Đề thi học kì 2 môn KHTN lớp 6 năm 2022-2023 có đáp án - Trường THCS Nguyễn Hiền, Phú Ninh
lượt xem 2
download
Việc ôn thi sẽ trở nên dễ dàng hơn khi các em có trong tay “Đề thi học kì 2 môn KHTN lớp 6 năm 2022-2023 có đáp án - Trường THCS Nguyễn Hiền, Phú Ninh” được chia sẻ trên đây. Tham gia giải đề thi để rút ra kinh nghiệm học tập tốt nhất cho bản thân cũng như củng cố thêm kiến thức để tự tin bước vào kì thi chính thức các em nhé! Chúc các em ôn tập kiểm tra đạt kết quả cao!
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đề thi học kì 2 môn KHTN lớp 6 năm 2022-2023 có đáp án - Trường THCS Nguyễn Hiền, Phú Ninh
- KHUNG MA TRẬN KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 2 MÔN KHTN 6 MỨC ĐỘ Tổng số câu Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao Điểm Chủ đề Tự Trắc Tự Trắc Tự Trắc Tự Trắc Tự Trắc số luận nghiệm luận nghiệm luận nghiệm luận nghiệm luận nghiệm 1. Đa dạng thế giới sống 2 câu 2 câu 1 câu 2 câu 2 câu ( 50%) 2 6 5 2đ 0.67đ 1đ 0.67đ 0.67đ 2. Lực trong đời sống 2 câu 2 câu 1 câu 1 câu (30%) 1 5 2.67 0.67đ 0.67đ 1đ 0.33đ 2 câu 2 câu 1 câu 3. Năng lượng (20%) 1 4 2.33 0.67đ 0.67đ 1đ Số câu 1 6 1 6 1 3 3 15 Điểm số 2 2 1 2 2 1 5 5 10 10 điểm 10 Tổng số điểm 4,0 điểm 3.0 điểm 2.0 điểm 1.0 điểm điểm
- BẢNG ĐẶC TẢ MỨC ĐỘ ĐÁNH GIÁ MÔN KHTN 6 CUỐI KÌ 2 Số ý TL/số câu Câu hỏi hỏi TN Nội dung Mức độ Yêu cầu cần đạt TN TL TL TN (Số (Số ý) (Số ý) (Số câu) câu) Chủ đề 8. Đa dạng thế giới sống (26 tiết) 3. Đa dạng nguyên sinh vật - Sự đa dạng Nhận Nêu được một số bệnh do nguyên sinh vật gây nên. C1 1 nguyên sinh biết vật. Thông - Nhận biết được một số đối tượng nguyên sinh vật thông - Một số bệnh hiểu qua quan sát hình ảnh, mẫu vật (ví dụ: trùng roi, trùng đế giày, trùng biến hình, tảo silic, tảo lục đơn bào, ...). do nguyên sinh - Dựa vào hình thái, nêu được sự đa dạng của nguyên vật gây nên. sinh vật. - Trình bày được cách phòng và chống bệnh do nguyên sinh vật gây ra.
- Vận Thực hành quan sát và vẽ được hình nguyên sinh vật dưới kính lúp hoặc kính hiển vi. dụng 4. Đa dạng nấm: Nêu được một số bệnh do nấm gây ra. Nhận - Nhận biết được một số đại diện nấm thông qua quan sát biết hình ảnh, mẫu vật (nấm đơn bào, đa bào. Một số đại diện phổ biến: nấm đảm, nấm túi, ...). - Sự đa dạng Dựa vào hình thái, trình bày được sự đa dạng của nấm. nấm. - Trình bày được vai trò của nấm trong tự nhiên và trong - Vai trò của Thông thực tiễn (nấm được trồng làm thức ăn, dùng làm hiểu thuốc,...). nấm. - Trình bày được cách phòng và chống bệnh do nấm - Một số bệnh gây ra. do nấm gây ra. Vận Thông qua thực hành, quan sát và vẽ được hình nấm dụng (quan sát bằng mắt thường hoặc kính lúp). Vận dụng hiểu biết phân biệt được một số loại nấm đơn 1 C1 bào và đa bào thường gặp Vận Vận dụng được hiểu biết về nấm vào giải thích một số dụng cao hiện tượng trong đời sống như kĩ thuật trồng nấm, nấm ăn được, nấm độc, ... 5. Đa dạng thực vật: Thông - Dựa vào sơ đồ, hình ảnh, mẫu vật, phân biệt được các 1 C2 - Sự đa dạng. hiểu nhóm thực vật: Thực vật không có mạch (Rêu); Thực vật có mạch, không có hạt (Dương xỉ); Thực vật có mạch, có hạt (Hạt trần); Thực vật có mạch, có hạt, có hoa (Hạt kín).
- - Trình bày được vai trò của thực vật trong đời sống và trong tự nhiên: làm thực phẩm, đồ dùng, bảo vệ môi trường (trồng và bảo vệ cây xanh trong thành phố, trồng cây gây rừng, ...). Vận Quan sát hình ảnh, mẫu vật thực vật và phân chia được dụng thành các nhóm thực vật theo các tiêu chí phân loại đã học. 6. Đa dạng động vật Nhận Nêu được một số tác hại của động vật trong đời sống. 1 C4 biết: Thông - Phân biệt được hai nhóm động vật không xương sống và hiểu có xương sống. Lấy được ví dụ minh hoạ. - Nhận biết được các nhóm động vật không xương sống dựa vào quan sát hình ảnh hình thái (hoặc mẫu vật, mô hình) của chúng (Ruột khoang, Giun; Thân mềm, Chân khớp). Gọi được tên một số con vật điển hình. - Nhận biết được các nhóm động vật có xương sống dựa vào quan sát hình ảnh hình thái (hoặc mẫu vật, mô hình) của chúng (Cá, Lưỡng cư, Bò sát, Chim, Thú). Gọi được tên một số con vật điển hình. Vận Quan sát hình ảnh các loài động vật và phân chia được 1 C5 dụng thành các nhóm thực vật theo các tiêu chí phân loại đã học. 7. Vai trò của đa dạng sinh học trong tự nhiên. Nêu được vai trò của đa dạng sinh học trong tự nhiên và 1 1 C1 C6 trong thực tiễn (làm thuốc, làm thức ăn, chỗ ở, bảo vệ Nhận môi trường, …) biết - Nêu được các nguyên nhân gây suy giảm đa dạng sinh học và hậu quả
- 8. Bảo vệ đa dạng sinh học Thông - Biết được hậu quả của việc suy giảm đa dạng sinh học 1 1 C1 C3 hiểu - Biết được vì sao phải bảo vệ sự đa dạng sinh học 2. Chủ đề 9. Lực (15 tiết) – Lực và tác Nhận - Lấy được ví dụ để chứng tỏ lực là sự đẩy hoặc sự kéo. 1 C8 dụng của lực biết - Nêu được đơn vị lực đo lực. - Nhận biết được dụng cụ đo lục là lực kế. - Lấy được ví dụ về tác dụng của lực làm thay đổi tốc độ. - Lấy được ví dụ về tác dụng của lực làm thay đổi hướng chuyển động. - Lấy được ví dụ về tác dụng của lực làm biến dạng vật. Thông - Biểu diễn được một lực bằng một mũi tên có điểm đặt hiểu tại vật chịu tác dụng lực, có độ lớn và theo hướng của sự kéo hoặc đẩy. - Biết cách sử dụng lực kế để đo lực (ước lượng độ lớn lực tác dụng lên vật, chọn lực kế thích hợp, tiến hành đúng thao tác đo, đọc giá trị của lực trên lực kế). Vận - Biểu diễn được lực tác dụng lên 1 vật trong thực tế và dụng chỉ ra tác dụng của lực trong trường hợp đó.
