 2 0 1 0 6 16 22 Điểm số 1,5 2,5 1,5 1,5 2,0 0 1,0 0 6,0 4,0 10 10 điểm 10 Tổng số điểm 4,0 điểm 3,0 điểm 2,0 điểm 1,0 điểm điểm
  3. BẢNG ĐẶC TẢ KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ II - MÔN: KHOA HỌC TỰ NHIỆN 6 NỘI MỨC ĐỘ YÊU CẦU CẦN ĐẠT SỐ SỐ Ý / SỐ CÂU HỎI DUNG CÂU HỎI TL TN TL TN (số ý) (số câu) (số ý) ( số câu) 1. Một số lương thực, thực phẩm thông dụng; tính chất và ứng dụng của chúng (1 tiết) – Một số Nhận biết Nhận biết các chất dinh dưỡng trong lương thực, thực lương phẩm. thực – Thông – Trình bày được tính chất và ứng dụng của một số 1 C1 thực hiểu lương thực – thực phẩm trong cuộc sống. phẩm Vận dụng – Thu thập dữ liệu, phân tích, thảo luận, so sánh để rút ra được kết luận về tính chất của một số lương thực – thực phẩm. Vận dụng cao 2. Chất tinh khiết, hỗn hợp, dung dịch. Tách chất ra khỏi hỗn hợp (6 tiết) Nhận biết – Nêu được khái niệm hỗn hợp, chất tinh khiết 1 C2 – Nêu được khái niệm dung dịch, dung môi, chất tan, 1 C3 huyền phù, nhũ tương – Nhận ra được một số khí cũng có thể hoà tan trong nước để tạo thành một dung dịch. – Nhận ra được một số các chất rắn hoà tan và không hoà tan trong nước. Thông hiểu - Phân biệt được dung môi và dung dịch. – Phân biệt được hỗn hợp đồng nhất, hỗn hợp không
  4. đồng nhất. – Quan sát một số hiện tượng trong thực tiễn để phân biệt được dung dịch với huyền phù, nhũ tương. – Nêu được các yếu tố ảnh hưởng đến lượng chất rắn hoà tan trong nước. – Trình bày được một số cách đơn giản để tách chất ra 1 C4 khỏi hỗn hợp và ứng dụng của các cách tách đó. Vận dụng – Thực hiện được thí nghiệm để biết dung môi là gì. – Thực hiện được thí nghiệm để biết dung dịch là gì. – Chỉ ra được mối liên hệ giữa tính chất vật lí của một số chất thông thường với phương pháp tách chúng ra khỏi hỗn hợp và ứng dụng của các chất trong thực tiễn. – Sử dụng được một số dụng cụ, thiết bị cơ bản để tách chất ra khỏi hỗn hợp bằng cách lọc, cô cạn, chiết. – Sử dụng được một số dụng cụ, thiết bị cơ bản để tách chất ra khỏi hỗn hợp bằng cách lọc, cô cạn, chiết. 3. ĐA DẠNG THẾ GIỚI SỐNG (7 tiết) Nguyên Nhận biết Nêu được một số bệnh do nguyên sinh vật gây nên. 1 C5 sinh vật + Thông hiểu - Nhận biết được một số đối tượng nguyên sinh vật Thực thông qua quan sát hình ảnh, mẫu vật (ví dụ: trùng roi, hành trùng đế giày, trùng biến hình, tảo silic, tảo lục đơn bào, (3 tiết) ...). - Dựa vào hình thái, nêu được sự đa dạng của nguyên sinh vật. - Trình bày được cách phòng và chống bệnh do nguyên sinh vật gây ra. Vận dụng Thực hành quan sát và vẽ được hình nguyên sinh vật dưới kính lúp hoặc kính hiển vi. Nấm + Nhận biết Nêu được một số bệnh do nấm gây ra. 1 C6 Thực Thông hiểu - Nhận biết được một số đại diện nấm thông qua quan hành sát hình ảnh, mẫu vật (nấm đơn bào, đa bào. Một số đại
