intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi học kì 2 môn KHTN lớp 6 năm 2022-2023 có đáp án - Trường THCS Chiến Thắng

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: DOCX | Số trang:14

6
lượt xem
2
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

“Đề thi học kì 2 môn KHTN lớp 6 năm 2022-2023 có đáp án - Trường THCS Chiến Thắng” sau đây sẽ giúp bạn đọc nắm bắt được cấu trúc đề thi, từ đó có kế hoạch ôn tập và củng cố kiến thức một cách bài bản hơn, chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp. Mời các bạn cùng tham khảo nội dung chi tiết.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi học kì 2 môn KHTN lớp 6 năm 2022-2023 có đáp án - Trường THCS Chiến Thắng

  1. UBND HUYỆN AN LÃO ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ II TRƯỜNG THCS CHIẾN THẮNG MÔN KHTN 6 NĂM HỌC 2022-2023 I. Khung ma trận 1. Thời điểm kiểm tra: Kiểm tra cuối học kì II 2. Thời gian làm bài: 60 phút. 3. Hình thức kiểm tra: Kết hợp giữa trắc nghiệm và tự luận (tỉ lệ 40% trắc nghiệm, 60% tự luận). 4. Cấu trúc: - Mức độ đề: 50% Nhận biết; 25% Thông hiểu; 15% Vận dụng; 10% Vận dụng cao. - Phần trắc nghiệm: 4,0 điểm, (gồm 16 câu hỏi: nhận biết: 8 câu, thông hiểu: 6 câu; vận dụng: 2 câu ), mỗi câu 0,25 điểm; - Phần tự luận: 6,0 điểm (Nhận biết: 2,0 điểm; Thông hiểu: 1,5 điểm; Vận dụng: 1,5 điểm; Vận dụng cao: 1,0 điểm). - Nội dung nửa đầu học kì II: 20% (2,0 điểm) - Nội dung nửa học kì sau: 80% (8,0 điểm) 5. Chi tiết khung ma trận
  2. I. KHUNG MA TRẬN MỨC ĐỘ Tổng số Chủ đề Điểm số ĐÁNH ý/câu GIÁ Nhận Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao biết Trắc Trắc Trắc Trắc Trắc Tự luận Tự luận Tự luận Tự luận Tự luận nghiệm nghiệm nghiệm nghiệm nghiệm 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 1. Đa dạng thế 1 3 1 1 4 2 giới (1 đ) sống 2. Lực 1 1 trong 1 1 2 2 3,5 (1,5đ) (1,5đ) đời sống 3. Năng 1 2 2 1 1 5 2,25 lượng (1đ) 4. Trái 1 Đất và 2 2 1 1 5 2,25 (1đ) bầu trời Tổng số 2 8 1 6 1 2 1 0 5 16 10,00 ý/câu Điểm số 2 2 1,5 1,5 1,5 0,5 1 0 6,0 4,0 10 Tổng số 10 điểm 4,0 điểm 3,0 điểm 2,0 điểm 1,0 điểm 10 điểm điểm
  3. II. BẢN ĐẶC TẢ
  4. Số câu hỏi Câu hỏi Nội dung Mức độ Yêu cầu cần đạt TN TL TN (Số (Số ý) (câu) câu) 1. Đa dạng thế giới sống (26 tiết) Nhận biết - Nêu được một số bệnh do nấm gây ra. 0 3 C1 – Sự đa dạng các - Nêu được một số tác hại của động vật trong đời sống. C2 nhóm sinh vật. - Nêu được vai trò của đa dạng sinh học trong tự nhiên và trong thực tiễn C3 – Vai trò của đa (làm thuốc, làm thức ăn, chỗ ở, bảo vệ môi trường, …) dạng sinh học Thông - Nhận biết được một số đối tượng nguyên sinh vật thông qua quan sát hình 0 1 C4 trong tự nhiên. hiểu ảnh, mẫu vật (ví