- – Lực tiếp xúc Nhận - Lấy được ví dụ về lực tiếp xúc. và lực không biết tiếp xúc - Lấy được vi dụ về lực không tiếp xúc. - Nêu được lực không tiếp xúc xuất hiện khi vật (hoặc đối tượng) gây ra lực không có sự tiếp xúc với vật (hoặc đối tượng) chịu tác dụng của lực. Thông - Chỉ ra được lực tiếp xúc và lực không tiếp xúc. hiểu – Nêu được lực không tiếp xúc xuất hiện khi vật (hoặc đối tượng) gây ra lực không có sự tiếp xúc với vật (hoặc đối tượng) chịu tác dụng của lực; lấy được ví dụ về lực không tiếp xúc. – Ma sát Nhận - Kể tên được ba loại lực ma sát. biết - Lấy được ví dụ về sự xuất hiện của lực ma sát nghỉ. - Lấy được ví dụ về sự xuất hiện của lực ma sát lăn. - Lấy được ví dụ về sự xuất hiện của lực ma sát trượt. Thông - Chỉ ra được nguyên nhân gây ra lực ma sát. hiểu - Nêu được khái niệm về lực ma sát trượt (ma sát lăn, ma sát nghỉ). Cho ví dụ.
- - Phân biệt được lực ma sát nghỉ, lực ma sát trượt, lực ma sát lăn. Vận - Chỉ ra được tác dụng cản trở hay tác dụng thúc đẩy dụng chuyển động của lực ma sát nghỉ (trượt, lăn) trong trường hợp thực tế. - Lấy được ví dụ về một số ảnh hưởng của lực ma sát trong an toàn giao thông đường bộ. – Lực cản của Nhận - Lấy được ví dụ vật chịu tác dụng của lực cản khi nước biết chuyển động trong môi trường (nước hoặc không khí). Thông - Chỉ ra được chiều của lực cản tác dụng lên vật chuyển 1 C9 hiểu động trong môi trường. - Hiểu được khi nào vật chịu tác dụng của lực cản. - Hiểu được độ lớn của lực cản phụ thuộc diện tích của vật cản. 1 C10 Vận - Giải thích được khi vật chuyển động trong môi trường 1 C11 dụng cao nào thì vật chịu tác dụng của lực cản môi trường đó và phụ thuộc như thế nào. – Khối lượng Nhận - Nêu được khái niệm về khối lượng. và trọng lượng biết - Nêu được khái niệm lực hấp dẫn.
- - Nêu được khái niệm trọng lượng, nêu được phương 1 C7 chiều của trọng lực. Thông - Đọc và giải thích được số chỉ về trọng lượng, khối hiểu lượng ghi trên các nhãn hiệu của sản phẩm tên thị trường. - Giải thích được một số hiện tượng thực tế liên quan đến lực hấp dẫn, trọng lực. Vận Xác định được trọng lượng của vật khi biết khối lượng dụng của vật hoặc ngược lại – Biến dạng Nhận - Nhận biết được khi nào lực đàn hồi xuất hiện. của lò xo biết - Kể tên được một số ứng dụng của vật đàn hồi. Thông - Chỉ ra được phương, chiều của lực đàn hồi khi vật chịu hiểu lực tác dụng. - Lấy được một số ví dụ về vật có khả năng đàn hồi tốt, kém. Vận - Giải thích được một số hiện tượng thực tế về: nguyên 1 C1 dụng nhân biến dạng của vật rắn; lò xo mất khả năng trở lại hình dạng ban đầu; ứng dụng của lực đàn hồi trong kĩ thuật. - Vận dụng đặc điểm về biến dạng của lò xo để giải bài
- tập. – Khái niệm về Nhận - Chỉ ra được một số hiện tượng trong tự nhiên hay một năng lượng biết số ứng dụng khoa học kĩ thuật thể hiện năng lượng đặc – Một số dạng trưng cho khả năng tác dụng lực. năng lượng - Kể tên được một số nhiên liệu thường dùng trong thực tế. - Kể tên được một số loại năng lượng. 2 C12, C13 Thông - Nêu được nhiên liệu là vật liệu giải phóng năng lượng, hiểu tạo ra nhiệt và ánh sáng khi bị đốt cháy. Lấy được ví dụ minh họa. - Phân biệt được các dạng năng lượng. - Chứng minh được năng lượng đặc trưng cho khả năng tác dụng lực. Vận - Giải thích được một số vật liệu trong thực tế có khả dụng năng giải phóng năng lượng lớn, nhỏ. - So sánh và phân tích được vật có năng lượng lớn sẽ có khả năng sinh ra lực tác dụng mạnh lên vật khác.