  5. (4 tiết) diện phổ biến: nấm đảm, nấm túi, ...). Dựa vào hình thái, trình bày được sự đa dạng của nấm. - Trình bày được vai trò của nấm trong tự nhiên và trong thực tiễn (nấm được trồng làm thức ăn, dùng làm thuốc,...). - Trình bày được cách phòng và chống bệnh do nấm gây ra. Vận dụng Thông qua thực hành, quan sát và vẽ được hình nấm (quan sát bằng mắt thường hoặc kính lúp). Vận dụng Vận dụng được hiểu biết về nấm vào giải thích một số 1 C17 cao hiện tượng trong đời sống như kĩ thuật trồng nấm, nấm ăn được, nấm độc, ... Thực vật+ Nhận biết - Nhận biết được hai nhóm thực vật có mạch và không 1 C7 Thực có mạch. hành (5t) Thông hiểu - Dựa vào sơ đồ, hình ảnh, mẫu vật, phân biệt được các nhóm thực vật: Thực vật không có mạch (Rêu); Thực vật có mạch, không có hạt (Dương xỉ); Thực vật có mạch, có hạt (Hạt trần); Thực vật có mạch, có hạt, có hoa (Hạt kín). - Trình bày được vai trò của thực vật trong đời sống và trong tự nhiên: làm thực phẩm, đồ dùng, bảo vệ môi 1 C18 trường (trồng và bảo vệ cây xanh trong thành phố, trồng cây gây rừng, ...). Vận dụng - Quan sát hình ảnh, mẫu vật thực vật và phân chia 1 C19 được thành các nhóm thực vật theo các tiêu chí phân loại đã học. Vận dụng - Liên hệ giải thích vấn đề thực tế. cao Động vật Nhận biết - Nêu được một số tác hại của động vật trong đời sống. 1 C8 (4t) Thông hiểu - Phân biệt được hai nhóm động vật không xương sống 2 C9,C10 và có xương sống. Lấy được ví dụ minh hoạ. - Nhận biết được các nhóm động vật không xương sống
  6. dựa vào quan sát hình ảnh hình thái (hoặc mẫu vật, mô hình) của chúng (Ruột khoang, Giun; Thân mềm, Chân khớp). Gọi được tên một số con vật điển hình. - Nhận biết được các nhóm động vật có xương sống dựa vào quan sát hình ảnh hình thái (hoặc mẫu vật, mô hình) của chúng (Cá, Lưỡng cư, Bò sát, Chim, Thú). Gọi được tên một số con vật điển hình. Vận dụng Vận dụng - Liên hệ giải thích vấn đề thực tế. cao 4. Lực trong đời sống (9 tiết) - Lấy được ví dụ để chứng tỏ lực là sự đẩy hoặc sự kéo. - Nêu được đơn vị lực đo lực. - Nhận biết được dụng cụ đo lực là lực kế. - Lấy được ví dụ về tác dụng của lực làm thay đổi tốc Nhận biết độ. Lực và tác dụng của - Lấy được ví dụ về tác dụng của lực làm thay đổi lực hướng chuyển động. - Lấy được ví dụ về tác dụng của lực làm biến dạng vật. - Biểu diễn được một lực bằng một mũi tên có điểm Thông hiểu đặt tại vật chịu tác dụng lực, có độ lớn và theo hướng của sự kéo hoặc đẩy.
  7. - Biết cách sử dụng lực kế để đo lực (ước lượng độ lớn lực tác dụng lên vật, chọn lực kế thích hợp, tiến hành đúng thao tác đo, đọc giá trị của lực trên lực kế). Vận dụng - Biểu diễn được lực tác dụng lên 1 vật trong thực tế cao và chỉ ra tác dụng của lực trong trường hợp đó. - Lấy được ví dụ về lực tiếp xúc. - Lấy được vi dụ về lực không tiếp xúc. Nhận biết - Nêu được lực không tiếp xúc xuất hiện khi vật (hoặc đối tượng) gây ra lực không có sự tiếp xúc với vật – Lực tiếp (hoặc đối tượng) chịu tác dụng của lực. xúc và lực không tiếp - Chỉ ra được lực tiếp xúc và lực không tiếp xúc. xúc Thông hiểu – Nêu được lực không tiếp xúc xuất hiện khi vật (hoặc đối tượng) gây ra lực không có sự tiếp xúc với vật (hoặc đối tượng) chịu tác dụng của lực; lấy được ví dụ về lực không tiếp xúc. - Kể tên được ba loại lực ma sát. 1 C20a - Lấy được ví dụ về sự xuất hiện của lực ma sát nghỉ. Nhận biết - Lấy được ví dụ về sự xuất hiện của lực ma sát lăn. – Ma sát - Lấy được ví dụ về sự xuất hiện của lực ma sát trượt. Thông hiểu - Chỉ ra được nguyên nhân gây ra lực ma sát.
  8. - Nêu được khái niệm về lực ma sát trượt (ma sát lăn, ma sát nghỉ). Cho ví dụ. - Phân biệt được lực ma sát nghỉ, lực ma sát trượt, lực ma sát lăn. - Chỉ ra được tác dụng cản trở hay tác dụng thúc đẩy chuyển động của lực ma sát nghỉ (trượt, lăn) trong 1 C20b trường hợp thực tế. Vận dụng - Lấy được ví dụ về một số ảnh hưởng của lực ma sát trong an toàn giao thông đường bộ. Nhận biết - Lấy được ví dụ vật chịu tác dụng của lực cản khi chuyển động trong môi trường (nước hoặc không khí). - Chỉ ra được chiều của lực cản tác dụng lên vật – Lực cản Thông hiểu chuyển động trong môi trường. của nước - Lấy được ví dụ thực tế và giải thích được khi vật Vận dụng chuyển động trong môi trường nào thì vật chịu tác 1 C21 dụng của lực cản môi trường đó. - Nêu được khái niệm về khối lượng. Nhận biết - Nêu được khái niệm lực hấp dẫn. – Khối lượng và - Nêu được khái niệm trọng lượng. trọng lượng - Đọc và giải thích được số chỉ về trọng lượng, khối Thông hiểu lượng ghi trên các nhãn hiệu của sản phẩm tên thị trường.
  9. - Giải thích được một số hiện tượng thực tế liên quan đến lực hấp dẫn, trọng lực. Xác định được trọng lượng của vật khi biết khối lượng Vận dụng của vật hoặc ngược lại - Nhận biết được khi nào lực đàn hồi xuất hiện. Nhận biết - Lấy được một số ví dụ về vật có khả năng đàn hồi tốt, kém. - Kể tên được một số ứng dụng của vật đàn hồi. - Chỉ ra được phương, chiều của lực đàn hồi khi vật – Biến dạng chịu lực tác dụng. của lò xo Thông hiểu - Chứng tỏ được độ giãn của lò xo treo thẳng đứng tỉ lệ với khối lượng của vật treo. - Giải thích được một số hiện tượng thực tế về: nguyên Vận dụng nhân biến dạng của vật rắn; lò xo mất khả năng trở lại hình dạng ban đầu; ứng dụng của lực đàn hồi trong kĩ thuật. 5. Năng lượng (6 tiết) – Khái niệm - Chỉ ra được một số hiện tượng trong tự nhiên hay về năng một số ứng dụng khoa học kĩ thuật thể hiện năng lượng Nhận biết lượng đặc trưng cho khả năng tác dụng lực. – Một số - Kể tên được một số nhiên liệu thường dùng trong dạng năng thực tế. lượng - Kể tên được một số loại năng lượng.