dụ: trùng roi, trùng đế giày, trùng biến hình, tảo silic, tảo lục đơn bào, ...). – Bảo vệ đa dạng sinh học. - Nhận biết được một số đại diện nấm thông qua quan sát hình ảnh, mẫu vật (nấm đơn bào, đa bào. Một số đại diện phổ biến: nấm đảm, nấm túi, ...). Dựa vào hình thái, trình bày được sự đa dạng của nấm. - Trình bày được vai trò của nấm trong tự nhiên và trong thực tiễn (nấm được trồng làm thức ăn, dùng làm thuốc,...). - Trình bày được cách phòng và chống bệnh do nấm gây ra. - Dựa vào sơ đồ, hình ảnh, mẫu vật, phân biệt được các nhóm thực vật: Thực vật không có mạch (Rêu); Thực vật có mạch, không có hạt (Dương xỉ); Thực vật có mạch, có hạt (Hạt trần); Thực vật có mạch, có hạt, có hoa (Hạt kín). - Trình bày được vai trò của thực vật trong đời sống và trong tự nhiên: làm thực phẩm, đồ dùng, bảo vệ môi trường (trồng và bảo vệ cây xanh trong thành phố, trồng cây gây rừng, ...). - Phân biệt được hai nhóm động vật không xương sống và có xương sống. Lấy được ví dụ minh hoạ. - Nhận biết được các nhóm động vật không xương sống dựa vào quan sát
  5. Số câu hỏi Câu hỏi Nội dung Mức độ Yêu cầu cần đạt TN TL TN (Số (Số ý) (câu) câu) hình ảnh hình thái (hoặc mẫu vật, mô hình) của chúng (Ruột khoang, Giun; Thân mềm, Chân khớp). Gọi được tên một số con vật điển hình. - Nhận biết được các nhóm động vật có xương sống dựa vào quan sát hình ảnh hình thái (hoặc mẫu vật, mô hình) của chúng (Cá, Lưỡng cư, Bò sát, Chim, Thú). Gọi được tên một số con vật điển hình. Vận dụng - Thực hành quan sát và vẽ được hình nguyên sinh vật dưới kính lúp hoặc kính hiển vi. - Thông qua thực hành, quan sát và vẽ được hình nấm (quan sát bằng mắt thường hoặc kính lúp). - Quan sát hình ảnh, mẫu vật thực vật và phân chia được thành các nhóm thực vật theo các tiêu chí phân loại đã học. - Thực hành quan sát (hoặc chụp ảnh) và kể được tên một số động vật quan sát được ngoài thiên nhiên. - Giải thích được vì sao cần bảo vệ đa dạng sinh học. Vận dụng - Vận dụng được hiểu biết về nấm vào giải thích một số hiện tượng trong 1 0 cao đời sống như kĩ thuật trồng nấm, nấm ăn được, nấm độc, ... - Thực hiện được một số phương pháp tìm hiểu sinh vật ngoài thiên nhiên: quan sát bằng mắt thường, kính lúp, ống nhòm; ghi chép, đo đếm, nhận xét và rút ra kết luận. - Nhận biết được vai trò của sinh vật trong tự nhiên (Ví dụ, cây bóng mát, điều hòa khí hậu, làm sạch môi trường, làm thức ăn cho động vật, ...). - Quan sát và phân biệt được một số nhóm thực vật ngoài thiên nhiên. - Chụp ảnh và làm được bộ sưu tập ảnh về các nhóm sinh vật (thực vật, động vật có xương sống, động vật không xương sống). - Làm và trình bày được báo cáo đơn giản về kết quả tìm hiểu sinh vật ngoài thiên nhiên.