- – Sự chuyển Nhận - Chỉ ra được một số ví dụ trong thực tế về sự truyền hoá năng lượng biết năng lượng giữa các vật. - Phát biểu được định luật bảo toàn và chuyển hóa năng lượng. Thông - Nêu được định luật bảo toàn năng lượng và lấy được ví hiểu dụ minh hoạ. - Giải thích được các hiện tượng trong thực tế có sự chuyển hóa năng lượng chuyển từ dạng này sang dạng khác, từ vật này sang vật khác. Vận - Vận dụng được định luật bảo toàn và chuyển hóa năng dụng lượng để giải thích một số hiện tượng trong tự nhiên và ứng dụng của định luật trong khoa học kĩ thuật. - Lấy được ví dụ thực tế về ứng dụng trong kĩ thuật về sự truyền nhiệt và giải thích được. – Năng lượng Nhận - Nhận biết được năng lượng hữu ích và năng lượng hao hao phí biết phí. – Năng lượng tái tạo - Chỉ ra được một số ví dụ về sử dụng năng lượng tái tạo – Tiết kiệm thường dùng trong thực tế. năng lượng Thông - Phân biệt được năng lượng hữu ích, hao phí 2 C14,
- hiểu - Phân biệt được năng lượng tái tạo và không tái tạo C15 Vận - Đề xuất biện pháp và vận dụng thực tế việc sử dụng 1 C2 dụng nguồn năng lượng tiết kiệm và hiệu quả.
- PHÒNG GD & ĐT PHÚ NINH ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II TRƯỜNG THCS NGUYỄN HIỀN NĂM HỌC: 2022 – 2023 MÔN KHTN 6 MÃ ĐỀ A Thời gian: 60 phút (Không kể phát đề) I. PHẦN TRẮC NGHIỆM: (5,0 điểm) Chọn chữ cái (A, B, C, D) trước câu trả lời đúng nhất rồi ghi vào giấy bài làm Câu 1: Đâu là nấm đơn bào trong các loài sau: A. Nấm hương B. Nấm mỡ C. Nấm men D. Nấm linh chi Câu 2: Trong các loài cây sau đây, các loài thuộc ngành Thực vật Hạt Trần là: A. Chanh, thông, phượng B. Chanh, thông, bưởi C. Thông, vạn tuế, chà là D. Chà là, phượng, vạn tuế Câu 3: Đâu không phải là hành động giúp bảo vệ sự đa dạng sinh học? A. Trồng cây gây rừng B. Chuyển đổi đất rừng thành đất phi nông nghiệp C. Tiết kiệm điện D. Xây dựng các khu bảo tồn thiên nhiên Câu 4: Động vật không có đặc điểm nào sau đây: A. Dị dưỡng B. Tự dưỡng C. Kích thước đa dạng D. Tế bào không có thành tế bào Câu 5: Các loài động vật đại diện cho nhóm động vật không xương sống là: A. Mực, ong, hải quỳ B. Rắn, ong, hải quỳ C. Rắn, lươn, hải cẩu D. Nai, gà, hải cẩu Câu 6: Đa dạng sinh học biểu thị rõ nét nhất ở : A. Số lượng loài B. Môi trường sống C. Số lượng cá thể trong một loài D. Kiểu gen Câu 7: Trọng lượng là … A. độ lớn lực hút của Trái Đất tác dụng lên vật. B. lực hút giữa các vật có khối lượng. C. tác dụng đẩy hoặc kéo của vật này lên vật khác. D. lực xuất hiện khi một vật trượt trên bề mặt của vật khác. Câu 8: Khi người thợ đóng đinh vào tường thì lực nào đã làm đinh cắm vào tường? A. Búa đã tác dụng một lực đẩy vào đinh khiến đinh cắm vào tường. B. Búa đã tác dụng một lực kéo vào đinh khiến đinh cắm vào tường. C. Đinh đã tác dụng một lực đẩy vào búa khiến đinh cắm vào tường.
- D. Đinh đã tác dụng một lực kéo vào búa khiến đinh cắm vào tường. Câu 9: Trường hợp nào sau đây không có lực cản? A. Con chim bay trên bầu trời B. Cuốn sách nằm trên bàn C. Thợ lặn lặn xuống biển D. Con cá bơi dưới nước Câu 10: Trong các trường hợp sau, trường hợp nào chịu lực cản của không khí nhỏ nhất? A. Người đạp xe giữ lưng thẳng khi đi. B. Người đạp xe cúi gập người xuống khi đi. C. Người đạp xe nghiêng người sang trái khi đi. D. Người đạp xe nghiêng người sang phải khi đi. Câu 11: Trong các trường hợp sau, trường hợp nào chịu lực cản của không khí lớn nhất? A. Thả tờ giấy vo tròn xuống đất từ độ cao 2m B. Gấp đôi tờ giấy và thả rơi xuống đất từ độ cao 2m. C. Gấp tờ giấy thành hình cái thuyền rồi thả xuống đất từ độ cao 2m. D. Thả tờ giấy phẳng xuống đất từ độ cao 2m. Câu 12. Trường hợp nào sau đây là biểu hiện của một vật có động năng? A. Hơ nóng vật B. Vật đang đứng yên C. Chiếu sáng vật. D. Vật chuyển động. Câu 13: Dạng năng lượng nào cần thiết để đá tan thành nước? A. Động năng. B. Năng lượng âm thanh. C. Nhiệt năng. D. Năng lượng hoá học. Câu 14: Khi máy tính hoạt động, ta thấy vỏ máy tính nóng lên. Năng lượng làm vỏ máy tính nóng lên gọi là gì? Nó là năng lượng có ích hay hao phí? A. Quang năng – có ích. B. Quang năng – hao phí. C. Nhiệt năng – hao phí. D. Nhiệt năng – có ích. Câu 15: Những nguồn năng lượng nào sau đây là năng lượng tái tạo? A. Than, xăng B. Mặt Trời, dầu mỏ. C. Mặt Trời, gió. D. Dầu mỏ, than. II. PHẦN TỰ LUẬN: (5,0 điểm) Câu 1 (1 điểm) Một lò xo có chiều dài ban đầu là 10,5 cm. Khi treo quả cân 100g thì độ dài của lò xo là 11cm. a/ Tính độ biến dạng của lò xo trong trường hợp trên. b/ Nếu treo quả cân 500g thì chiều dài của lò xo lúc này là bao nhiêu?
- Câu 2 (1 điểm) a/ Vì sao ta phải tiết kiệm năng lượng? b/ Em hãy nêu các biện pháp giúp tiết kiệm năng lượng? Câu 3 (1 điểm) Em hãy nêu các bệnh ở người do nguyên sinh vật gây ra ? Tác nhân gây bệnh và con đường lây truyền của những bệnh đó. Câu 4 (2 điểm) a. Trình bày hậu quả của việc suy giảm đa dạng sinh học. b. Ngày Đa dạng sinh học thế giới là ngày nào? Là một học sinh lớp 6, em sẽ làm gì để góp phần bảo vệ sự đa dạng sinh học? ……………………………………..HẾT……………………………………………...
- PHÒNG GD & ĐT PHÚ NINH ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II TRƯỜNG THCS NGUYỄN HIỀN NĂM HỌC: 2022 – 2023 MÔN KHTN 6 MÃ ĐỀ B Thời gian: 60 phút (Không kể phát đề) I. PHẦN TRẮC NGHIỆM: (5,0 điểm) Chọn chữ cái (A, B, C, D) trước câu trả lời đúng nhất rồi ghi vào giấy bài làm Câu 1: Đâu là loại nấm có thể dùng làm thuốc chữa bệnh: A. Nấm linh chi B. Nấm hương C. Nấm men C. Nấm mỡ Câu 2: Trong các loài cây sau đây, các loài thuộc ngành Thực vật hạt kín là: A. Chanh, bưởi, phượng B. Vạn tuế, chà là, tùng C. Thông, vạn tuế, chà là D. Tùng, phượng, chà là Câu 3: Đâu là hành động giúp bảo vệ sự đa dạng sinh học? A. Sử dụng các sản phẩm từ động vật quý hiếm B. Tiết kiệm điện C. Dừng tất cả mọi hoạt động khai thác động, thực vật D. Sử dụng túi nilong thường xuyên Câu 4: Động vật không có đặc điểm nào sau đây: A. Nhân thực B. Tự dưỡng C. Có khả năng di chuyển D. Đa bào Câu 5: Các loài động vật thuộc nhóm có xương sống là : A. Rắn, ong, hải quỳ B. Mực, ong, hải quỳ C. Rắn, lươn, hải cẩu D. Nai, giun đất, hải cẩu Câu 6: Đa dạng sinh học biểu thị rõ nét nhất ở : A. Số lượng cá thể trong loài B. Môi trường sống C. Số lượng loài D. Kiểu gen Câu 7: Độ lớn lực hút của Trái Đất tác dụng lên một vật gọi là gì? A. Thể tích. B. Khối lượng. C. Trọng lượng. D. Trọng lực. Câu 8: Một quả bóng nằm yên, sau đó được tác dụng một lực đẩy vào quả bóng. Khẳng định nào sau đây đúng? A. Quả bóng chỉ bị biến đổi chuyển động. B. Quả bóng chỉ bị biến đối hình dạng. C. Quả bóng vừa bị biến đối hình dạng, vừa bị biến đối chuyển động. D. Quả bóng không bị biến đổi. Câu 9: Trường hợp nào sau đây không có lực cản?
- A. Bạn Nam đang chạy thể dục. B. Cây bút nằm trên bàn. C. Bạn Lan đi xe đạp đến trường. D. Con cá bơi dưới nước. Câu 10: Trong các trường hợp sau, trường hợp nào chịu lực cản của không khí nhỏ nhất? A. Người đạp xe giữ lưng thẳng khi đi. B. Người đạp xe cúi gập người xuống khi đi. C. Người đạp xe nghiêng người sang trái khi đi. D. Người đạp xe nghiêng người sang phải khi đi. Câu 11: Trong các trường hợp sau, trường hợp nào chịu lực cản của không khí nhỏ nhất? A. Thả tờ giấy vo tròn xuống đất từ độ cao 2m. B. Gấp đôi tờ giấy và thả rơi xuống đất từ độ cao 2m. C. Gấp tờ giấy thành hình cái thuyền rồi thả xuống đất từ độ cao 2m. D. Thả tờ giấy phẳng xuống đất từ độ cao 2m. Câu 12: Trường hợp nào sau đây là biểu hiện của một vật có thế năng hấp dẫn? A. Vật ở một độ cao so với mặt đất. B. Làm lạnh vật. C. Chiếu sáng vật. D. Vật đang nằm yên trên mặt đất Câu 13: Khi quạt điện hoạt động thì có sự chuyển hóa điện năng thành: A. thế năng. B. quang năng. C. hóa năng. D. động năng. Câu 14: Khi điện thoại hoạt động, ta thấy nó nóng lên. Năng lượng làm vỏ điện thoại nóng lên gọi là gì? Nó là năng lượng có ích hay hao phí? A. Quang năng – có ích. B. Quang năng – hao phí. C. Nhiệt năng – có ích. D. Nhiệt năng – hao phí. Câu 15: Những nguồn năng lượng nào sau đây là năng lượng không tái tạo: A. Dầu mỏ, nước. B. Mặt Trời, than. C. Than đá, gió. D. Than, dầu mỏ. II. PHẦN TỰ LUẬN: (5,0 điểm) Câu 1 (1 điểm) Một lò xo có chiều dài ban đầu là 10,5 cm. Khi treo quả cân 100g thì độ dài của lò xo là 11cm. a/ Tính độ biến dạng của lò xo trong trường hợp trên. b/ Nếu treo quả cân 300g thì chiều dài của lò xo lúc này là bao nhiêu? Câu 2 (1 điểm) a/ Vì sao ta phải tiết kiệm năng lượng?
- b/ Em hãy nêu các biện pháp giúp tiết kiệm năng lượng? Câu 3 (1 điểm) Em hãy nêu các bệnh ở người do nguyên sinh vật gây ra ? Tác nhân gây bệnh và biểu hiện bệnh. Câu 4 (2 điểm) a. Trình bày nguyên nhân của việc suy giảm đa dạng sinh học. b. Ngày Đa dạng sinh học thế giới là ngày nào? Là một học sinh lớp 6, em sẽ làm gì để góp phần bảo vệ sự đa dạng sinh học? ……………………………………..HẾT……………………………………………...
- ĐÁP ÁN ĐỀ A Câu hỏi 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 Đáp án C C B B A A A A B B D D C C C đề A Câu 1: (1 điểm) a/ Độ biến dạng của lò xo khi treo quả nặng 100g là: l1 11 10,5 0,5(cm ) ……………0,5đ b/ + Vì m2 = 5.m1 nên l2 5.l1 .Vậy độ biến dạng của lò xo khi treo quả nặng 500g là: l2 = 5.0,5 =2,5 (cm)…………………..0,25đ + Chiều dài của lò xo khi treo quả nặng 500g là: l2 l0 l2 10,5 2,5 13(cm) ……………..0,25đ Câu 2 (1 điểm) a/ 0,5đ Ta phải tiết kiệm năng lượng vì tiết kiệm năng lượng giúp: + Tiết kiệm chi phí. + Bảo tồn các nguồn năng lượng không tái tạo. + Góp phần làm giảm lượng chất thải và ô nhiễm môi trường. b/ 0,5đ Để tiết kiệm năng lượng, em cần phải: + Tắt các thiết bị điện khi không sử dụng. + Hạn chế sử dụng các thiết bị điện trong giờ cao điểm….. Câu 3 (1 điểm) Các bệnh ở người do nguyên sinh vật gây ra : Bệnh sốt rét và bệnh kiết lị (0.5 điểm) + Bệnh sốt rét do Trùng sốt rét gây ra, lây truyền qua đường máu qua trung gian là muỗi Anophen. (0,25 điểm) + Bệnh kiết lị do trùng kiết lị gây ra, lây truyền qua đường tiêu hoá (0.25 điểm) Câu 4 (2 điểm ) a. Hậu quả của việc suy giảm đa dạng sinh học: (0.5 điểm) + Thiếu nguồn lương thực, thực phẩm cho con người + Gây biến đổi khí hậu, gia tăng thiên tai b. Ngày đa dạng thế giới là ngày 22/05 (0.5 điểm) Là một học sinh lớp 6 em sẽ góp phần bảo vệ đa dạng sinh học bằng cách: (1 điểm) + Trồng cây xanh + Không ăn thịt và sử dụng các sản phẩm có nguồn gốc từ động vật quý hiếm + Không vứt rác, bảo vệ môi trường xanh sạch đẹp + Tiết kiệm điện
- ĐỀ B Câu hỏi 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 Đáp án A A B B C C C C B B A A D D D đề B Câu 1 (1 điểm) Độ biến dạng của lò xo khi treo quả nặng 100g là: l1 11 10,5 0,5(cm) ……………..0,5đ Vì m2 = 3.m1 nên l2 3.l1 .Vậy độ biến dạng của lò xo khi treo quả nặng 300g là: l2 = 3.0,5 = 1,5 (cm)………………..0,25đ Chiều dài của lò xo khi treo quả nặng 300g là: l2 l0 l2 10,5 1,5 12(cm) …………..0,25đ Câu 2 (1 điểm) a/ 0,5đ Ta phải tiết kiệm năng lượng vì tiết kiệm năng lượng giúp: + Tiết kiệm chi phí. + Bảo tồn các nguồn năng lượng không tái tạo. + Góp phần làm giảm lượng chất thải và ô nhiễm môi trường. b/ 0,5đ Để tiết kiệm năng lượng, em cần phải: + Tắt các thiết bị điện khi không sử dụng. + Hạn chế sử dụng các thiết bị điện trong giờ cao điểm….. Câu 3 (1 điểm) Các bệnh ở người do nguyên sinh vật gây ra : Bệnh sốt rét và bệnh kiết lị (0.5 điểm) + Bệnh sốt rét do Trùng sốt rét gây ra, biểu hiện: rét run, sốt, đổ mồ hôi…(0,25 điểm) + Bệnh kiết lị do trùng kiết lị gây ra, biểu hiện: đau bụng, đi ngoài, phân lẫn máu, nôn ói… (0.25 điểm) Câu 4 (2 điểm ) a. Nguyên nhân làm suy giảm đa dạng sinh học: (0.5 điểm) + Yếu tố tự nhiên: các hiện tượng thiên tai: động đất, núi lửa, bão lũ… + Yếu tố con người: các hoạt động khai thác bừa bãi, phá hoại môi trường… b. Ngày đa dạng thế giới là ngày 22/05 (0.5 điểm) Là một học sinh lớp 6 em sẽ góp phần bảo vệ đa dạng sinh học bằng cách: (1 điểm) + Trồng cây xanh + Không ăn thịt và sử dụng các sản phẩm có nguồn gốc từ động vật quý hiếm + Không vứt rác, bảo vệ môi trường xanh sạch đẹp + Tiết kiệm điện
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Bộ đề thi học kì 2 môn Ngữ Văn lớp 8 năm 2018 có đáp án
25 p | 1605 | 57
-
Bộ đề thi học kì 2 môn GDCD lớp 7 năm 2017-2018 có đáp án
26 p | 1235 | 34
-
Đề thi học kì 2 môn Hóa lớp 8 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Vĩnh Thịnh
3 p | 389 | 33
-
Đề thi học kì 2 môn Lịch Sử lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Vĩnh Thịnh
4 p | 445 | 21
-
Đề thi học kì 2 môn GDCD lớp 7 năm 2017-2018 có đáp án
2 p | 298 | 19
-
Đề thi học kì 2 môn GDCD lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Khai Quang
2 p | 507 | 17
-
Đề thi học kì 2 môn Ngữ Văn lớp 9 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Hoàn Thiện
3 p | 325 | 13
-
Đề thi học kì 2 môn Ngữ Văn lớp 8 năm 2018 có đáp án - Đề số 2
9 p | 964 | 12
-
Đề thi học kì 2 môn GDCD lớp 9 năm 2017-2018 có đáp án - Sở GD&ĐT Thanh Hóa
3 p | 404 | 10
-
Đề thi học kì 2 môn Lịch Sử lớp 8 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Khai Quang
3 p | 270 | 9
-
Đề thi học kì 2 môn GDCD lớp 8 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Bình An
2 p | 687 | 9
-
Bộ 24 đề thi học kì 2 môn Ngữ văn lớp 8 năm 2019-2020 có đáp án
104 p | 80 | 4
-
Đề thi học kì 2 môn GDCD lớp 9 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Vĩnh Thịnh
4 p | 175 | 3
-
Đề thi học kì 2 môn Lịch Sử lớp 9 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Bình An
4 p | 244 | 3
-
Đề thi học kì 2 môn Toán lớp 2 năm 2019-2020 có đáp án - Trường Tiểu học Phong Phú B
4 p | 67 | 3
-
Đề thi học kì 2 môn Toán lớp 2 năm 2019-2020 có đáp án - Trường Tiểu học số 2 Hoài Tân
6 p | 79 | 2
-
Đề thi học kì 2 môn Địa lý lớp 9 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Khai Quang
4 p | 202 | 1
-
Đề thi học kì 2 môn Công nghệ lớp 7 năm 2018 có đáp án - Trường THCS Vĩnh Thịnh
2 p | 131 | 1
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn