intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi học kì 2 môn KHTN lớp 6 năm 2023-2024 có đáp án - Trường THCS Lê Thị Hồng Gấm, Tiên Phước

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:14

1
lượt xem
0
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Cùng tham gia thử sức với “Đề thi học kì 2 môn KHTN lớp 6 năm 2023-2024 có đáp án - Trường THCS Lê Thị Hồng Gấm, Tiên Phước” để nâng cao tư duy, rèn luyện kĩ năng giải đề và củng cố kiến thức môn học nhằm chuẩn bị cho kì thi quan trọng sắp diễn ra. Chúc các em vượt qua kì thi học kì thật dễ dàng nhé!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi học kì 2 môn KHTN lớp 6 năm 2023-2024 có đáp án - Trường THCS Lê Thị Hồng Gấm, Tiên Phước

  1. MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II, NĂM HỌC 2023-2024 Môn: KHTN – Lớp: 6 - Thời điểm kiểm tra: Kiểm tra cuối học kì 2 - Thời gian làm bài: 60 phút. - Hình thức kiểm tra:Kết hợp giữa trắc nghiệm và tự luận (tỉ lệ 40% trắc nghiệm, 60% tự luận). - Cấu trúc: + Mức độ đề:40% Nhận biết; 30% Thông hiểu; 20% Vận dụng; 10% Vận dụng cao. + Phần trắc nghiệm: 4,0 điểm, (gồm 16 câu hỏi: nhận biết: 8 câu, thông hiểu: 8 câu), mỗi câu 0,25 điểm; +Phần tự luận: 6,0 điểm (Nhận biết: 2,0 điểm; Thông hiểu: 1,0 điểm; Vận dụng: 2,0 điểm; Vận dụng cao: 1,0 điểm). + Nội dung nửa đầu học kì 2: 30% (3 điểm) + Nội dung nửa học kì sau: 70% (7 điểm) Chủ đề MỨC ĐỘ Tổng số câu Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao Điểm Tự Trắc Tự Trắc Tự Trắc Tự Trắc Tự Trắc số luận nghiệm luận nghiệm luận nghiệm luận nghiệm luận nghiệm 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 1. Lực và tác dụng của lực 2. Lực ma sát, lực cản của 1 1 2 0,5 nước 3. Khối lượng và trọng 1 lượng,lực hấp dẫn 1 0,5 (0,5) 4. Biến dạng của lò xo 1 1 0,25 5. Một số dạng năng lượng 1 1 0,25 6. Sự chuyển hoá năng 1 1 1,0 lượng (1,0) 7.Năng lượng hao phí 1 – Năng lượng tái tạo 1 1 1 2 1,5 (1,0) – Tiết kiệm năng lượng 1 8. Trái đất và bầu trời 1 1 1 2 1,0 (0,5) 1 9. Đa dạng nấm 1 1,0 (1,0) 10. Đa dạng thực vật 2 1 3 0,75
  2. Chủ đề MỨC ĐỘ Tổng số câu Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao Điểm Tự Trắc Tự Trắc Tự Trắc Tự Trắc Tự Trắc số luận nghiệm luận nghiệm luận nghiệm luận nghiệm luận nghiệm 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 (0,5) (0,25) 1 11. Đa dạng động vật 1 1,0 (1,0) 1 1 12. Đa dạng sinh học 2 0.5 (0,25) (0,25) 13. Một số lương thực, 1 1 0,25 thực phẩm (0,25) 1 1 14.Hỗn hợp các chất. 2 0,5 (0,25) (0,25) 1 15. Tách chát khỏi hỗn hợp 1 1,0 (1,0) Số câu 3 8 1 8 2 1 7 16 10,00 Điểm số 2,0 2,0 1,0 2,0 2,0 1,0 0 6,0 4,0 10 10 điểm 10 Tổng số điểm 4,0 điểm 3,0 điểm 2,0 điểm 1,0 điểm điểm b) Bảng đặc tả Số ý trả lời/ Mức số câu hỏi Câu hỏi Nội dung Yêu cầu cần đạt độ TN TL TN TL TN Lấy được ví dụ để chứng tỏ lực là sự đẩy hoặc sự kéo. Nêu được đơn vị lực đo lực. Nhận Nhận biết được dụng cụ đo lục là lực kế. biết Lực và tác Lấy được ví dụ về tác dụng của lực làm thay đổi tốc độ. dụng của Lấy được ví dụ về tác dụng của lực làm thay đổi hướng chuyển động. Lực lực Lấy được ví dụ về tác dụng của lực làmbiến dạng vật. Biểu diễn được một lực bằng một mũi tên có điểm đặt tại vật chịu tác Thông dụng lực, có độ lớn và theo hướng của sự kéo hoặc đẩy. hiểu - Biết cách sử dụng lực kế để đo lực (ước lượng độ lớn lực tác dụng lên vật, chọn lực kế thích hợp, tiến hành đúng thao tác đo, đọc giá trị