  10. - Nêu được nhiên liệu là vật liệu giải phóng năng lượng, tạo ra nhiệt và ánh sáng khi bị đốt cháy. Lấy được ví dụ minh họa. Thông hiểu 1 C11 - Phân biệt được các dạng năng lượng. - Chứng minh được năng lượng đặc trưng cho khả năng tác dụng lực. - Giải thích được một số vật liệu trong thực tế có khả Vận dụng năng giải phóng năng lượng lớn, nhỏ. - So sánh và phân tích được vật có năng lượng lớn sẽ có khả năng sinh ra lực tác dụng mạnh lên vật khác. - Chỉ ra được một số ví dụ trong thực tế về sự truyền Nhận biết năng lượng giữa các vật. - Phát biểu được định luật bảo toàn và chuyển hóa 1 C22a năng lượng. - Nêu được định luật bảo toàn năng lượng và lấy được ví dụ minh hoạ. Thông hiểu - Giải thích được các hiện tượng trong thực tế có sự – Sự chuyển chuyển hóa năng lượng chuyển từ dạng này sang dạng hoá năng khác, từ vật này sang vật khác. lượng - Vận dụng được định luật bảo toàn và chuyển hóa năng lượng để giải thích một số hiện tượng trong tự Vận dụng nhiên và ứng dụng của định luật trong khoa học kĩ thuật. - Lấy được ví dụ thực tế về ứng dụng trong kĩ thuật về sự truyền nhiệt và giải thích được. Năng lượng Năng lượng hao phí luôn xuất hiện khi năng lượng Nhận biết 1 C12 hao phí được chuyển từ dạng này sang dạng khác, từ vật này
  11. sang vật khác. Biết được năng lượng hao phí thường sinh ra ở dạng Thông hiểu nhiệt năng, âm thanh và đôi khi còn có cả ánh sáng. - Xác định được các dạng năng lượng hao phí khi đạp Vận dụng xe, khi ô tô chạy. Vận dụng cao Nhận biết - Nhận biết được các nguồn năng lượng trong tự nhiên. 1 C13 Trình bày được ưu nhược điểm và sự cần thiết của Thông hiểu 1 C14 việc sự dụng nguồn năng lượng tái tạo. Năng lượng tái tạo Vận dụng được kiến thức đã học để giải quyết một số Vận dụng vấn đề liên quan đến năng lượng sử dụng trong cuộc sống. Vận dụng cao Nhận biết Tiết kiệm Thông hiểu Hiểu được tại sao cần phải tiết kiệm năng lượng năng lượng Biết một số biện pháp tiết kiệm năng lượng và ứng Vận dụng 1 C22b dụng được các biện pháp đó vào trong đời sống 6. Trái Đất và bầu trời (10t) Chuyển Nhận biết - Mô tả được quy luật chuyển động của Mặt Trời hằng 1 C23a động nhìn ngày quan sát thấy. thấy của Thông hiểu - Giải thích được quy luật chuyển động mọc, lặn của Mặt 1 C23b Mặt Trời.
  12. Trời.Thiên Vận dụng Giải thích quy luật chuyển động của Trái Đất, Mặt thể Trời, Mặt Trăng Nhận biết - Nêu được các pha của Mặt Trăng trong Tuần Trăng. 1 C15 Thông hiểu - Giải thích được các pha của Mặt Trăng trong Tuần 1 C16 Mặt Trăng Trăng. - Thiết kế mô hình thực tế bằng vẽ hình, phần mền Vận dụng thông dụng để giải thích được một số hình dạng nhìn thấy của Mặt Trăng trong Tuần Trăng. - Nêu được Mặt Trời và sao là các thiên thể phát sáng; Nhận biết Mặt Trăng, các hành tinh và sao chổi phản xạ ánh sáng Mặt Trời. - Nêu được hệ Mặt Trời là một phần nhỏ của Ngân Hà. - Mô tả được sơ lược cấu trúc của hệ Mặt Trời, nêu – Hệ Mặt được các hành tinh cách Mặt Trời các khoảng cách Trời Thông hiểu khác nhau và có chu kì quay khác nhau. – Ngân Hà - Giải thích được hình ảnh quan sát thấy về sao chổi. - Giải thích được hệ Mặt Trời là một phần nhỏ của Ngân Hà. Vận dụng
