intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi học kì 2 môn Lịch sử lớp 10 năm 2022-2023 có đáp án - Sở GD&ĐT Bắc Ninh

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:2

10
lượt xem
2
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Để giúp ích cho việc làm bài kiểm tra, nâng cao kiến thức của bản thân, các bạn học sinh có thể sử dụng tài liệu “Đề thi học kì 2 môn Lịch sử lớp 10 năm 2022-2023 có đáp án - Sở GD&ĐT Bắc Ninh” bao gồm dạng bài trắc nghiệm và tự luận. Mời các bạn cùng tham khảo!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi học kì 2 môn Lịch sử lớp 10 năm 2022-2023 có đáp án - Sở GD&ĐT Bắc Ninh

  1. SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ II BẮC NINH NĂM HỌC 2022 - 2023 Môn: Lịch sử 10 Thời gian làm bài: 45 phút (không kể thời gian giao đề) I. TRẮC NGHIỆM (3,0 điểm) Chọn phương án trả lời đúng: Câu 1. Tôn giáo nào trở thành quốc giáo thời Lý, Trần? A. Nho giáo. B. Phật giáo. C. Đạo giáo. D. Công giáo. Câu 2. Để khuyến khích nghề nông, nhiều vua nước ta thường thực hiện nghi lễ này? A. Đâm trâu. B. Cầy Tịch điền. C. Đấu vật. D. Cúng cơm mới. Câu 3. Văn minh Đông Nam Á thời kì cổ - trung đại chịu ảnh hưởng chủ yếu những yếu tố văn hoá của các quốc gia nào? A. Nhật Bản, Trung Quốc. B. Ấn Độ, Nhật Bản. C. Trung Quốc, Ấn Độ. D. Trung Quốc, Hàn Quốc. Câu 4. Văn minh Đông Nam Á thời kì cổ - trung đại phát triển rực rỡ nhất trong giai đoạn nào? A. Từ đầu Công nguyên đến thế kỉ VII. B. Từ thế kỉ X đến thế kỉ XV. C. Từ thế kỉ XVI đến thế kỉ XVIII. D. Từ thế kỉ VII đến thế kỉ X. Câu 5. Nền giáo dục và khoa cử Nho học của Đại Việt được khởi đầu từ vương triều nào? A. Ngô. B. Lý. C. Trần. D. Lê sơ. Câu 6. Chữ Quốc ngữ theo mẫu tự Latinh ra đời và được sử dụng ở nước ta bắt đầu từ thời gian nào? A. Thế kỉ XI. B. Thế kỉ XV. C. Thế kỉ XVII. D. Thế kỉ XIX. Câu 7. Chữ viết Chăm của cư dân Chăm Pa ra đời trên cơ sở tiếp thu A. chữ Hán. B. chữ Nôm. C. chữ La-tinh. D. chữ Phạn. Câu 8. Luật Hồng Đức được ban hành dưới triều vua Lê Thánh Tông là tên gọi khác của bộ luật nào? A. Hình luật. B. Hình thư. C. Quốc triều hình luật. D. Hoàng triều luật lệ. Câu 9. Thời Lý, Trần thương cảng nào là nơi buôn bán sầm uất nhất giữa Đại Việt với nước ngoài? A. Vân Đồn (Quảng Ninh). B. Hội An (Quảng Nam). B. Càn Hải (Nghệ An). D. Thanh Hà (Thừa Thiên Huế). Câu 10. Văn minh Đại Việt hình thành dựa trên sự kế thừa nền văn minh A. Phù Nam. B. Trung Quốc. C. Chăm-pa. D. Văn Lang-Âu Lạc. Câu 11. Văn minh Đại Việt còn có tên gọi khác là gì? A. Văn minh Văn Lang-Âu Lạc. B. Văn minh Đại La. C. Văn minh Thăng Long. D. Văn minh sông Hồng. Câu 12. Bộ máy nhà nước quân chủ chuyên chế của Đại Việt được hoàn chỉnh dưới triều đại nào? A. Lý. B. Trần. C. Hồ. D. Lê sơ. II. TỰ LUẬN (7,0 điểm) Câu 1. (3,0 điểm) Trình bày ưu điểm và hạn chế của nền văn minh Đại Việt? Câu 2. (4,0 điểm) a) Hãy nêu và nhận xét về những nét chính trong đời sống tinh thần của cộng đồng các dân tộc Việt Nam. b) Giới thiệu một di sản văn hoá thuộc về cộng đồng các dân tộc thiểu số ở Việt Nam được UNESCO công nhận là Di sản văn hoá thế giới. ===== Hết =====
  2. SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO HƯỚNG DẪN CHẤM BẮC NINH ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ II NĂM HỌC 2022 - 2023 Môn: Lịch sử 10 I. TRẮC NGHIỆM (3,0 điểm) Mỗi câu trả lời đúng được 0,25 điểm. Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 Đáp án B B C B B C D C A D C D II. TỰ LUẬN (7,0 điểm) Câu Hướng dẫn Điểm Câu 1. Trình bày ưu điểm và hạn chế của nền văn minh Đại Việt? 3,0 * Ưu điểm: - Là văn minh nông nghiệp trồng lúa nước, thể hiện sự kế thừa… 0,5 - Đạt được những thành tựu rực rỡ và khá toàn diện… 0,5 - Thể hiện tính nhân ái, nhân văn… mang tính cộng đồng sâu sắc… 0,5 * Hạn chế: - Nền kinh tế hàng hoá còn hạn chế… ít có những phát minh khoa học, kĩ thuật… 0,5 - Mang tính cào bằng, thụ động, bảo thủ, hạn chế sự sáng tạo… 0,5 - Đời sống tinh thần nặng yếu tố duy tâm… 0,5 Câu 2.a) Hãy nêu và nhận xét về những nét chính trong đời sống tinh thần của cộng đồng 2,5 các dân tộc Việt Nam. * Nêu những nét chính về đời sống tinh thần… - Tín ngưỡng bản địa: thờ cúng tổ tiên, thờ thần tự nhiên, các vị thần nông nghiệp, 0,5 đa thần… - Tôn giáo: Phật giáo, Đạo giáo, Công giáo, … 0,5 - Phong tục, tập quán, lễ hội: HS kể tên được một số tập quán, lễ hội của các dân 0,5 tộc… * Nhận xét: - Có sự giao lưu và tiếp thu văn hoá bên ngoài… ngày càng đa dạng, phong phú. 1,0 - Vừa đa dạng, vừa thống nhất; vừa mang tính chất tộc người, vừa có tính quốc gia. Câu 2.b) Giới thiệu một di sản văn hoá thuộc về cộng đồng các dân tộc thiểu số ở Việt Nam 1,5 được UNESCO công nhận là Di sản văn hoá thế giới. Học sinh nêu đúng tên di sản văn hoá (vật thể hoặc phi vật thể) cho 0,5 điểm; giới thiệu được di sản đó ở đâu, có giá trị lịch sử/văn hoá/nghệ thuật nào cho 1,0 điểm.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2