  6. Số câu hỏi Câu hỏi Nội dung Mức độ Yêu cầu cần đạt TN TL TN (Số (Số ý) (câu) câu) 2. Lực trong đời sống (10 tiết) – Lực và tác Nhận biết - Lấy được ví dụ để chứng tỏ lực là sự đẩy hoặc sự kéo. 0 1 C5 dụng của lực - Nêu được đơn vị lực đo lực. – Lực tiếp xúc - Nhận biết được dụng cụ đo lục là lực kế. và lực - Lấy được ví dụ về tác dụng của lực làm thay đổi tốc độ. không tiếp xúc - Lấy được ví dụ về tác dụng của lực làm thay đổi hướng chuyển động. – Ma sát - Lấy được ví dụ về tác dụng của lực làm biến dạng vật. – Khối lượng và - Lấy được ví dụ về lực tiếp xúc. trọng lượng - Lấy được vi dụ về lực không tiếp xúc. – Biến dạng - Nêu được lực không tiếp xúc xuất hiện khi vật (hoặc đối tượng) gây ra của lò xo lực không có sự tiếp xúc với vật (hoặc đối tượng) chịu tác dụng của lực. - Kể tên được ba loại lực ma sát. - Lấy được ví dụ về sự xuất hiện của lực ma sát nghỉ. - Lấy được ví dụ về sự xuất hiện của lực ma sát lăn. - Lấy được ví dụ về sự xuất hiện của lực ma sát trượt. - Nêu được khái niệm về khối lượng. - Nêu được khái niệm lực hấp dẫn. - Nêu được khái niệm trọng lượng. - Nhận biết được khi nào lực đàn hồi xuất hiện. - Lấy được một số ví dụ về vật có khả năng đàn hồi tốt, kém. - Kể tên được một số ứng dụng của vật đàn hồi. Thông - Biểu diễn được một lực bằng một mũi tên có điểm đặt tại vật chịu tác 1 1 C6 hiểu dụng lực, có độ lớn và theo hướng của sự kéo hoặc đẩy. - Biết cách sử dụng lực kế để đo lực (ước lượng độ lớn lực tác dụng lên vật, chọn lực kế thích hợp, tiến hành đúng thao tác đo, đọc giá trị của lực trên
  7. Số câu hỏi Câu hỏi Nội dung Mức độ Yêu cầu cần đạt TN TL TN (Số (Số ý) (câu) câu) lực kế). - Chỉ ra được lực tiếp xúc và lực không tiếp xúc. – Nêu được lực không tiếp xúc xuất hiện khi vật (hoặc đối tượng) gây ra lực không có sự tiếp xúc với vật (hoặc đối tượng) chịu tác dụng của lực; lấy được ví dụ về lực không tiếp xúc. - Chỉ ra được nguyên nhân gây ra lực ma sát. - Nêu được khái niệm về lực ma sát trượt (ma sát lăn, ma sát nghỉ). Cho ví dụ. - Phân biệt được lực ma sát nghỉ, lực ma sát trượt, lực ma sát lăn. - Chỉ ra được chiều của lực cản tác dụng lên vật chuyển động trong môi trường. - Đọc và giải thích được số chỉ về trọng lượng, khối lượng ghi trên các nhãn hiệu của sản phẩm tên thị trường. - Giải thích được một số hiện tượng thực tế liên quan đến lực hấp dẫn, trọng lực. - Chỉ ra được phương, chiều của lực đàn hồi khi vật chịu lực tác dụng. - Chứng tỏ được độ giãn của lò xo treo thẳng đứng tỉ lệ với khối lượng của vật treo. Vận dụng - Biểu diễn được lực tác dụng lên 1 vật trong thực tế và chỉ ra tác dụng của 1 0 lực trong trường hợp đó. - Chỉ ra được tác dụng cản trở hay tác dụng thúc đẩy chuyển động của lực ma sát nghỉ (trượt, lăn) trong trường hợp thực tế. - Lấy được ví dụ về một số ảnh hưởng của lực ma sát trong an toàn giao thông đường bộ. - Lấy được ví dụ thực tế và giải thích được khi vật chuyển động trong môi trường nào thì vật chịu tác dụng của lực cản môi trường đó.