  13. PHÒNG GD&ĐT HUYỆN ĐẠI LỘC ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ II NĂM HỌC 2022-2023 TRƯỜNG TH&THCS ĐẠI SƠN MÔN: KHTN 6 Thời gian: 90 phút (không kể thời gian giao đề) ĐỀ CHÍNH THỨC I/ TRẮC NGHIỆM: (4,0 điểm) Khoanh tròn chữ cái câu trả lời đúng (Mỗi câu 0,25 đ) Câu 1: Gạo sẽ cung cấp chất dinh dưỡng nào nhiều nhất cho cơ thể? A. Vitamin. B. Protein (chất đạm). C. Lipit (chất béo). D. Carbohydrate (chất đường, bột). Câu 2: Trường hợp nào sau đây là chất tinh khiết? A. Nước khoáng. B. Nước biển. C. Sodium chloride. D. Gỗ. Câu 3: Hai chất lỏng không hòa tan vào nhau nhưng khi chịu tác động, chúng lại phân tán vào nhau thì được gọi là A. Chất tinh khiết. B. Dung dịch. C. Nhũ tương. D. Huyền phù. Câu 4: Khi đun canh riêu cua, thấy lớp riêu cua nổi lên trên, có thể hớt lớp riêu cua ra bát bằng thìa. Quá trình này sử dụng phương pháp tách chất nào? A.Lọc B. Chiết. C. Cô cạn. D. Lắng, gạn. Câu 5: Bệnh kiết lị do tác nhân nào gây nên? A. Trùng Entamoeba B. Trùng giày C. Trùng Plasmodium D. Trùng roi Câu 6: Địa y được hình thành như thế nào? A. Do sự cộng sinh giữa nấm và công trùng B. Do sự cộng sinh giữa nấm và một số loài tảo C. Do sự cộng sinh giữa nấm và vi khuẩn D. Do sự cộng sinh giữa nấm và thực vật Câu 7: Trong các thực vật sau, loài nào được xếp vào nhóm Hạt kín? A. Cây bưởi B. Cây vạn tuế C. Rêu tản D. Cây thông Câu 8: Các loài nào dưới đây là vật chủ trung gian truyền bệnh? A. Ruồi, chim bồ câu, ếch B. Rắn, cá heo, hổ C. Ruồi, muỗi, chuột D. Hươu cao cổ, đà điểu, dơi Câu 9: Động vật có xương sống bao gồm: A. Cá, lưỡng cư, bò sát, chim, thú B. Cá, chân khớp, bò sát, chim, thú C. Cá, lưỡng cư, bò sát, ruột khoang, thú D. Thân mềm, lưỡng cư, bò sát, chim, thú Câu 10: Cá heo trong hình bên là đại diện của nhóm động vật nào sau đây? A. Cá B. Thú C. Lưỡng cư D. Bò sát Câu 11: Chọn từ thích hợp điền vào chỗ trống trong câu sau đây: “ Con người muốn hoạt động (đi lại, giữ ấm cơ thể …) cần phải có …..”. A. năng lượng. B. hóa năng. C. nhiệt năng. D. động năng.
  14. Câu 12: Năng lượng hao phí xuất hiện dưới dạng A. nhiệt năng B. quang năng C. năng lượng âm D. Cả 3 phương án trên. Câu 13: Nguồn năng lượng nào dưới đây là nguồn năng lượng không tái tạo? A. Mặt Trời. B. Nước. C. Gió. D. Dầu. Câu 14: Nguồn năng lượng tái tạo có những ưu điểm gì? A. Liên tục được bổ sung nhanh chóng và có sẵn để sử dụng. B. Có thể sử dụng để tạo ra điện và nhiệt. C. Ít tác động tiêu cực đến môi trường so với nhiên liệu hóa thạch ( than đá,dầu mỏ và khí tự nhiên). D. Cả A,B và C. Câu 15: Quan sát hình và cho biết, tên gọi tương ứng với pha của Mặt Trăng? A. Trăng khuyết đầu tháng. B. Trăng khuyết cuối tháng. C. Trăng lưỡi liềm. D. Trăng bán nguyệt. Câu 16: Vì sao Mặt Trời chỉ chiếu sáng được một nửa Mặt Trăng? A. Vì Mặt Trăng hình khối cầu. B. Vì Mặt Trăng hình vuông. C. Vì Mặt Trăng hình tròn. D.Vì Mặt Trăng quay quanh trục của nó II/ TỰ LUẬN (6,0 điểm) Trả lời hoặc giải các bài tập sau Câu 17: (0,5đ) Trình bày vai trò của thực vật trong đời sống. Câu 18: (0,5 điểm): Bạn An và Lan cùng nhau ra quán mua một số đồ ăn, An bảo Lan trước khi mua bạn phải xem hạn sử dụng và quan sát màu sắc của đồ ăn cần mua. Lan tỏ ra khó hiểu hỏi bạn: Tại sao? Bằng kiến thức đã học về bài Nấm em hãy thay An giải thích cho bạn Lan hiểu. Câu 19: (0,5 điểm )Theo em, cơ quan sinh dưỡng và cơ quan sinh sản của thực vật hạt kín có đặc điểm nào giúp chúng có mặt ở nhiều nơi và thích nghi với nhiều điều kiện môi trường? Câu 20: (1,0đ) a.Lực ma sát có mấy loại ? b.Ổ bi lắp ở trục quay (hình 44.5) có tác dụng gì? Câu 21: (0,5đ) Trong hai phương tiện ở trên thì tàu ngầm có tốc độ nhỏ hơn nhiều. Tại sao?