  3. của lực trên lực kế). Vận - Biểu diễn được lực tác dụng lên 1 vật trong thực tế và chỉ ra tác dụng dụng của lực trong trường hợp đó. Nhận Lấy được ví dụ về lực tiếp xúc. biết Lấy được vi dụ về lực không tiếp xúc. Lực tiếp Nêu được lực không tiếp xúc xuất hiện khi vật (hoặc đối tượng) gây ra xúc và lực lực không có sự tiếp xúc với vật (hoặc đối tượng) chịu tác dụng của không tiếp lực. xúc Chỉ ra được lực tiếp xúc và lực không tiếp xúc. Thông Nêu được lực không tiếp xúc xuất hiện khi vật (hoặc đối tượng) gây ra hiểu lực không có sự tiếp xúc với vật (hoặc đối tượng) chịu tác dụng của lực; lấy được ví dụ về lực không tiếp xúc. - Kể tên được ba loại lực ma sát. Nhận Lấy được ví dụ về sự xuất hiện của lực ma sát nghỉ. biết Lấy được ví dụ về sự xuất hiện của lực ma sát lăn. Lấy được ví dụ về sự xuất hiện của lực ma sát trượt. Chỉ ra được nguyên nhân gây ra lực ma sát. Thông Nêu được khái niệm về lực ma sát trượt (ma sát lăn, ma sát nghỉ). Cho Ma sát hiểu ví dụ. Phân biệt được lực ma sát nghỉ, lực ma sát trượt, lực ma sát lăn. 1 C1 Chỉ ra được tác dụng cản trở hay tác dụng thúc đẩy chuyển động của Vận lực ma sát nghỉ (trượt, lăn) trong trường hợp thực tế dụng Lấy được ví dụ về một số ảnh hưởng của lực ma sát trong an toàn giao thôngđường bộ. Nhận Lấy được ví dụ vật chịu tác dụng của lực cản khi chuyển động trong 1 C2 biết môi trường (nước hoặc không khí). Lực cản Thông Chỉ ra được chiều của lực cản tác dụng lên vật chuyển động trong môi của nước hiểu trường. Vận Lấy được ví dụ thực tế và giải thích được khi vật chuyển động trong dụng môi trường nào thì vật chịu tác dụng của lực cản môi trường đó. Khối lượng Nhận Nêu được khái niệm về khối lượng. và trọng biết Nêu được khái niệm lực hấp dẫn, nêu ví dụ lượng Nêu được khái niệm trọng lượng, kí hiệu và đơn vị của trọng lượng 1 C19 Thông Đọc và giải thích được số chỉ về trọng lượng, khối lượng ghi trên các
  4. hiểu nhãn hiệu của sản phẩm tên thị trường. Giải thích được một số hiện tượng thực tế liên quan đến lực hấp dẫn, trọng lực. Vận Xác định được trọng lượng của vật khi biết khối lượng của vật hoặc dụng ngược lại Nhận Nhận biết được khi nào lực đàn hồi xuất hiện. biết Kể tên được một số ứng dụng của vật đàn hồi. Lấy được một số ví dụ về vật có khả năng đàn hồi tốt, kém. Thông Chỉ ra được phương, chiều của lực đàn hồi khi vật chịu lực tác dụng. Biến dạng hiểu Chứng tỏ được độ giãn của lò xo treo thẳng đứng tỉ lệ với khối lượng 1 C3 của lò xo của vật treo. Vận Giải thích được một số hiện tượng thực tế về: nguyên nhân biến dạng dụng của vật rắn; lò xo mất khả năng trở lại hình dạng ban đầu; ứng dụng của lực đàn hồi trong kĩ thuật. Nhận Chỉ ra được một số hiện tượng trong tự nhiên hay một số ứng dụng biết khoa học kĩ thuật thể hiện năng lượng đặc trưng cho khả năng tác dụng lực. Kể tên được một số loại năng lượng. 1 C4 Khái niệm Kể tên được một số nhiên liệu thường dùng trong thực tế. về năng Thông - Nêu được nhiên liệu là vật liệu giải phóng năng lượng, tạo ra nhiệt lượng hiểu và ánh sáng khi bị đốt cháy. Lấy được ví dụ minh họa. Năng – Một số - Phân biệt được các dạng năng lượng. lượng dạng năng Chứng minh được năng lượng đặc trưng cho khả năng tác dụng lực. lượng Vận Giải thích được một số vật liệu trong thực tế có khả năng giải phóng dụng năng lượng lớn, nhỏ. So sánh và phân tích được vật có năng lượng lớn sẽ có khả năng sinh ra lực tác dụng mạnh lên vật khác. Nhận - Chỉ ra được một số ví dụ trong thực tế về sự truyền năng lượng giữa biết các vật. Phát biểu được định luật bảo toàn và chuyển hóa năng lượng. Sự chuyển Thông Nêu được định luật bảo toàn năng lượng và lấy được ví dụ minh hoạ. hoá năng hiểu Giải thích được các hiện tượng trong thực tế có sự chuyển hóa năng 1 C17 lượng lượng chuyển từ dạng này sang dạng khác, từ vật này sang vật khác. Vận Vận dụng được định luật bảo toàn và chuyển hóa năng lượng để giải dụng thích một số hiện tượng trong tự nhiên và ứng dụng của định luật trong khoa học kĩ thuật.
  5. Lấy được ví dụ thực tế về ứng dụng trong kĩ thuật về sự truyền nhiệt và giải thích được. Nhận Lấy được ví dụ về sự truyền năng lượng từ vật này sang vật khác từ biết dạng này sang dạng khác thì năng lượng không được bảo toàn mà Năng xuất hiện một năng lượng hao phí trong quá trình truyền và biến đổi. lượng hao Chỉ ra được một số ví dụ về sử dụng năng lượng tái tạo thường dùng 1 C5 phí trong thực tế. – Năng Thông - Nêu được sự truyền năng lượng từ vật này sang vật khác từ dạng này 1 C6 lượng tái hiểu sang dạng khác thì năng lượng không được bảo toàn mà xuất hiện một tạo năng lượng hao phí trong quá trình truyền và biến đổi. Lấy được ví dụ – Tiết kiệm thực tế. năng lượng Vận Đề xuất biện pháp và vận dụng thực tế việc sử dụng nguồn năng 1 C18 dụng lượng tiết kiệm và hiệu quả. Nhận Mô tả được quy luật chuyển động của Mặt Trời hằng ngày quan sát biết thấy. Chuyển động nhìn Thông Giải thích được quy luật chuyển động mọc, lặn của Mặt Trời. 1 C7 thấy của hiểu Mặt Trời Vận Giải thích quy luật chuyển động của Trái Đất, Mặt Trời, Mặt Trăng dụng Nhận Nêu được các pha của Mặt Trăng trong Tuần Trăng. biết Trái đất và Chuyển bầu trời động nhìn Thông Giải thích được các pha của Mặt Trăng trong Tuần Trăng. thấy của hiểu Mặt Trăng Vận Thiết kế mô hình thực tế bằng vẽ hình, phần mền thông dụng để giải dụng thích được một số hình dạng nhìn thấy của Mặt Trăng trong Tuần Trăng. Nhận Nêu được Mặt Trời và sao là các thiên thể phát sáng; Mặt Trăng, các 1 1 C8 C20 biết hành tinh và sao chổi phản xạ ánh sáng Mặt Trời. – Hệ Mặt Trời -Nêu được hệ Mặt Trời là một phần nhỏ của Ngân Hà. – Ngân Hà Thông Mô tả được sơ lược cấu trúc của hệ Mặt Trời, nêu được các hành tinh hiểu cách Mặt Trời các khoảng cách khác nhau và có chu kì quay khác
  6. nhau. Giải thích được hình ảnh quan sát thấy về sao chổi. Giải thích được hệ Mặt Trời là một phần nhỏ của Ngân Hà. Nhận Nêu được một số bệnh do nấm gây ra. biết - Sự đa dạng nấm. Thông Nhận biết được một số đại diện nấm thông qua quan sát hình ảnh, - Vai trò hiểu mẫu vật (nấm đơn bào, đa bào. Một số đại diện phổ biến: nấm đảm, của nấm. nấm túi, ...). Dựa vào hình thái, trình bày được sự đa dạng của nấm. Đa dạng - Một số Trình bày được vai trò của nấm trong tự nhiên và trong thực tiễn (nấm nấm bệnh do được trồng làm thức ăn, dùng làm thuốc,...). nấm gây Trình bày được cách phòng và chống bệnh do nấm gây ra. ra. Vận Thông qua thực hành, quan sát và vẽ được hình nấm (quan sát bằng dụng mắt thường hoặc kính lúp). Vận Vận dụng được hiểu biết về nấm vào giải thích một số hiện tượng 1 C23 dụng trong đời sống như kĩ thuật trồng nấm, nấm ăn được, nấm độc, ... cao Nhận - Nhận biết một số loài Thực vật và vai trò của thực vật trong đời 2 C12, biết sống. C13 Thông Dựa vào sơ đồ, hình ảnh, mẫu vật, phân biệt được các nhóm thực vật: 1 C14 hiểu Thực vật không có mạch (Rêu); Thực vật có mạch, không có hạt (Dương xỉ); Thực vật có mạch, có hạt (Hạt trần); Thực vật có mạch, - Sự đa có hạt, có hoa (Hạt kín). dạng. Trình bày được vai trò của thực vật trong đời sống và trong tự nhiên: Đa dạng - Thực làm thực phẩm, đồ dùng, bảo vệ môi trường (trồng và bảo vệ cây xanh thực vật hành. trong thành phố, trồng cây gây rừng, ...). Vận Quan sát hình ảnh, mẫu vật thực vật và phân chia được thành các dụng nhóm thực vật theo các tiêu chí phân loại đã học. - Sự đa Nhận - Nhận biết một số loài Động vật và vai trò của động vật trong đời 1 C22 Đa dạng dạng. biết sống. động vật - Thực - Nêu được một số tác hại của động vật trong đời sống. hành. Thông Phân biệt được hai nhóm động vật không xương sống và có xương
  7. hiểu sống. Lấy được ví dụ minh hoạ. Nhận biết được các nhóm động vật không xương sống dựa vào quan sát hình ảnh hình thái (hoặc mẫu vật, mô hình) của chúng (Ruột khoang, Giun; Thân mềm, Chân khớp). Gọi được tên một số con vật điển hình. Nhận biết được các nhóm động vật có xương sống dựa vào quan sát hình ảnh hình thái (hoặc mẫu vật, mô hình) của chúng (Cá, Lưỡng cư, Bò sát, Chim, Thú). Gọi được tên một số con vật điển hình. Vận Thực hành quan sát (hoặc chụp ảnh) và kể được tên một số động vật dụng quan sát được ngoài thiên nhiên. Nhận Nêu được vai trò của đa dạng sinh học trong tự nhiên và trong thực 1 C15 biết tiễn (làm thuốc, làm thức ăn, chỗ ở, bảo vệ môi trường, …) - Vai trò Thông Hiểu vai trò của đa dạng sinh học trong tự nhiên và trong thực tiễn 1 C16 của đa hiểu (làm thuốc, làm thức ăn, chỗ ở, bảo vệ môi trường, … dạng sinh Đa dạng học trong sinh học tự nhiên. - Bảo vệ đa Vận Giải thích được vì sao cần bảo vệ đa dạng sinh học. dạng sinh dụng học Nhận –Nêu được một số lương thực- thực phẩm thông dụng Một số vật biết Một số liệu, – Trình bày được tính chất và ứng dụng của một số lương thực – thực 1 C9 lương thực, nguyên phẩm trong cuộc sống. thực phẩm liệu, nhiên liệu, lương thực, thực Vận – Đề xuất được phương án tìm hiểu về một số tính chất lương thực – phẩmthông dụng thực phẩm thông dụng. dụng cao – Thu thập dữ liệu, phân tích, thảo luận, so sánh để rút ra được kết luận về tính chất của một số lương thực – thực phẩm Hỗn Hỗn hợp Nhận – Nêu được khái niệm hỗn hợp. 1 C10 hợp, biết – Nêu được khái niệm chất tinh khiết. tách – Nhận ra được một số khí cũng có thể hoà tan trong nước để tạo thành chất ra một dung dịch. khỏi hỗn – Nhận ra được một số các chất rắn hoà tan và không hoà tan trong
  8. hợp nước. Thông - Phân biệt được dung môi và dung dịch. hiểu – Phân biệt được hỗn hợp đồng nhất, hỗn hợp không đồng nhất. – Quan sát một số hiện tượng trong thực tiễn để phân biệt được dung dịch với huyền phù, nhũ tương. – Nêu được các yếu tố ảnh hưởng đến lượng chất rắn hoà tan trong 1 C11 nước. Vận – Thực hiện được thí nghiệm để biết dung môi là gì. dụng – Thực hiện được thí nghiệm để biết dung dịch là gì. Tách chất Nhận ra khỏi biết hỗn hợp Thông – Trình bày được một số cách đơn giản để tách chất ra khỏi hỗn hợp và hiểu ứng dụng của các cách tách đó. Vận – Chỉ ra được mối liên hệ giữa tính chất vật lí của một số chất thông thường 1 C21 dụng với phương pháp tách chúng ra khỏi hỗn hợp và ứng dụng của các chất trong thực tiễn. – Sử dụng được một số dụng cụ, thiết bị cơ bản để tách chất ra khỏi hỗn hợp bằng cách lọc, cô cạn, chiết. – Sử dụng được một số dụng cụ, thiết bị cơ bản để tách chất ra khỏi hỗn hợp bằng cách lọc, cô cạn, chiết.
  9. Trường THCS Lê Thị Hồng Gấm KIỂM TRA CUỐI KỲ II, NĂM HỌC 2023-2024 Họ và tên......................................................Lớp....... MÔN: KHOA HỌC TỰ NHIÊN – LỚP: 6 Điểm Thời gian làm bài: 60 phút (Không kể thời gian giao đề) Vật lý Hóa - Sinh Tổng Nhận xét của giáo viên: I. TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN (4,0 điểm) Khoanh tròn vào một chữ cái đứng trước một ý trả lời đúng trong mỗi câu sau đây: Câu 1.Lực ma sát nghỉ xuất hiện khi A. quyển sách để yên trên mặt bàn nằm nghiêng.B. ô tô đang chuyển động, đột ngột hãm phanh. C. quả bóng rơi từ trên cao xuống.D. xe đạp đang xuống dốc. Câu 2. Vì sao đi lại trên bờ thì dễ dàng còn đi lại dưới nước thì khó hơn? A. Vì nước chuyển động còn không khí không chuyển động B. Vì khi xuống dưới nước, chúng ta ‘nặng’ hơn C. Vì nước có lực cản còn không khí thì không có lực cản D. Vì lực cản của nước lớn hơn lực cản của không khí Câu 3.Một lò xo có độ dài ban đầu là 4 cm, khi treo một quả cân, độ dãn của lò xo là 1 cm. Nếu treo ba quả cân như thế thì lò xo bị dãn ra bao nhiêu? A. 3 cm B. 4 cm. C. 1cm D.6 cm Câu 4.Dạng năng lượng của vật có được do chuyển động gọi là A. Nhiệt năng. B. quang năng. C. Hoá năng. D. Động năng Câu 5. Nguồn năng lượng nào dưới đây là nguồn năng lượng tái tạo? A. Than B. Khí tự nhiên C. Gió D. Dầu Câu 6. Quạt điện khi hoạt động chuyển năng lượng từ điện năng sang động năng nhưng xuất hiện năng lượng hao phí là A. Năng lượng ánh sáng. B. Năng lượng âm thanh. C. Năng lượng nhiệt. D. Năng lượng hóa học Câu 7. Bề mặt Trái Đất luôn có một nửa được Mặt Trời chiếu sáng là ngày và một nửa không được chiếu sáng là đêm, nguyên nhân là do A. Trục Trái Đất nghiêng. B. Trái Đất tự quay quanh trục. C. Trái Đất chuyển động quanh Mặt Trời. D. Trái Đất có dạng hình khối cầu. Câu 8. Hành tinh là A. thiên thể tự phát sáng và chuyển động quanh sao. B. thiên thể không tự phát sáng và chuyển động quanh sao. C. thiên thể không tự phát sáng và chuyển động tự do. D. một tập hợp các sao. Câu 9. Lứa tuổi từ 11 - 15 là lứa tuổi có sự phát triển nhanh chóng về chiều cao. Chất quan trọng nhất cho sự phát triển của xương là A. carbohydrate. B. chất béo. C. calcium. D. protein. Câu 10. Trong các chất sau đâu là chất tinh khiết? A. Nước cất. B. Nước khoáng. C. Nước đường. D. Nước muối. Câu 11.Muốn hoà tan được nhiều muối ăn vào nước, ta không nên sử dụng phương pháp nào dưới đây? A. Nghiền nhỏ muối ăn. B. Đun nóng nước. C.Vừa cho muối ăn vào nước vừa khuấy đều. D. Bỏ thêm đá lạnh vào. Câu 12. Thực vật được chia thành các ngành nào? A. Nấm, Rêu, Tảo và Hạt kín. B. Rêu, Dương xỉ, Hạt trần, Hạt kín. C. Hạt kín, Quyết, Hạt trần, Nấm. D. Nấm, Dương xỉ, Rêu, Quyết. Câu 13. Rêu là thực vật có đặc điểm nào sau đây? A. Có hạt. B. Có hệ mạch. C. Có bào tử. D. Có hoa. Câu 14.Ngành Hạt kín là ngành có ưu thế lớn nhất trong các ngành thực vật. Vì
  10. A. có hạt nằm trong quả. C.có hệ mạch.B. sống trên cạn. D. có rễ thật. Câu 15. Sự đa dạng của động vật được thể hiện rõ nhất ở: A. Cấu tạo cơ thể và số lượng loài. B. Hình thức dinh dưỡng và hình thức vận chuyển. C. Môi trường sống và hình thức dinh dưỡng. D. Số lượng loài và môi trường sống. Câu 16. Rừng tự nhiên không có vai trò nào sau đây? A. Điều hòa khí hậu B. Cung cấp đất phi nông nghiệp C. Bảo vệ đất và nước trong tự nhiên D. Là nơi ở của các loài động vật hoang dã II. TỰ LUẬN:(6 điểm) Câu 17. (1,0 điểm) Khi trời lạnh, ta thường xoa hai bàn tay vào nhau và thấy tay nóng lên. Tại sao? Câu 18. (1,0 điểm) Em hãy đề xuất 4 biện pháp tiết kiệm năng lượng cho trường học Câu 19. (0,5 điểm) Trọng lượng của một vật là gì? Câu 20. (0,5 điểm) Sao là gì? Nêu ví dụ. Câu 21. (1,0 điểm) Mẹ của Lan là giáo viên môn Khoa học tự nhiên lớp 6. Trong một lần hai mẹ con làm bánh, mẹ bạn đã trộn đường trắng với bột mì, sau đó hỏi Lan: Làm thế nào để tách riêng hỗn hợp đường và bột mì? Em hãy giúp Lan trả lời câu hỏi này. Câu 22: (1,0 điểm) Nêu vai trò của động vật đối với tự nhiên và con người. Câu 23:(1,0 điểm) Trong vườn nhà bạn An xuất hiện một loại nấm lạ có màu sắc rất đẹp. Bạn An dự định hái nấm vào nhà để chế biến thức ăn. Theo em bạn An làm như vậy có đúng không? Vì sao? Nếu em là bạn An, em sẽ làm gì?
  11. HƯỚNG DẪN CHẤMKIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II, NĂM HỌC 2023-2024 Môn: KHTN –Lớp: 6 I/ TRẮC NGHIỆM: (4.0 điểm) Mỗi câu đúng ghi 0,25 điểm Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 Đáp án A D A D C C B B C A D B C A D B TỰ LUẬN: (6,0 đ) Thang Câu Nội dung điểm Khi trời lạnh, ta thường xoa hai bàn tay vào nhau và thấy tay nóng lên. Vì 1 điểm khi hai bàn tay xoa vào nhau xuất hiện dạng năng lượng động năng sau một 17 thời gian năng lượng cơ năng chuyển hóa thành năng lượng nhiệt làm tay nóng lên. Nêu được 1 biện pháp 0,25đ 1 điểm Tận dụng ánh sáng tự nhiên bằng cách xây nhiều cửa sổ 18 Lựa chọn các thiết bị làm mát tiết kiệm năng lượng Tắt đèn và các thiết bị điện khác sau giờ học Tất cả mọi người trong trường học cùng thực hiện tiết kiệm điện năng 19 Trọng lượng của một vật là độ lớn lực hút của trái đất tác dụng lên vật đó 0,5 điểm 20 Sao là thiên thể tự phát sáng, Ví dụ Mặt trời 0,5 điểm Để tách riêng bột mì và đường Bước 1: Hòa tan hỗn hợp đường và bột mì vào trong nước (đường thì tan, bột mì không tan) Bước 2: Đổ hỗn hợp: đường – bột mì – nước lên phễu có chứa giấy lọc, đặt 1 điểm 21 trên cốc thủy tinh => Đường tan trong nước nên sẽ theo nước chảy xuống cốc, bột mì bị giữ lại trên giấy lọc Bước 3: Cô cạn phần nước đường bằng cách đun cách thuỷ ta sẽ thu được đường ở dạng rắn. - Đối với tự nhiên: + Động vật là mắt xích quan trọng của chuỗi thức ăn trong tự nhiên, góp phần duy trì trạng thái cân bằng về mặt số lượng các loài trong hệ sinh thái. + Nhiều loài động vật có khả năng cải tạo đất như giun đất, dế, bọ hung,... + Một số loài giúp thụ phấn cho cây và phát tán hạt cây. - Đối với con người: + Động vật cung cấp thức ăn cho con người (như bò, lợn, gà, tôm,...); cung 1,0 điểm 22 cấp nguyên liệu phục vụ cho đời sống (như cừu, ong,...); một số loài được sử dụng làm đồ mĩ nghệ và đồ trang sức (như ốc, trai,...); phục vụ nhu cầu giải trí và an ninh cho con người. Một số loài có khả năng tiêu diệt các sinh vật gây hại giúp con người bảo vệ mùa màng như ong mắt đỏ tiêu diệt sâu hại, mèo diệt chuột,... + Mặt khác, động vật còn là đối tượng thí nghiệm phục vụ cho học tập, nghiên cứu, thử nghiệm thuốc chữa bệnh cho con người. Bạn An làm như vậy là chưa đúng, vì đó là nấm độc ăn vào sẽ bị ngộ độc. 0,5 điểm 23 Em sẽ báo với người lớn trong nhà là có nấm độc tìm tìm cách xử lí cây 0,5 điểm nấm cho an toàn Lưu ý: Học sinh làm bài theo cách khác, nếu đúng, lập luận chặt chẽ vẫn chấm điểm tối đa
  12. Trường THCS Lê Thị Hồng Gấm KIỂM TRA CUỐI KỲ II, NĂM HỌC 2023-2024 Họ và tên......................................................Lớp....... Môn: Khoa học tự nhiên – Lớp: 6 (HSKT) Điểm Thời gian làm bài: 60 phút (Không kể thời gian giao đề) Vật lý Hóa - Sinh Tổng Nhận xét của giáo viên: I. TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN (6,0 điểm) Khoanh tròn vào một chữ cái đứng trước một ý trả lời đúng trong mỗi câu sau đây: Câu 1. Lực ma sát nghỉ xuất hiện khi A. quyển sách để yên trên mặt bàn nằm nghiêng. B. ô tô đang chuyển động, đột ngột hãm phanh. C. quả bóng rơi từ trên cao xuống. D. xe đạp đang xuống dốc. Câu 2. Vì sao đi lại trên bờ thì dễ dàng còn đi lại dưới nước thì khó hơn? A. Vì nước chuyển động còn không khí không chuyển động B. Vì khi xuống dưới nước, chúng ta ‘nặng’ hơn C. Vì nước có lực cản còn không khí thì không có lực cản D. Vì lực cản của nước lớn hơn lực cản của không khí Câu 3.Một lò xo có độ dài ban đầu là 4 cm, Khi treo một quả cân, độ dãn của lò xo là 1 cm. Nếu treo ba quả cân như thế thì lò xo bị dãn ra bao nhiêu : A. 3 cm B. 4 cm. C. 1cm D.6 cm Câu 4.Dạng năng lượng của vật có được do chuyển động gọi là A. Nhiệt năng. B. quang năng. C. Hoá năng. D. Động năng Câu 5. Nguồn năng lượng nào dưới đây là nguồn năng lượng tái tạo? A. Than B. Khí tự nhiên C. Gió D. Dầu Câu 6. Quạt điện khi hoạt động chuyển năng lượng từ điện năng sang động năng nhưng xuất hiện năng lượng hao phí là A. Năng lượng ánh sáng. B. Năng lượng âm thanh. C. Năng lượng nhiệt. D. Năng lượng hóa học Câu 7. Lứa tuổi từ 11 - 15 là lứa tuổi có sự phát triển nhanh chóng về chiều cao. Chất quan trọng nhất cho sự phát triển của xương là A. carbohydrate. B. chất béo. C. calcium. D. protein. Câu 8. Trong các chất sau đâu là chất tinh khiết? A. Nước cất. B. Nước khoáng. C. Nước đường. D. Nước muối. Câu 9.Muốn hoà tan được nhiều muối ăn vào nước, ta không nên sử dụng phương pháp nào dưới đây? A. Nghiền nhỏ muối ăn. B. Đun nóng nước. C. Vừa cho muối ăn vào nước vừa khuấy đều. D. Bỏ thêm đá lạnh vào. Câu 10. Thực vật được chia thành các ngành nào? A. Nấm, Rêu, Tảo và Hạt kín. B. Rêu, Dương xỉ, Hạt trần, Hạt kín. C. Hạt kín, Quyết, Hạt trần, Nấm. D. Nấm, Dương xỉ, Rêu, Quyết. Câu 11. Rêu là thực vật có đặc điểm nào sau đây? A. Có hạt. B. Có hệ mạch. C. Có bào tử. D. Có hoa. Câu 12.Ngành Hạt kín là ngành có ưu thế lớn nhất trong các ngành thực vật. Vì A. có hạt nằm trong quả. C. có hệ mạch. B. sống trên cạn. D. có rễ thật. II. TỰ LUẬN:(4 điểm) Câu 13. (1 điểm) Trọng lượng của một vật là gì? Câu 14. (1 điểm) Sao là gì? Nêu ví dụ. Câu 15: (2 điểm) Nêu vai trò của động vật đối với tự nhiên và con người.
  13. KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II, Môn: KHTN – Lớp: 6 HƯỚNG DẪN CHẤM I. TRẮC NGHIỆM: (4.0 điểm) Mỗi câu đúng ghi 0,25 điểm Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 Đáp án A D A D C C C A D B C A II. TỰ LUẬN: (6,0 đ) Nội dung Thang Câu điểm 13 Trọng lượng của một vật là độ lớn lực hút của trái đất tác dụng lên vật đó 1 điểm 14 Sao là thiên thể tự phát sáng, Ví dụ Mặt trời 1 điểm - Đối với tự nhiên: + Động vật là mắt xích quan trọng của chuỗi thức ăn trong tự nhiên, góp phần duy trì trạng thái cân bằng về mặt số lượng các loài trong hệ sinh thái. + Nhiều loài động vật có khả năng cải tạo đất như giun đất, dế, bọ hung,... + Một số loài giúp thụ phấn cho cây và phát tán hạt cây. - Đối với con người: + Động vật cung cấp thức ăn cho con người (như bò, lợn, gà, tôm,...); cung 2 điểm 15 cấp nguyên liệu phục vụ cho đời sống (như cừu, ong,...); một số loài được sử dụng làm đồ mĩ nghệ và đồ trang sức (như ốc, trai,...); phục vụ nhu cầu giải trí và an ninh cho con người. Một số loài có khả năng tiêu diệt các sinh vật gây hại giúp con người bảo vệ mùa màng như ong mắt đỏ tiêu diệt sâu hại, mèo diệt chuột,... + Mặt khác, động vật còn là đối tượng thí nghiệm phục vụ cho học tập, nghiên cứu, thử nghiệm thuốc chữa bệnh cho con người. Lưu ý: Học sinh làm bài theo cách khác, nếu đúng, lập luận chặt chẽ vẫn chấm điểm Tiên Cảnh, ngày 12 tháng 04 năm 2024 Duyệt của nhóm trưởng bộ môn Giáo viên ra đề Nguyễn Thị Thu Thủy Nguyễn Thị Hồng Diễm Nguyễn Thị Thu Thủy Trần Thị Như Loan
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2