  8. Số câu hỏi Câu hỏi Nội dung Mức độ Yêu cầu cần đạt TN TL TN (Số (Số ý) (câu) câu) - Xác định được trọng lượng của vật khi biết khối lượng của vật hoặc ngược lại - Giải thích được một số hiện tượng thực tế về: nguyên nhân biến dạng của vật rắn; lò xo mất khả năng trở lại hình dạng ban đầu; ứng dụng của lực đàn hồi trong kĩ thuật. 3. Năng lượng – Khái niệm về Nhận biết - Chỉ ra được một số hiện tượng trong tự nhiên hay một số ứng dụng khoa 1 2 C7 năng lượng học kĩ thuật thể hiện năng lượng đặc trưng cho khả năng tác dụng lực. C8 - Kể tên được một số nhiên liệu thường dùng trong thực tế. – Một số dạng - Kể tên được một số loại năng lượng. năng lượng - Chỉ ra được một số ví dụ trong thực tế về sự truyền năng lượng giữa các vật. – Sự chuyển hoá - Phát biểu được định luật bảo toàn và chuyển hóa năng lượng. năng lượng - Lấy được ví dụ về sự truyền năng lượng từ vật này sang vật khác từ dạng này sang dạng khác thì năng lượng không được bảo toàn mà xuất hiện một – Năng lượng hao năng lượng hao phí trong quá trình truyền và biến đổi. phí Chỉ ra được một số ví dụ về sử dụng năng lượng tái tạo thường dùng trong thực tế – Năng lượng tái Thông - Nêu được nhiên liệu là vật liệu giải phóng năng lượng, tạo ra nhiệt và ánh 0 2 C9 tạo hiểu sáng khi bị đốt cháy. Lấy được ví dụ minh họa. C10 - Phân biệt được các dạng năng lượng. – Tiết kiệm năng - Chứng minh được năng lượng đặc trưng cho khả năng tác dụng lực. lượng - Nêu được định luật bảo toàn năng lượng và lấy được ví dụ minh hoạ. - Giải thích được các hiện tượng trong thực tế có sự chuyển hóa năng lượng chuyển từ dạng này sang dạng khác, từ vật này sang vật khác.
  9. Số câu hỏi Câu hỏi Nội dung Mức độ Yêu cầu cần đạt TN TL TN (Số (Số ý) (câu) câu) - Nêu được sự truyền năng lượng từ vật này sang vật khác từ dạng này sang dạng khác thì năng lượng không được bảo toàn mà xuất hiện một năng lượng hao phí trong quá trình truyền và biến đổi. Lấy được ví dụ thực tế. Vận dụng - Giải thích được một số vật liệu trong thực tế có khả năng giải phóng năng 0 1 C11 lượng lớn, nhỏ. - Vận dụng được định luật bảo toàn và chuyển hóa năng lượng để giải thích một số hiện tượng trong tự nhiên và ứng dụng của định luật trong khoa học kĩ thuật. - Lấy được ví dụ thực tế về ứng dụng trong kĩ thuật về sự truyền nhiệt và giải thích được. 4. Trái Đất và bầu trời (10 tiết) – Chuyển động Nhận biết 1 2 C12 nhìn thấy của Mặt C13 Trời - Mô tả được quy luật chuyển động của Mặt Trời hằng ngày quan sát thấy. – Chuyển động - Nêu được các pha của Mặt Trăng trong Tuần Trăng. nhìn thấy của Mặt - Nêu được Mặt Trời và sao là các thiên thể phát sáng; Mặt Trăng, các hành Trăng tinh và sao chổi phản xạ ánh sáng Mặt Trời. – Hệ Mặt Trời - Nêu được hệ Mặt Trời là một phần nhỏ của Ngân Hà. Thông - Giải thích được quy luật chuyển động mọc, lặn của Mặt Trời. 0 2 C14 – Ngân Hà hiểu - Giải thích được các pha của Mặt Trăng trong Tuần Trăng. C15 Vận dụng - Giải thích quy luật chuyển động của Trái Đất, Mặt Trời, Mặt Trăng 0 1 C16 - Thiết kế mô hình thực tế bằng vẽ hình, phần mền thông dụng để giải thích được một số hình dạng nhìn thấy của Mặt Trăng trong Tuần Trăng
  10. III. ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ II MÔN KHTN 6 I. Phần trắc nghiệm: Câu 1: Thực vật được chia thành các ngành nào? A. Nấm, Rêu, Tảo và Hạt kín B. Rêu, Dương xỉ, Hạt trần, Hạt kín C. Hạt kín, Quyết, Hạt trần, Nấm D. Nấm, Dương xỉ, Rêu, Quyết Câu 2: Động vật có xương sống bao gồm: A. Cá, lưỡng cư, bò sát, chim, thú B. Cá, chân khớp, bò sát, chim, thú C. Cá, lưỡng cư, bò sát, ruột khoang, thú D. Thân mềm, lưỡng cư, bò sát, chim, thú Câu 3: Hành động nào dưới đây là hành động bảo vệ đa dạng sinh học? A. Đốt rừng làm nương rẫy B. Xây dựng nhiều đập thủy điện C. Trồng cây gây rừng D. Biến đất rừng thành đất phi nông nghiệp Câu 4: Vì sao nói Hạt kín là ngành có ưu thế lớn nhất trong các ngành thực vật? A. Vì chúng có hệ mạch B. Vì chúng có hạt nằm trong quả C. Vì chúng sống trên cạn D. Vì chúng có rễ thật Câu 5: Vật nào dưới đây có tính chất đàn hồi? A. quyển sách B. Sợi dây cao su C. Hòn bi D. Cái bàn Câu 6: Đơn vị của trọng lực là gì? A. Niuton (N) B. Kilogam (Kg) C. Lít (l) D. Mét (m) Câu 7: Động năng của vật là A. năng lượng do vật có độ cao. B. năng lượng do vật bị biến dạng. C. năng lượng do vật có nhiệt độ cao. D. năng lượng do vật chuyển động. Câu 8: Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về định luật bảo toàn năng lượng? A. Năng lượng tự sinh ra hoặc tự mất đi chỉ chuyển hóa từ dạng này sang dạng khác hoặc truyền từ nơi này sang nơi khác. B. Năng lượng tự sinh ra hoặc tự mất đi mà chỉ chuyển hóa từ dạng này sang dạng khác hoặc truyền từ vật này sang vật khác. C. Năng lượng không tự sinh ra hoặc tự mất đi mà chỉ chuyển hóa từ dạng này sang dạng khác hoặc truyền từ nơi này sang nơi khác. D. Năng lượng không tự sinh ra hoặc tự mất đi mà chỉ chuyển hóa từ dạng này sang dạng khác hoặc truyền từ vật này sang vật khác. Câu 9: Khi nước chảy từ trên cao xuống nó có dạng năng lượng nào? A. động năng B. thế năng hấp dẫn C. cả động năng và thế năng hấp dẫn D. năng lượng khác Câu 10: Một người đàn ông đứng trên đỉnh núi thả rơi một viên đá xuống chân núi, lấy mốc thế năng ở chân núi. Trong quá trình rơi của viên đá đã có sự chuyển hóa năng lượng là:
  11. A. thế năng chuyển hóa thành động năng. B. hóa năng chuyển hóa thành thế năng. C. thế năng chuyển hóa thành động năng và nhiệt năng. D. thế năng chuyển hóa thành cơ năng. Câu 11: Vì sao trong quá trình chơi xích đu, ta thường xuyên phải đẩy vào xích đu mới lên được độ cao như ban đầu? A. Vì năng lượng tự mất đi trong quá trình xích đu chuyển động. B. Vì một phần năng lượng ban đầu chuyển thành nhiệt năng trong quá trình xích đu chuyển động. C. Vì lực tác dụng lên xích đu trong quá trình chuyển động bị biến mất. D. Vì năng lượng luôn tự mất đi và không tự sinh ra. Câu 12: Mặt Trời là một A. vệ tinh B. hành tinh C. ngôi sao D. sao băng Câu 13: Hành tinh là A. thiên thể tự phát sáng và chuyển động quanh sao. B. thiên thể không tự phát sáng và chuyển động quanh sao. C. thiên thể không tự phát sáng và chuyển động tự do. D. một tập hợp các sao. Câu 14: Ta nhìn thấy các hình dạng khác nhau của Mặt Trăng vì A. Mặt Trăng thay đổi hình dạng liên tục. B. Mặt Trăng thay đổi độ sáng liên tục. C. ở mặt đất, ta thấy các phần khác nhau của Mặt Trăng được chiếu sáng bởi Mặt Trời. D. Trái Đất tự quay quanh trục của nó liên tục. Câu 15: Chuyển động nào sau đây không là chuyển động thực? A. Trái Đất tự quay quanh trục của nó B. Trái Đất chuyển động quanh Mặt Trời C. Mặt Trời mọc ở đằng Đông lặn ở đằng Tây D. Mặt Trăng chuyển động quanh Trái Đất. Câu 16: Ở cùng một thời điểm người đứng ở các kinh tuyến khác nhau sẽ nhìn thấy Mặt Trời ở các độ cao khác nhau nên có giờ khác nhau. Nguyên nhân chủ yếu là do A. Trái Đất tự quay quanh trục. B. trục Trái Đất nghiêng. C. Trái Đất chuyển động quanh Mặt Trời D. Trái Đất có dạng hình khối cầu.
  12. 2. PHẦN TỰ LUẬN: Câu 1: (1 điểm) Hãy chỉ ra sự biến đổi từ một dạng năng lượng này sang một dạng năng lượng khác trong các trường hợp sau: a. Khi nước đổ từ thác xuống. b. Khi ném một vật lên theo phương thẳng đứng. Câu 2: (1 điểm) Vì sao ta thấy Mặt Trời mọc ở hướng Đông vào buổi sáng và lặn ở hướng Tây vào buổi chiều? Câu 3: (1,5 điểm) Treo một lò xo thẳng đứng, đầu dưới treo quả nặng 100g thì lò xo dãn 0,5cm. Nếu thay bằng một quả nặng khác thì độ dãn của lò xo là 1,5cm. a. Xác định khối lượng vật treo vào lò xo trong trường hợp này. b. Biểu diễn trọng lực tác dụng lên quả nặng 100g. Câu 4: (1,5 điểm) Vì sao khi chạy thi ở các cự li đài, những vận động viên có kinh nghiệm thường chạy sau các vận động viên khác ở phần lớn thời gian, khi gần đến đích mới vượt lên chạy nước rút để về đích? Câu 5: (1 điểm) Hiện nay nấm được trồng rất nhiều để phục vụ nhu cầu của con người. Theo em, để nấm có thể phát triển tốt cần đảm bảo những điều kiện gì?
  13. IV. HƯỚNG DẪN CHẤM BÀI Phần trắc nghiệm:(4 điểm) Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 Đáp án B A C B B A D D Câu 9 10 11 12 13 14 15 16 Đáp án C C D C B C C D II. Phần tự luân: 6 điểm Câu Đáp án Biểu điểm Câu 1 a. Thế năng biến đổi thành động năng. 0,5 điểm b. Động năng biến đổi thành thế năng hấp dẫn. 0,5 điểm Câu 2 Ban ngày ta thấy Mặt Trời mọc ở hướng Đông lặn ở hướng Tây là do Trái Đất 1 điểm quay quanh trục của nó từ Tây sang Đông. Câu 3 a. Độ dãn của lò xo treo thẳng đứng tỉ lệ với khối lượng vật treo: 0,5 điểm b. - Tính độ lớn trọng lực tác dụng lên vật m1: P = m1.10 = 1N 1 điểm - Biểu diễn trọng lực trên hình vẽ đúng: Điểm đặt: tại vật treo Phương thẳng đứng Chiều từ trên hướng xuống Độ lớn theo tỉ xích Câu 4 Vì khi chạy có lực cản của không khí. Nếu chạy sau các vận động viên khác 1,5 điểm thì sẽ giảm được lực cản không khí, vẫn giữ được tốc độ, đỡ tốn sức, dành sức cho đoạn chạy nước rút. Câu 5 Để đảm bảo nấm phát triển tốt cần đảm bảo các yếu tố về nhiệt độ, độ ẩm phù 1 điểm hợp, nguồn nước tưới phải sạch.
  14. Chiến Thắng ngày 6 tháng 4 năm 2023 Người ra đề BGH duyệt Tổ trưởng CM duyệt Nhóm KHTN
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
5=>2