  15. Câu 22: (1,5đ) a.Em hãy trình định luật bảo toàn năng lượng. b.Nêu các biện pháp tiết kiệm năng lượng. Câu 23: (1,0đ) a. Hình 52.2 có mô tả đúng sự quay của Trái Đất quanh trục của nó không? b. Khi Mặt Trời lặn nghĩa là ở bất kì đâu trên Trái đất đều không thể nhìn thấy Mặt trời. Kết luận này đúng hay sai? Tại sao? Hết
  16. HƯỚNG DẪN CHẤM I/ TRẮC NGHIỆM: (4,0 điểm) Khoanh tròn chữ cái câu trả lời đúng (Mỗi câu 0,25 đ) 1.D 2.C 3.C 4.D 5.A 6.B 7.A 8.C 9.A 10.B 11.A 12.D 13.D 14.D 15.A 16.A II/ TỰ LUẬN (6,0 điểm) Trả lời hoặc giải các bài tập sau Câu 17: Vai trò của thực vật trong đời sống là: - Làm lương thực, thực phẩm. (0,125đ) - Làm thuốc,gia vị. (0,125đ) - Làm đồ dùng, giấy,cây cảnh,trang trí. (0,125đ) - Cho bóng mát và điều hòa không khí. (0,125đ) Câu 18: Khi mua đồ ăn, thức uống chúng ta cần quan tâm đến màu sắc và hạn sử dụng vì: Thực phẩm khi để lâu dễ xuất hiện nấm và sẽ gây ảnh hưởng đến chất lượng sản phẩm (thay đổi màu sắc, mùi vị…), có thể gây ảnh hưởng đến sức khỏe người sử dụng. (0,5đ) Câu 19: + Thực vật hạt kín có cơ quan sinh dưỡng đa dạng về hình thái, trong thân có mạch dẫn phát triển. (0,25đ) + Thực vật hạt kín sinh sản bằng hạt, hạt được bao bọc trong quả nên tránh được các tác động của môi trường. Quả và hạt đa dạng, nhiều kiểu phát tán khác nhau. (0,25đ) Câu 20: a. Có ba loại lực ma sát: (0,125đ) - Lực ma sát trượt. (0,125đ) - Lực ma sát lăn. (0,125đ) - Lực ma sát nghỉ. (0,125đ) b. Ổ bi có tác dụng chuyển đổi ma sát trượt thành ma sát lăn, làm giảm lực ma sát lên các vật chuyển động, đảm bảo cho các thiết bị, máy móc, linh kiện được vận hành một cách dễ dàng, thuận lợi. (0,5đ) Câu 21: Trong hai phương tiện ở trên thì tàu ngầm có tốc độ nhỏ hơn nhiều vì tàu ngầm chịu lực cản của nước và làm nó di chuyển chậm hơn. (0,5đ) Câu 22: a. Định luật bảo toàn năng lượng: Năng lượng không tự nhiên sinh ra hoặc mất đi mà chỉ biến đổi từ dạng này sang dạng khác, hoặc truyền từ vật này sang vật khác. (0,5đ) b. (1,0đ) Các biện pháp tiết kiệm năng lượng: - Sử dụng điện ,nước hợp lí - Tiết kiệm nhiên liệu - Ưu tiên dùng các nguồn năng lượng tái tạo Câu 23: a. Mô tả đúng sự quay của Trái Đất quanh trục của nó, từ Tây sang Đông. (0,5đ) b. - Kết luận này là sai. (0,25đ) - Vì do sự luân phiên ngày và đêm, 1 nửa Trái Đất được Mặt Trời chiếu sáng và 1 nửa Trái Đất không được chiếu sáng. (0,25đ)
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
6=>0