intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi học kì 2 môn KHTN lớp 6 năm 2023-2024 có đáp án - Trường THCS Nguyễn Văn Trỗi, Duy Xuyên

Chia sẻ: Hoangnhanduc | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:13

2
lượt xem
1
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Cùng tham khảo “Đề thi học kì 2 môn KHTN lớp 6 năm 2023-2024 có đáp án - Trường THCS Nguyễn Văn Trỗi, Duy Xuyên” được chia sẻ dưới đây để giúp các em biết thêm cấu trúc đề thi như thế nào, rèn luyện kỹ năng giải bài tập và có thêm tư liệu tham khảo chuẩn bị cho kì thi sắp tới đạt điểm tốt hơn.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi học kì 2 môn KHTN lớp 6 năm 2023-2024 có đáp án - Trường THCS Nguyễn Văn Trỗi, Duy Xuyên

  1. UBND HUYỆN DUY XUYÊN ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KỲ II NĂM HỌC 2023 -2024 TRƯỜNG THCS NGUYỄN VĂN TRỖI Môn: KHTN 6 Thời gian làm bài: 90 phút (KKGĐ) A. MA TRẬN Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Tổng số câu Tên Tổng Cấp độ thấp Cấp độ cao Chủ đề TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL điểm TNKQ TL TNKQ TL 1. Lực - Biểu Câu 1 Câu 9 diễn lực (3 0,25đ 1,0đ 2 1 1,25 tiết) 2. Biến dạng Câu 2 của lò xo (3 0,25đ 1 0,25 tiết) 3. Trọng lượng, lực Câu 3, 8 0,5đ 2 0,5 hấp dẫn (3 tiết) 4. Lực ma sát Câu 4 Câu 11b 0,25đ 1,5 0,75 (2 tiết) 0,5đ 5. Lực cản Câu 5 của nước (2 0,25đ 1 0,25 tiết) 6. Năng lượng và sự Câu 6,7 Câu 10 Câu 11a chuyển hoá 0,5đ 1,0đ 3,5 2,0 năng lượng (2 0,5đ tiết) 7. Trái Đất và Bầu Trời. 8. Đa dạng Câu 12 Câu 13 nguyên sinh 1 1 0,75 vật (0,25) (0,5đ)
  2. Câu 9. Đa dạng 9,13,15 3 0,75 nấm (0,75) Câu 10. Đa dạng Câu 12 Câu b 10,11,14 a(1,0) 3 2 2,25 thực vật (0,75) 12(0,5) 11. Đa dạng Câu 16 Câu 14 1 1 1,25 động vật (0,25) (1,0) Số câu 16 câu 3 câu 3 câu 1 câu 22 câu 6 câu Số điểm TSố điểm, 4,0đ 3,0đ 2,0đ 1,0đ 10,0 điểm B. BẢNG ĐẶC TẢ I. Phân môn: Vật lý Số câu hỏi Câu hỏi TL TN TL Nội dung Mức độ Yêu cầu cần đạt TN (Số (Số (Số (Số câu) ý) câu) ý) Nhận biết - Lấy được ví dụ để chứng tỏ lực là sự đẩy hoặc sự kéo. - Nêu được đơn vị lực đo lực. - Nhận biết được dụng cụ đo lực là lực kế. - Lấy được ví dụ về tác dụng của lực làm thay đổi tốc độ. - Lấy được ví dụ về tác dụng của lực làm thay đổi hướng chuyển động. 1 C1 - Lấy được ví dụ về tác dụng của lực làm biến dạng vật. 1. Lực - - Lấy được ví dụ về lực tiếp xúc. Biểu diễn - Lấy được vi dụ về lực không tiếp xúc. lực (3 tiết) - Nêu được lực không tiếp xúc xuất hiện khi vật (hoặc đối tượng) gây ra lực không có sự tiếp xúc với vật (hoặc đối tượng) chịu tác dụng của lực. Thông hiểu - Biểu diễn được một lực bằng một mũi tên có điểm đặt tại vật chịu tác dụng lực, có độ lớn và theo hướng của sự kéo hoặc đẩy. - Biết cách sử dụng lực kế để đo lực (ước lượng độ lớn lực tác dụng lên 1 C9 vật, chọn lực kế thích hợp, tiến hành đúng thao tác đo, đọc giá trị của lực trên lực kế). - Chỉ ra được lực tiếp xúc và lực không tiếp xúc.
  3. Số câu hỏi Câu hỏi TL TN TL Nội dung Mức độ Yêu cầu cần đạt TN (Số (Số (Số (Số câu) ý) câu) ý) – Nêu được lực không tiếp xúc xuất hiện khi vật (hoặc đối tượng) gây ra lực không có sự tiếp xúc với vật (hoặc đối tượng) chịu tác dụng của lực; lấy được ví dụ về lực không tiếp xúc. Vận dụng thấp - Biểu diễn được lực tác dụng lên 1 vật trong thực tế và chỉ ra tác dụng của lực trong trường hợp đó. Vận dụng cao - Nhận biết được khi nào lực đàn hồi xuất hiện. Nhận biết - Lấy được một số ví dụ về vật có khả năng đàn hồi tốt, kém. 1 C2 - Kể tên được một số ứng dụng của vật đàn hồi. - Chỉ ra được phương, chiều của lực đàn hồi khi vật chịu lực tác dụng. 2. Biến Thông hiểu - Chứng tỏ được độ giãn của lò xo treo thẳng đứng tỉ lệ với khối lượng dạng của lò của vật treo. xo - Giải thích được một số hiện tượng thực tế về: nguyên nhân biến dạng Vận dụng của vật rắn; lò xo mất khả năng trở lại hình dạng ban đầu; ứng dụng của lực đàn hồi trong kĩ thuật. - Nêu được khái niệm về khối lượng. Nhận biết - Nêu được khái niệm lực hấp dẫn. 2 C3,C8 - Nêu được khái niệm trọng lượng. 3. Trọng - Đọc và giải thích được số chỉ về trọng lượng, khối lượng ghi trên các lượng - Lực nhãn hiệu của sản phẩm tên thị trường. Thông hiểu hấp dẫn - Giải thích được một số hiện tượng thực tế liên quan đến lực hấp dẫn, trọng lực. Xác định được trọng lượng của vật khi biết khối lượng của vật hoặc ngược Vận dụng thấp lại Vận dụng cao Nhận biết - Kể tên được ba loại lực ma sát. 4. Lực ma - Lấy được ví dụ về sự xuất hiện của lực ma sát nghỉ. 1 C4 sát - Lấy được ví dụ về sự xuất hiện của lực ma sát lăn.
  4. Số câu hỏi Câu hỏi TL TN TL Nội dung Mức độ Yêu cầu cần đạt TN (Số (Số (Số (Số câu) ý) câu) ý) - Lấy được ví dụ về sự xuất hiện của lực ma sát trượt. Thông hiểu - Chỉ ra được nguyên nhân gây ra lực ma sát. - Nêu được khái niệm về lực ma sát trượt (ma sát lăn, ma sát nghỉ). Cho ví dụ. - Phân biệt được lực ma sát nghỉ, lực ma sát trượt, lực ma sát lăn. Vận dụng thấp - Chỉ ra được tác dụng cản trở hay tác dụng thúc đẩy chuyển động của lực ma sát nghỉ (trượt, lăn) trong trường hợp thực tế. - Lấy được ví dụ về một số ảnh hưởng của lực ma sát trong an toàn giao 1 C11b thông đường bộ. Vận dụng cao Nhận biết - Lấy được ví dụ vật chịu tác dụng của lực cản khi chuyển động trong môi trường (nước hoặc không khí). 1 C5 Thông hiểu - Chỉ ra được chiều của lực cản tác dụng lên vật chuyển động trong môi 5. Lực cản trường của nước Vận dụng thấp Lấy được ví dụ thực tế và giải thích được khi vật chuyển động trong môi trường nào thì vật chịu tác dụng của lực cản môi trường đó. Vận dụng cao - Chỉ ra được một số hiện tượng trong tự nhiên hay một số ứng dụng khoa học kĩ thuật thể hiện năng lượng đặc trưng cho khả năng tác dụng lực. - Kể tên được một số nhiên liệu thường dùng trong thực tế. - Kể tên được một số loại năng lượng. 2 C6, C7 - Chỉ ra được một số ví dụ trong thực tế về sự truyền năng lượng giữa 6. Năng Nhận biết các vật. lượng và sự - Phát biểu được định luật bảo toàn và chuyển hóa năng lượng. chuyển hoá - Lấy được ví dụ về sự truyền năng lượng từ vật này sang vật khác từ năng lượng dạng này sang dạng khác thì năng lượng không được bảo toàn mà xuất hiện một năng lượng hao phí trong quá trình truyền và biến đổi. - Chỉ ra được một số ví dụ về sử dụng năng lượng tái tạo thường dùng trong thực tế. - Nêu được nhiên liệu là vật liệu giải phóng năng lượng, tạo ra nhiệt và Thông hiểu ánh sáng khi bị đốt cháy. Lấy được ví dụ minh họa.
  5. Số câu hỏi Câu hỏi TL TN TL Nội dung Mức độ Yêu cầu cần đạt TN (Số (Số (Số (Số câu) ý) câu) ý) - Phân biệt được các dạng năng lượng. - Chứng minh được năng lượng đặc trưng cho khả năng tác dụng lực. - Nêu được định luật bảo toàn năng lượng và lấy được ví dụ minh hoạ. 1 C10 - Giải thích được các hiện tượng trong thực tế có sự chuyển hóa năng lượng chuyển từ dạng này sang dạng khác, từ vật này sang vật khác. - Nêu được sự truyền năng lượng từ vật này sang vật khác từ dạng này sang dạng khác thì năng lượng không được bảo toàn mà xuất hiện một năng lượng hao phí trong quá trình truyền và biến đổi. Lấy được ví dụ thực tế. - Giải thích được một số vật liệu trong thực tế có khả năng giải phóng năng lượng lớn, nhỏ. - So sánh và phân tích được vật có năng lượng lớn sẽ có khả năng sinh ra lực tác dụng mạnh lên vật khác. - Vận dụng được định luật bảo toànp và chuyển hóa năng lượng để giải Vận dụng thấp thích một số hiện tượng trong tự nhiên và ứng dụng của định luật trong khoa học kĩ thuật. - Lấy được ví dụ thực tế về ứng dụng trong kĩ thuật về sự truyền nhiệt và giải thích được. - Đề xuất biện pháp và vận dụng thực tế việc sử dụng nguồn năng lượng 1 C11a tiết kiệm và hiệu quả. Vận dụng cao 7. Trái Đất - Mô tả được quy luật chuyển động của Mặt Trời hằng ngày quan sát 1 và Bầu thấy. Trời. - Nêu được các pha của Mặt Trăng trong Tuần Trăng. - Nêu được Mặt Trời và sao là các thiên thể phát sáng; Mặt Trăng, các hành tinh và sao chổi phản xạ ánh sáng Mặt Trời. Nhận biết - Nêu được hệ Mặt Trời là một phần nhỏ của Ngân Hà. Thông hiểu - Giải thích được các pha của Mặt Trăng trong Tuần Trăng.
  6. Số câu hỏi Câu hỏi TL TN TL Nội dung Mức độ Yêu cầu cần đạt TN (Số (Số (Số (Số câu) ý) câu) ý) - Mô tả được sơ lược cấu trúc của hệ Mặt Trời, nêu được các hành tinh cách Mặt Trời các khoảng cách khác nhau và có chu kì quay khác nhau. - Giải thích được hình ảnh quan sát thấy về sao chổi. - Giải thích được hệ Mặt Trời là một phần nhỏ của Ngân Hà. - Thiết kế mô hình thực tế bằng vẽ hình, phần mền thông dụng để giải Vận dụng thấp thích được một số hình dạng nhìn thấy của Mặt Trăng trong Tuần Trăng. Vận dụng cao II. Phân môn: SINH HỌC Số ý TL/số câu hỏi Câu hỏi Nội dung Mức độ Yêu cầu cần đạt TN TL TN TL TN Nhận biết Nêu được một số bệnh do nguyên sinh vật gây nên. 1 C12 1. Đa dạng - Nhận biết được một số đối tượng nguyên sinh vật thông qua quan sát 1 C10 nguyên hình ảnh, mẫu vật (ví dụ: trùng roi, trùng đế giày, trùng biến hình, tảo sinh vật silic, tảo lục đơn bào, ...). Thông hiểu - Dựa vào hình thái, nêu được sự đa dạng của nguyên sinh vật. - Trình bày được cách phòng và chống bệnh do nguyên sinh vật gây ra. Thực hành quan sát và vẽ được hình nguyên sinh vật dưới kính lúp hoặc Vận dụng kính hiển vi. Nhận biết Nêu được một số bệnh do nấm gây ra. 3 C9,13,15 - Nhận biết được một số đại diện nấm thông qua quan sát hình ảnh, mẫu 1 C13 vật (nấm đơn bào, đa bào. Một số đại diện phổ biến: nấm đảm, nấm túi, ...). Dựa vào hình thái, trình bày được sự đa dạng của nấm. 2. Đa dạng Thông hiểu - Trình bày được vai trò của nấm trong tự nhiên và trong thực tiễn (nấm nấm được trồng làm thức ăn, dùng làm thuốc,...). - Trình bày được cách phòng và chống bệnh do nấm gây ra. Thông qua thực hành, quan sát và vẽ được hình nấm (quan sát bằng mắt Vận dụng thường hoặc kính lúp). Vận dụng cao Vận dụng được hiểu biết về nấm vào giải thích một số hiện tượng trong
  7. đời sống như kĩ thuật trồng nấm, nấm ăn được, nấm độc, ... - Dựa vào sơ đồ, hình ảnh, mẫu vật, phân biệt được các nhóm thực vật: 1 C 12 Thực vật không có mạch (Rêu); Thực vật có mạch, không có hạt (Dương xỉ); Thực vật có mạch, có hạt (Hạt trần); Thực vật có mạch, có Thông hiểu hạt, có hoa (Hạt kín). 3. Đa dạng - Trình bày được vai trò của thực vật trong đời sống và trong tự nhiên: 3 C10,11,14 thực vật: làm thực phẩm, đồ dùng, bảo vệ môi trường (trồng và bảo vệ cây xanh trong thành phố, trồng cây gây rừng, ...). Quan sát hình ảnh, mẫu vật thực vật và phân chia được thành các nhóm Vận dụng thực vật theo các tiêu chí phân loại đã học. Nhận biết Nêu được một số tác hại của động vật trong đời sống. 1 C 16 - Phân biệt được hai nhóm động vật không xương sống và có xương 1 C16 sống. Lấy được ví dụ minh hoạ. - Nhận biết được các nhóm động vật không xương sống dựa vào quan sát hình ảnh hình thái (hoặc mẫu vật, mô hình) của chúng (Ruột khoang, 1 C14 4. Đa dạng Thông hiểu Giun; Thân mềm, Chân khớp). Gọi được tên một số con vật điển hình. động vật - Nhận biết được các nhóm động vật có xương sống dựa vào quan sát hình ảnh hình thái (hoặc mẫu vật, mô hình) của chúng (Cá, Lưỡng cư, Bò sát, Chim, Thú). Gọi được tên một số con vật điển hình. 2 C7,8 Thực hành quan sát (hoặc chụp ảnh) và kể được tên một số động vật Vận dụng quan sát được ngoài thiên nhiên.
  8. C. ĐỀ KIỂM TRA: I. TRẮC NGHIỆM ( 4,0 điểm) Chọn phương án trả lời đúng nhất (A hoặc B, C, D) trong các câu sau, rồi ghi vào giấy làm bài. Câu 1. Trong Hệ đơn vị đo lường hợp pháp của nước ta, đơn vị đo lực là? A. Kilôgam(Kg). B. Mét (m). C. Niutơn (N). D. Lít (l). Câu 2: Vật nào dưới đây có tính chất đàn hồi? A. Quyển sách B. Sợi dây cao su C. Hòn bi D. Cái bàn. Câu 3: Độ lớn lực hút của Trái Đất tác dụng lên một vật được gọi là A. khối lượng của vật đó. B. trọng lượng của vật đó. C. lực hút của Trái Đất. D. lực hấp dẫn của vật đó. Câu 4: Tại sao khi phanh gấp, lốp xe ô tô để lại một vệt đen dài trên đường nhựa? A. Do ma sát giữa lốp xe mà mặt đường lớn. B. Do cao su nóng lên. C. Do ma sát giữa lốp xe và mặt đường lớn làm cho cao su nóng lên, mềm ra và dính vào mặt đường. D. Do lực hút của mặt đường. Câu 5: Trong các trường hợp sau, trường hợp nào chịu lực cản của nước? A. Quả dừa rơi từ trên cây xuống. B. Kéo chai nước trên mặt bàn. C. Bạn Hoa đi xe đạp tới trường. D. Bạn Lan đang tập bơi dưới bể bơi. Câu 6: Hóa năng lưu trữ trong que diêm, khi được cọ xát với vỏ bao diêm và que diêm bị đốt cháy, năng lượng được chuyển hóa hoàn toàn thành: A. nhiệt năng. B. quang năng. C. động năng. D. quang năng và nhiệt năng. Câu 7: Những nguồn năng lượng nào sau đây là năng lượng tái tạo: A. than, xăng B. Mặt trời, khí tự nhiên. C. Mặt trời, gió. D. dầu mỏ, khí tự nhiên. Câu 8: Lực hấp dẫn là? A. Lực hút của các vật có khối lượng. B. Số đo lượng chất của vật đó. C. Độ lớn lực hút của Trái Đất tác dụng lên một vật. D. Lực tiếp xúc xuất hiện ở bề mặt tiếp xúc giữa hai vật. Câu 9. Dựa vào cấu trúc của cơ quan tạo bào tử, nấm được chia thành những nhóm là A. Nấm túi, nấm rơm, nấm sò. B. Nấm túi, nấm tiếp hợp, nấm linh chi. C. Nấm đảm, nấm tiếp hợp, nấm men rượu. D. Nấm túi, nấm tiếp hợp, nấm đảm. Câu 10. Thực vật có mạch gồm những ngành nào sau đây? A. Ngành Rêu, ngành Hạt trần, ngành Hạt kín. B. Ngành Dương xỉ, ngành Rêu, ngành Hạt kín. C. Ngành Rêu, ngành Hạt trần, ngành Dương xỉ.. D. Ngành Dương xỉ, ngành Hạt kín, ngành Hạt trần. Câu 11. Ngành thực vật nào sau đây không có mạch dẫn ? A. Ngành Rêu. B. Ngành Dương xỉ. C. Ngành Hạt trần. D. Ngành Hạt kín.
  9. Câu 12. Người mắc bệnh kiết lị có những biểu hiện gì? A. Sốt, rét run, đổ mồ hôi. B. Đau bụng, đi ngoài, mất nước, nôn ói. B. Tức ngực, đau họng, khó thở. D. Đau tức ngực, đau họng, đau cơ. Câu 13. Khẳng định nào sau đây là đúng khi nói về nấm? A. Chỉ có thể quan sát nấm dưới kính hiển vi. B. Nấm hương, nấm mốc là đại diện thuộc nhóm nấm túi. C. Nấm là sinh vật đơn bào hoặc đa bào nhân thực. D. Tất cả các loài nấm đều có lợi cho con người. Câu 14. Nhóm toàn những cây thuộc ngành Hạt trần là: A. cây ổi, cây bèo tấm, cây thông. B. cây xoài, cây dương xỉ, cây bèo ong. C. cây thông, cây bách tán, câu pơmu.. D. cây cỏ bợ, cây bèo ong, cây lưỡi hổ.. Câu 15. Những nấm có độc thường có đặc điểm gì? A. Có màu sắc sặc sỡ, có mùi hấp dẫn B. Vết cắt có rỉ chất màu trắng như sữa và có mùi hôi khó chịu. C. Có mùi hấp dẫn, vết cắt có rỉ chất màu vàng. D. Có màu sắc sặc sỡ, có mùi hôi khó chịu Câu 16. Lớp động vật nào sau đây là nhóm động vật có tổ chức cao nhất trong các lớp động vật có xương sống? A. Lớp Động vật có vú (Thú). B. Lớp Lưỡng cư. C. Lớp Bò sát. D. Lớp cá xương II. TỰ LUẬN (6,0 điểm Câu 9: (1,0đ) a) Nêu các đặc trưng của lực? b) Hãy vẽ mũi tên biểu diễn lực hút của Trái Đất tác dụng lên vật có độ lớn 50N (tỉ xích 1cm = 10N). Câu 10 (1,0đ) Phát biểu định luật bảo năng lượng. Cho ví dụ minh hoạ? Câu 11 (1,0đ) a) Để tiết kiệm năng lượng ta cần hạn chế sử dụng nguồn năng lượng không tái tạo, tăng cường sử dụng nguồn năng lượng tái tạo. Em hãy nêu ít nhất 2 việc làm cụ thể cho biện pháp tiết kiệm năng lượng nói trên? b) Em bé đang lau sàn nhà như hình minh họa. Hãy kể tên các lực ma sát xuất hiện khi đó và chỉ rõ bề mặt tiếp xúc giữa các vật trong mỗi trường hợp?
  10. Câu 12.(1,5 đ) Thực vật có vai trò gì đối với đời sống của động vật và con người? Câu 13. (0,5 đ) Nêu các biện pháp phòng tránh bệnh sốt rét? Câu 14. (1,0 đ) Cho các đại diện sinh vật: cá chép, cá voi, chim bồ câu, ếch đồng, thủy tức, giun đất, mực, ong mật, hươu, cá sấu. Hãy sắp xếp chúng vào các nhóm động vật theo bảng sau: Nhóm động Thú Bò sát Chim Lưỡng Cá Thân Chân Giun Ruột vật cư mềm khớp đốt khoang Đại diện sinh vật
  11. HƯỚNG DẪN CHẤM Môn: KHTN– LỚP 6 1. TRẮC NGHIỆM ( 4 điểm ) Mỗi câu đúng : 0,25 điểm. Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 Đ/án C B B C D D C A D D A B C B A A Em Lê Minh Huy–Lớp 6/1, Phạm Ngọc Thắng lớp 6/2 trả lời đúng 8 câu trắc nghiệm được điểm tối đa 4,0 điểm. II. TỰ LUẬN ( 6,0 điểm ) Câu Đáp án Điểm Câu 9 a) Các đặc trưng cơ bản của lực: điểm đặt, phương, chiều, độ lớn 0,4 (1,0 đ) b) Biểu diễn đúng lực hút của Trái Đất tác dụng lên vật 0,6 Em Lê Minh Huy–Lớp 6/1, Phạm Ngọc Thắng lớp 6/2 trả lời đúng câu a hoặc câu b được điểm tối đa 1,0 điểm. Câu - Năng lượng không tự sinh ra hoặc tự mất đi mà chỉ chuyển hóa từ dạng này 0,6 10 sang dạng khác hoặc truyền từ vật này sang vật khác. (1,0 đ) - Cho đúng ví dụ về sự chuyển hoá năng lượng. 0,4 Câu a) 11 Học sinh nêu được 2 việc làm cụ thể để tiết kiệm năng lượng. 0,5 (1,0 đ) b) - Lực ma sát trượt xuất hiện giữa bề mặt tiếp xúc của khăn lau và mặt sàn. 0,25 - Lực ma sát nghỉ xuất hiện giữa bề mặt tiếp xúc của hai bàn tay với thân cây lau nhà. (HS chỉ bề mặt tiếp xúc khác vẫn có điểm) 0,25 Em Lê Minh Huy–Lớp 6/1, Phạm Ngọc Thắng lớp 6/2 trả lời đúng câu a hoặc câu b được điểm tối đa 1,0 điểm. Câu Vai trò của thực vật đối với động vật và con người 12 - Cây xanh quang hợp cung cấp oxygen cho hoạt động hô hấp của người và 0,5 (1.5 đ) động vật - Chất hữu cơ do cây xanh tổng hợp là nguồn thức ăn cho các loài động vật ăn 0,25 thức vật các loài động vật này lại là nguồn thức ăn của các loài động vật khác 0,25 … - Thực vật còn là nơi trú ngụ và sinh sản của nhiều loài động vật sống trên cây 0,5đ như: sóc, chim… Em Lê Minh Huy–Lớp 6/1, Phạm Ngọc Thắng lớp 6/2 trả lời đúng ý 1 hoặc câu b được điểm tối đa 0,75 điểm. Câu -Diệt muỗi, mắc màn khi ngủ. 0,25 13 -Vệ sinh môi trường sống sạch sẽ thoáng mát không để muỗi sinh sản, trú ngụ 0,25 (0,5 đ) …
  12. Câu Học sinh xếp đúng vào bảng thì ghi điểm theo đáp án sau: 1,0 14 (1.0 đ) Nhóm Thú Bò Chim Lưỡng Cá Thân Chân Giun Ruột động sát cư mềm khớp đốt khoang vật Đại Cá Cá Chim Ếch Cá Mực Ong Giun Thủy tức diện voi, sấu bồ câu đồng chép (0,1đ) mật đất (0,1đ) sinh hươu (0,1đ) (0,1đ) (0,1đ) (0,1đ) (0,1đ) (0,1đ) vật (0,2đ) Em Lê Minh Huy–Lớp 6/1, Phạm Ngọc Thắng lớp 6/2 điền đúng ½ số ý điểm tối đa 0,50 điểm. Duy nghĩa, ngày 22 tháng 04 năm 2024 GIÁO VIÊN RA ĐỀ TT CHUYÊN MÔN Nguyễn Phi Hùng Trần Văn Hậu
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2