Đề thi học kì 2 môn KHTN lớp 6 năm 2023-2024 có đáp án - Trường THCS Lê Văn Tám, Tiên Phước
lượt xem 0
download
“Đề thi học kì 2 môn KHTN lớp 6 năm 2023-2024 có đáp án - Trường THCS Lê Văn Tám, Tiên Phước” là tài liệu hữu ích giúp các em ôn tập cũng như hệ thống kiến thức môn học, giúp các em tự tin đạt điểm số cao trong kì thi sắp tới. Mời các em cùng tham khảo đề thi.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đề thi học kì 2 môn KHTN lớp 6 năm 2023-2024 có đáp án - Trường THCS Lê Văn Tám, Tiên Phước
- TRƯỜNG THCS LÊ VĂN TÁM KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ II, NĂM HỌC 2023– 2024 TỔ KHOA HỌC TỰ NHIÊN MÔN : KHTN LỚP 6 1. KHUNG MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ II - Thời điểm kiểm tra: Kiểm tra cuối học kì II (Từ tuần 19-31) - Thời gian làm bài: 60 phút. - Hình thức kiểm tra: Kết hợp giữa trắc nghiệm và tự luận (tỉ lệ 40% trắc nghiệm, 60% tự luận). - Cấu trúc: - Mức độ đề: 40% Nhận biết; 30% Thông hiểu; 20% Vận dụng; 10% Vận dụng cao. - Phần trắc nghiệm: 4,0 điểm, gồm 16 câu hỏi (mức độ nhận biết 12 câu, thông hiểu 4 câu) - Phần tự luận: 6,0 điểm (Nhận biết: 1,0 điểm; Thông hiểu: 2,0 điểm; Vận dụng: 2,0 điểm; Vận dụng cao: 1,0 điểm) MỨC Tổng số Chủ đề Điểm số ĐỘ câu Vận Nhận Thông Vận dụng biết hiểu dụng cao Trắc Trắc Trắc Trắc Trắc Tự luận Tự luận Tự luận Tự luận Tự luận nghiệm nghiệm nghiệm nghiệm nghiệm 1. Đa 1 1 1,0 dạng
- MỨC Tổng số Chủ đề Điểm số ĐỘ câu Vận Nhận Thông Vận dụng biết hiểu dụng cao Trắc Trắc Trắc Trắc Trắc Tự luận Tự luận Tự luận Tự luận Tự luận nghiệm nghiệm nghiệm nghiệm nghiệm nấm 2. Đa dạng 1 2 1 2 1,5 thực vật 3. Đa dạng 1 2 1 2 1,5 động vật 4. Một số lương thực, 1 1 0,25 thực phẩm 5, 6. Hỗn hợp, tách chất ra 3 3 0.75 khỏi hỗn hợp 7. Lực 4 4 1.0
- MỨC Tổng số Chủ đề Điểm số ĐỘ câu Vận Nhận Thông Vận dụng biết hiểu dụng cao Trắc Trắc Trắc Trắc Trắc Tự luận Tự luận Tự luận Tự luận Tự luận nghiệm nghiệm nghiệm nghiệm nghiệm 8. Năng 4 2 2 4 3.0 lượng 9. Trái đất và 1 1 1.0 bầu trời Tổng 1 12 2 4 2 1 6 16 10 Tỉ lệ (%) 40 30 20 10 100% 2. BẢNG ĐẶC TẢ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ II Số câu hỏi Câu hỏi Mức độ Yêu cầu cần đạt Số câu Số ý Số Nội dung câu TN TL TN 1. Đa dạng nấm: Nhận biết Nêu được một số bệnh do nấm gây ra. - Sự đa dạng nấm.
- Thông - Nhận biết được một số đại diện nấm thông qua quan sát hình ảnh, mẫu hiểu vật (nấm đơn bào, đa bào. Một số đại diện phổ biến: nấm đảm, nấm túi, ...). Dựa vào hình thái, trình bày được sự đa dạng của nấm. - Trình bày được vai trò của nấm trong tự nhiên và trong thực tiễn (nấm được trồng làm thức ăn, dùng làm thuốc,...). - Vai trò của nấm. - Trình bày được cách phòng và chống bệnh do nấm gây ra. - Một số bệnh do Vận dụng Thông qua thực hành, quan sát và vẽ được hình nấm (quan sát bằng mắt nấm gây ra. thường hoặc kính lúp). Vận dụng Vận dụng được hiểu biết về nấm vào giải thích một số hiện tượng trong C19 cao đời sống như kĩ thuật trồng nấm, nấm ăn được, nấm độc, ... 2. Đa dạng thực Thông - Dựa vào sơ đồ, hình ảnh, mẫu vật, phân biệt được các nhóm thực vật: 2 C1, C3 vật: hiểu Thực vật không có mạch (Rêu); Thực vật có mạch, không có hạt (Dương - Sự đa dạng. xỉ); Thực vật có mạch, có hạt (Hạt trần); Thực vật có mạch, có hạt, có hoa - Thực hành. (Hạt kín). - Trình bày được vai trò của thực vật trong đời sống và trong tự nhiên: làm C17 thực phẩm, đồ dùng, bảo vệ môi trường (trồng và bảo vệ cây xanh trong thành phố, trồng cây gây rừng, ...). Vận dụng Quan sát hình ảnh, mẫu vật thực vật và phân chia được thành các nhóm thực vật theo các tiêu chí phân loại đã học. 3. Đa dạng động Nhận biết Nêu được một số tác hại của động vật trong đời sống. C18 vật : - Sự đa dạng. - Thực hành. Thông - Phân biệt được hai nhóm động vật không xương sống và có xương 1 C2 hiểu sống. Lấy được ví dụ minh hoạ. - Nhận biết được các nhóm động vật không xương sống dựa vào quan sát hình ảnh hình thái (hoặc mẫu vật, mô hình) của chúng (Ruột khoang, Giun; Thân mềm, Chân khớp). Gọi được tên một số con vật điển hình. - Nhận biết được các nhóm động vật có xương sống dựa vào quan sát hình ảnh hình thái (hoặc mẫu vật, mô hình) của chúng (Cá, Lưỡng cư, Bò sát, Chim, Thú). Gọi được tên một số con vật điển hình. 1 C4 Vận dụng Thực hành quan sát (hoặc chụp ảnh) và kể được tên một số động vật quan sát được ngoài thiên nhiên. 4. Một số lương Nhận biết - Hiểu và phân biệt được các nhóm lương thực, thực phẩm, vai trò cung 1 C6 thực, thực phẩm cấp chất dinh dưỡng của từng nhóm thức ăn. - Trình bày được tính chất và ứng dụng của một số loại lương thực, thực phẩm.
- 5. Hỗn hợp các Nhận biết - Nêu được khái niệm chất tinh khiết, hỗn hợp 1 C5 chất - Nhận ra được một số khí cũng có thể hòa tan trong nước để tạo thành một dung dịch; các chất rắn cũng có thể hòa tan và không tan trong nước. - Nêu được các yếu tố ảnh hưởng đến chất rắn hòa tan trong nước 1 C8 6. Tách chất khỏi Nhận biết - Trình bày được một số cách đơn giản để tách chất ra khỏi hỗn hợp và 1 C7 hỗn hợp ứng dụng của các cách tách đó.. - Chỉ ra được mối liên hệ tính chất vật lí của một số chất thông với phương pháp tách chúng ra khỏi hỗn hợp và ứng dụng của các chất trong thực tiễn 7. Lực Nhận biết - Lấy được ví dụ để chứng tỏ lực là sự đẩy hoặc sự kéo. – Lực và tác dụng - Nêu được đơn vị lực đo lực. của lực - Nhận biết được dụng cụ đo lục là lực kế. - Lấy được ví dụ về tác dụng của lực làm thay đổi tốc độ. - Lấy được ví dụ về tác dụng của lực làm thay đổi hướng chuyển động. - Lấy được ví dụ về tác dụng của lực làm biến dạng vật. Thông - Biểu diễn được một lực bằng một mũi tên có điểm đặt tại vật chịu tác hiểu dụng lực, có độ lớn và theo hướng của sự kéo hoặc đẩy. - Biết cách sử dụng lực kế để đo lực (ước lượng độ lớn lực tác dụng lên vật, chọn lực kế thích hợp, tiến hành đúng thao tác đo, đọc giá trị của lực trên lực kế). Vận dụng - Biểu diễn được lực tác dụng lên 1 vật trong thực tế và chỉ ra tác dụng của lực trong trường hợp – Lực tiếp xúc và Nhận biết - Lấy được ví dụ về lực tiếp xúc. lực không tiếp xúc - Lấy được vi dụ về lực không tiếp xúc. - Nêu được lực không tiếp xúc xuất hiện khi vật (hoặc đối tượng) gây ra lực không có sự tiếp xúc với vật (hoặc đối tượng) chịu tác dụng của lực. Thông - Chỉ ra được lực tiếp xúc và lực không tiếp xúc. hiểu – Nêu được lực không tiếp xúc xuất hiện khi vật (hoặc đối tượng) gây ra lực không có sự tiếp xúc với vật (hoặc đối tượng) chịu tác dụng của lực; lấy được ví dụ về lực không tiếp xúc. – Ma sát Nhận biết - Kể tên được ba loại lực ma sát. 1 C.12 - Lấy được ví dụ về sự xuất hiện của lực ma sát nghỉ. - Lấy được ví dụ về sự xuất hiện của lực ma sát lăn. - Lấy được ví dụ về sự xuất hiện của lực ma sát trượt.
- Thông - Chỉ ra được nguyên nhân gây ra lực ma sát. hiểu - Nêu được khái niệm về lực ma sát trượt (ma sát lăn, ma sát nghỉ). Cho ví dụ. - Phân biệt được lực ma sát nghỉ, lực ma sát trượt, lực ma sát lăn. Vận dụng - Chỉ ra được tác dụng cản trở hay tác dụng thúc đẩy chuyển động của lực ma sát nghỉ (trượt, lăn) trong trường hợp thực tế. - Lấy được ví dụ về một số ảnh hưởng của lực ma sát trong an toàn giao thông đường bộ. – Lực cản của Nhận biết - Lấy được ví dụ vật chịu tác dụng của lực cản khi chuyển động trong môi 1 C.10 nước trường (nước hoặc không khí). Thông - Chỉ ra được chiều của lực cản tác dụng lên vật chuyển động trong môi hiểu trường. Vận dụng - Lấy được ví dụ thực tế và giải thích được khi vật chuyển động trong môi trường nào thì vật chịu tác dụng của lực cản môi trường đó. – Khối lượng và Nhận biết - Nêu được khái niệm về khối lượng. 1 C.11 trọng lượng - Nêu được khái niệm lực hấp dẫn. - Nêu được khái niệm trọng lượng. Thông - Đọc và giải thích được số chỉ về trọng lượng, khối lượng ghi trên các hiểu nhãn hiệu của sản phẩm tên thị trường. - Giải thích được một số hiện tượng thực tế liên quan đến lực hấp dẫn, trọng lực. Vận dụng Xác định được trọng lượng của vật khi biết khối lượng của vật hoặc ngược lại – Biến dạng của lò Nhận biết - Nhận biết được khi nào lực đàn hồi xuất hiện. 1 C.9 xo - Lấy được một số ví dụ về vật có khả năng đàn hồi tốt, kém. - Kể tên được một số ứng dụng của vật đàn hồi. Thông - Chỉ ra được phương, chiều của lực đàn hồi khi vật chịu lực tác dụng. hiểu - Chứng tỏ được độ giãn của lò xo treo thẳng đứng tỉ lệ với khối lượng của vật treo. - Giải thích được một số hiện tượng thực tế về: nguyên nhân biến dạng Vận dụng của vật rắn; lò xo mất khả năng trở lại hình dạng ban đầu; ứng dụng của lực đàn hồi trong kĩ thuật.
- 8. Năng lượng Nhận biết Chỉ ra được một số hiện tượng trong tự nhiên hay một số ứng dụng khoa 1 C.16 – Khái niệm về học kĩ thuật thể hiện năng lượng đặc trưng cho khả năng tác dụng lực. năng lượng - Kể tên được một số nhiên liệu thường dùng trong thực tế. – Một số dạng - Kể tên được một số loại năng lượng. 1 C.14 năng lượng Thông - Nêu được nhiên liệu là vật liệu giải phóng năng lượng, tạo ra nhiệt và hiểu ánh sáng khi bị đốt cháy. Lấy được ví dụ minh họa. - Phân biệt được các dạng năng lượng. - Chứng minh được năng lượng đặc trưng cho khả năng tác dụng lực. Vận dụng - Giải thích được một số vật liệu trong thực tế có khả năng giải phóng năng lượng lớn, nhỏ. - So sánh và phân tích được vật có năng lượng lớn sẽ có khả năng sinh ra lực tác dụng mạnh lên vật khác. – Sự chuyển hoá Nhận biết - Chỉ ra được một số ví dụ trong thực tế về sự truyền năng lượng giữa 1 C.13 năng lượng các vật. - Phát biểu được định luật bảo toàn và chuyển hóa năng lượng. Thông - Nêu được định luật bảo toàn năng lượng và lấy được ví dụ minh hoạ. hiểu - Giải thích được các hiện tượng trong thực tế có sự chuyển hóa năng lượng chuyển từ dạng này sang dạng khác, từ vật này sang vật khác. Vận dụng - Vận dụng được định luật bảo toàn và chuyển hóa năng lượng để giải C.21 thích một số hiện tượng trong tự nhiên và ứng dụng của định luật trong khoa học kĩ thuật. - Lấy được ví dụ thực tế về ứng dụng trong kĩ thuật về sự truyền nhiệt và giải thích được. – Năng lượng hao Nhận biết - Lấy được ví dụ về sự truyền năng lượng từ vật này sang vật khác từ phí dạng này sang dạng khác thì năng lượng không được bảo toàn mà xuất – Năng lượng tái hiện một năng lượng hao phí trong quá trình truyền và biến đổi. tạo - Chỉ ra được một số ví dụ về sử dụng năng lượng tái tạo thường dùng 1 C.15 – Tiết kiệm năng trong thực tế. lượng Thông - Nêu được sự truyền năng lượng từ vật này sang vật khác từ dạng này hiểu sang dạng khác thì năng lượng không được bảo toàn mà xuất hiện một năng lượng hao phí trong quá trình truyền và biến đổi. Lấy được ví dụ thực tế.
- Vận dụng - Đề xuất biện pháp và vận dụng thực tế việc sử dụng nguồn năng lượng C.20 tiết kiệm và hiệu quả. 9. Trái đất và bầu Nhận biết - Mô tả được quy luật chuyển động của Mặt Trời hằng ngày quan sát thấy. trời – Chuyển động nhìn thấy của Mặt Thông - Giải thích được quy luật chuyển động mọc, lặn của Mặt Trời. C.22 Trời hiểu Vận dụng Giải thích quy luật chuyển động của Trái Đất, Mặt Trời, Mặt Trăng – Chuyển động Nhận biết - Nêu được các pha của Mặt Trăng trong Tuần Trăng. nhìn thấy của Mặt Trăng Thông - Giải thích được các pha của Mặt Trăng trong Tuần Trăng. hiểu Vận dụng - Thiết kế mô hình thực tế bằng vẽ hình, phần mền thông dụng để giải thích được một số hình dạng nhìn thấy của Mặt Trăng trong Tuần Trăng. Tổng 6 16 6 16
- 3. ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ II Trường THCS Lê Văn KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ II, NĂM HỌC 2023-2024 Tám MÔN: KHTN - LỚP: 6 Họ và tên: ……………………… Lớp ../ Đề gồm có 03 trang; thời gian làm bài: 60 phút (không kể thời gian giao đề) ĐIỂM: Nhận xét của thầy/cô: I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (4,0 điểm) Khoanh tròn vào chữ cái (A hoặc B, C, D) đứng đầu ý trả lời đúng trong các câu sau. Câu 1. Bộ phận nào dưới đây chỉ xuất hiện ở ngành Hạt trần mà không xuất hiện ở các ngành khác? A. Quả B. Hoa C. Nón D. Rễ Câu 2. Đặc điểm cơ bản nhất để phân biệt nhóm động vật có xương sống với nhóm động vật không xương sống là? A. Hình thái đa dạng. B. Có xương sống. C. Kích thước cơ thể lớn. D. Sống trên cạn. Câu 3. Trong những nhóm cây sau đây, nhóm gồm các cây thuộc ngành Hạt kín là? A. Cây dương xỉ, cây hoa hồng, cây ổi, cây rêu. B. Cây nhãn, cây hoa ly, cây bèo tấm, cây vạn tuế. C. Cây bưởi, cây táo, cây hồng xiêm, cây lúa. D. Cây thông, cây rêu, cây lúa, cây vạn tuế. Câu 4. Cá heo trong hình bên là đại diện của nhóm động vật nào sau đây? A. Cá B. Bò sát C. Lưỡng cư D. Thú Câu 5. Hỗn hợp được tạo ra từ A. nhiều nguyên tử. B. một chất. C. nhiều chất trộn lẫn vào nhau. D. nhiều chất để riêng biệt. Câu 6. Gạo sẽ cung cấp chất dinh dưỡng nào nhiều nhất cho cơ thể? A. Vitamin. B. Carbohydrate (chất đường, bột). C. Lipit(chấtbéo). D. Protein (chất đạm). Câu 7. Để tách muối ra khỏi dung dịch nước muối ta thường dùng phương pháp? A. Cô cạn B. Tách C. Lọc D. Chưng cất
- Câu 8. Chất nào tan tốt nhất trong nước nóng? A. Chất lỏng. B. Chất khí. C. Chất rắn và chất khí tan tốt như nhau D. Chất rắn. Câu 9. Biến dạng của vật nào dưới đây là biến dạng đàn hồi? A. Quả bóng đá bay đập vào tường nảy lại. B. Tờ giấy bị kéo cắt đôi. C. Cục phấn rơi từ trên cao xuống vỡ thành nhiều mảnh. D. Cái lò xo bị kéo dãn không về được hình dạng ban đầu Câu 10.Trong các trường hợp sau, trường hợp nào chịu lực cản của nước? A. Quả dừa rơi từ trên cây xuống. B. Bạn Lan đang tập bơi. C. Bạn Hoa đi xe đạp tới trường. D. Chiếc máy bay đang bay trên bầu trời. Câu 11. Nhận xét nào sau đây sai về khối lượng? A. Khối lượng của một vật chỉ lượng chất tạo nên vật đó. B. Khối lượng của một vật không thay đổi theo vị trí đặt vật. C. Biết khối lượng của một vật ta có thể suy ra trọng lượng của vật đó. D. Vì P = 10m nên khối lượng và trọng lượng của vật không thay đổi theo vị trí đặt vật. Câu 12. Trường hợp nào sau đây lực xuất hiện không phải là lực ma sát? A. Xe đạp đi trên đường B. Đế giày lâu ngày đi bị mòn C. Lò xo bị nén D. Người công nhân đẩy thùng hàng mà nó không xê dịch chút nào Câu 13. Khi dùng bàn là để làm phẳng quần áo thì năng lượng điện chủ yếu chuyển hóa thành? A. Năng lượng hóa học. B. Năng lượng ánh sáng. C. Năng lượng âm thanh. D. Năng lượng nhiệt. Câu 14. Một vật đang rơi từ trên cao xuống dưới, khi đó có một dạng năng lượng giảm dần, đó là: A. Thế năng đàn hồi. B. Thế năng hấp dẫn. C. Động năng. D. Năng lượng điện Câu 15. Dạng năng lượng nào không phải là năng lượng tái tạo? A. Năng lượng thuỷ triều. B. Năng lượng gió. C. Năng lượng mặt trời. D. Năng lượng khí đốt. Câu 16. Trong các tình huống sau đây, tình huống nào có lực tác dụng mạnh nhất? A. Năng lượng của gió làm quay cánh chong chóng. B. Năng lượng của gió làm cánh cửa sổ mở tung ra. C. Năng lượng của gió làm quay cánh quạt của tua - bin gió. D. Năng lượng của gió làm các công trình xây dựng bị phá hủy. II. PHẦN TỰ LUẬN (6,0 điểm) Câu 17. (1,0 điểm) Trình bày vai trò của thực vật đối với tự nhiên và đời sống con người?
- Câu 18. (1,0 điểm) Hãy nêu một số tác hại của động vật trong đời sống. Câu 19. (1,0 điểm) Em hãy đọc đoạn thông tin sau: “Ngày 25/2/2021, anh T.V.L (ở Sơn La) đi hái nấm về nấu ăn. Sau khi ăn khoảng 12 giờ, cả gia đình anh có biểu hiện mệt mỏi, tim đập nhanh, chóng mặt, nôn ói và được đưa đi bệnh viện cấp cứu”. a) Theo em, nguyên nhân dẫn đến tình trạng bất thường của gia đình anh T là gì? b) Em hãy cho biết một số cách nhận biết nấm độc? Câu 20. (1,0 điểm) Hãy quan sát các thiết bị tiêu thụ điện, nước, … và cách sử dụng chúng trong gia đình em để chỉ ra những thiết bị nào chưa được sử dụng đúng cách tiết kiệm năng lượng. Câu 21. (1,0 điểm) Hãy chỉ ra sự biến đổi từ một dạng năng lượng này sang một dạng năng lượng khác trong các trường hợp sau: a) khi nước đổ từ thác xuống. b) khi ném một vật lên theo phương thẳng đứng. Câu 22. (1,0 điểm) Mặt Trời lúc nào cũng chiếu sáng Trái Đất. Tại sao trên Trái Đất lại có ngày và đêm liên tiếp?
- 4. HƯỚNG DẪN CHẤM VÀ BIỂU ĐIỂM I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (4,0 điểm) Chọn đúng mỗi đáp án được 0,25 điểm Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 Đáp án C B C D C B A D A B D C D B D D II. PHẦN TỰ LUẬN (6,0 điểm) Nội dung đáp án Biểu điểm Câu a) Vai trò của thực vật đối với đời sống con người 0,5 điểm - Làm lương thực, thực phẩm. - Làm thuốc, gia vị. - Lấy gỗ làm đồ dùng và giấy. - Làm cây cảnh và trang trí. Câu 17 - Cho bóng mát và cung cấp oxygen cho hoạt động hô hấp. 0,5 điểm (1,0 điểm) b) Vai trò của thực vật trong tự nhiên - Giúp cân bằng lượng khí O2 và CO2 trong khí quyển. - Điều hòa khí hậu, giảm hiệu ứng nhà kính. - Làm giảm ô nhiễm không khí. - Góp phần bảo vệ đất và nguồn nước, giúp hạn chế và giảm nhẹ mức độ nguy hiểm của thiên tai. - Là nơi sống, cung cấp thức ăn cho động vật. - Giun, sán kí sinh gây bệnh trong cơ thể người và động vật 1,0 điểm - Một số loài là vật trung gian truyền bệnh (ốc, muỗi, …) Câu 18 - Một số loài gây hại cho cây trồng và vật nuôi (ốc bươu vàng, (1,0 điểm) sâu, …) (nêu được 3 ý đạt điểm tối đa, 2 ý đạt 0,5 điểm, 1 ý đạt 0,25 điểm) Câu 19 a) Nguyên nhân là do gia điình anh T đã ăn phải nấm độc và bị 0,5 điểm (1,0 điểm) ngộ độc. b) Một sô cách nhận biết nấm độc: Nấm có màu sắc sặc sỡ, có 0,5 điểm
- mùi hấp dẫn, vết cắt có chất rỉ trắng như sữa, thường mọc hoang dại. - Tùy theo mỗi gia đình, các em quan sát thiết bị tiêu thụ điện, nước,.. và chỉ ra cách sử dụng chưa tiết kiệm năng lượng (lấy dược 2 ví dụ ) - Dưới đây là ví dụ: Câu 20 0,5 điểm + Đèn vẫn bật sáng nhưng không có người trong phòng => chưa (1,0 điểm) được sử dụng đúng cách tiết kiệm năng lượng. + Quạt vẫn chạy nhưng người ngồi ở chỗ khác => chưa được sử 0,5 điểm dụng đúng cách tiết kiệm năng lượng. a) khi nước đổ từ thác xuống: Thế năng hấp dẫn chuyển hóa 0,5 điểm thành động năng. Câu 21 b) khi ném một vật lên theo phương thẳng đứng: động năng (1,0 điểm) 0,5 điểm chuyển hóa thành thế năng hấp dẫn. Mặt Trời lúc nào cũng chiếu sáng Trái Đất nhưng trên Trái Đất 1,0 điểm lại có ngày và đêm liên tiếp là do Trái Đất lúc nào cũng quay Câu 22 quanh trục của nó nên khi quay phần nhận được ánh sáng sẽ là (1,0 điểm) ban ngày, phần không nhận được ánh sáng là ban đêm. Chúng xen kẽ nhau tạo ra ngày và đêm liên tiếp. Tiên Phong, ngày 20 tháng 04 năm 2024 Duyệt của Tổ CM GV ra đề Nguyễn Thị Minh Tâm Võ Thị Hiền Thái Thị Liễu Nguyễn Thị Thủy Tiên DUYỆT CỦA PHÓ HIỆU TRƯỞNG Nguyễn Ngọc Thành
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Bộ đề thi học kì 2 môn Ngữ Văn lớp 8 năm 2018 có đáp án
25 p | 1605 | 57
-
Bộ đề thi học kì 2 môn GDCD lớp 7 năm 2017-2018 có đáp án
26 p | 1235 | 34
-
Đề thi học kì 2 môn Hóa lớp 8 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Vĩnh Thịnh
3 p | 389 | 33
-
Đề thi học kì 2 môn Lịch Sử lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Vĩnh Thịnh
4 p | 445 | 21
-
Đề thi học kì 2 môn GDCD lớp 7 năm 2017-2018 có đáp án
2 p | 298 | 19
-
Đề thi học kì 2 môn GDCD lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Khai Quang
2 p | 507 | 17
-
Đề thi học kì 2 môn Ngữ Văn lớp 9 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Hoàn Thiện
3 p | 325 | 13
-
Đề thi học kì 2 môn Ngữ Văn lớp 8 năm 2018 có đáp án - Đề số 2
9 p | 964 | 12
-
Đề thi học kì 2 môn GDCD lớp 9 năm 2017-2018 có đáp án - Sở GD&ĐT Thanh Hóa
3 p | 404 | 10
-
Đề thi học kì 2 môn Lịch Sử lớp 8 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Khai Quang
3 p | 270 | 9
-
Đề thi học kì 2 môn GDCD lớp 8 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Bình An
2 p | 687 | 9
-
Bộ 24 đề thi học kì 2 môn Ngữ văn lớp 8 năm 2019-2020 có đáp án
104 p | 80 | 4
-
Đề thi học kì 2 môn GDCD lớp 9 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Vĩnh Thịnh
4 p | 175 | 3
-
Đề thi học kì 2 môn Lịch Sử lớp 9 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Bình An
4 p | 244 | 3
-
Đề thi học kì 2 môn Toán lớp 2 năm 2019-2020 có đáp án - Trường Tiểu học Phong Phú B
4 p | 67 | 3
-
Đề thi học kì 2 môn Toán lớp 2 năm 2019-2020 có đáp án - Trường Tiểu học số 2 Hoài Tân
6 p | 79 | 2
-
Đề thi học kì 2 môn Địa lý lớp 9 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Khai Quang
4 p | 202 | 1
-
Đề thi học kì 2 môn Công nghệ lớp 7 năm 2018 có đáp án - Trường THCS Vĩnh Thịnh
2 p | 131 | 1
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn