Đề thi học kì 2 môn Lịch sử lớp 12 năm 2021-2022 - Trường THPT Kiến Văn, Đồng Tháp
lượt xem 1
download
Việc ôn tập và hệ thống kiến thức với ‘Đề thi học kì 2 môn Lịch sử lớp 12 năm 2021-2022 - Trường THPT Kiến Văn, Đồng Tháp’ được chia sẻ dưới đây sẽ giúp bạn nắm vững các phương pháp giải bài tập hiệu quả và rèn luyện kỹ năng giải đề thi nhanh và chính xác để chuẩn bị tốt nhất cho kì thi sắp diễn ra.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đề thi học kì 2 môn Lịch sử lớp 12 năm 2021-2022 - Trường THPT Kiến Văn, Đồng Tháp
- SỞ GDĐT ĐỒNG THÁP ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ 2 TRƯỜNG THPT KIẾN VĂN NĂM HỌC 2021 - 2022 MÔN LỊCH SỬ - KHỐI LỚP 12 (Đề có 05 trang) Thời gian làm bài : 50 Phút; (Đề có 40 câu) Họ tên : ...................................................... Số báo danh :............... Mã đề 001 Câu 1: Chính sách nào của Mĩ-Diệm thể hiện hành động Chiến tranh một phía ở miền Nam? A. Mở chiến dịch “Tố cộng” “Diệt cộng” thi hành “Luật 10/59” lê máy chém khắp miền Nam. B. Thực hiện chính sách “ Đả thực” “Bài phong” “Diệt cộng”. C. Phế truất Bảo Đại điều Ngô Đình Diệm làm Tổng thống. D. Gạt hết quân Pháp để độc chiếm miền Nam. Câu 2: Thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước có ý nghĩa lớn nhất đối với dân tộc ta là gì? A. Hoàn thành cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân trong cả nước. B. Chấm dứt ách thống trị của chủ nghĩa thực dân, đế quốc. C. Kết thúc 30 năm chiến tranh GPDT, bảo vệ tổ quốc. D. Mở ra kỉ nguyên đất nước độc lập thống nhất, đi lên CNXH. Câu 3: Thắng lợi của nhân dân ta trong cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954– 1975) là thắng lợi có tính thời đại vì? A. Làm đảo lộn hoàn toàn chiến lược toàn cầu của Mỹ. B. Tạo thời cơ lớn cho cách mạng Lào và Campuchia giành thắng lợi. C. Đánh bại 4 kế hoạch chiến tranh xâm lược thực dân mới của Mỹ. D. Đánh bại cuộc chiến tranh xâm lược thực dân mới có quy mô lớn nhất kể từ sau Chiến tranh thế giới thứ hai. Câu 4: Để phá hoại Hiệp định Pari 1973, chính quyền Sài Gòn đã tiến hành chiến dịch A. “bình định lấn chiếm”. B. “trả đũa ồ ạt”. C. “tìm diệt và bình định”. D. “tràn ngập lãnh thổ”. Câu 5: Lúc l0 giờ 45 phút ngày 30- 4 -1975, ở Sài Gòn diễn ra sự kiện cơ bản nào? A. Dương Văn Minh kêu gọi “ngừng bắn để điều đình giao chính quyền”. B. Xe tăng ta tiến vào dinh “Độc lập”. C. Chiến dịch Hồ Chí Minh toàn tháng. D. Lá cờ cách mạng tung bay trên Phủ tông thống ngụy. Câu 6: Tại sao “ Chiến lược chiến tranh đặc biệt” của Mĩ (1961-1965) ở miền Nam đã bị phá sản hoàn toàn? A. Khả năng viện trợ của Mĩ bị hạn chế. B. Mâu thuẫn trong nội bộ chính quyển Sài Gòn gay gắt . C. Thắng lợi của quân dân miền Nam trên tất cả các mặt trân. D. Quân đội Sài Gòn yếu kém. Câu 7: Sự kiện nào là quan trọng nhất trong quá trình thống nhất đất nước về mặt nhà nước sau năm 1975? A. Tổng tuyển cử bầu Quốc hội chung trong cả nước. B. Hội nghị Hiệp thương của đại biểu hai miền Bắc, Nam tại Sài Gòn. C. Đại hội thống nhất mặt trận Tổ quốc Việt Nam. D. Quốc hội khóa VI của nước Việt Nam thống nhất họp phiên đầu tiên. Câu 8: Mối quan hệ của cách mạng hai miền Nam - Bắc là mối quan hệ giữa A. sản xuất và chiến đấu. B. hậu phương và tiền tuyến. Trang 1/5 - Mã đề 001
- C. xây dựng và bảo vệ. D. cách mạng xã hội chủ nghĩa và cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân. Câu 9: Trong đường lối đổi mới đất nước (12-1986), Đảng Cộng sản Việt Nam xác định trọng tâm của công cuộc đổi mới là A. văn hóa. B. kinh tế. C. chính trị. D. tư tưởng. Câu 10: Từ năm 1965 đến năm 1968, nhân dân miền Bắc phải thực hiện những nhiệm vụ gì? A. Nhận viện trợ từ bên ngoài để chi viện cho chiến trường miền Nam. B. Vừa sản xuất vừa làm nghĩa vụ hậu phương, chi viện cho miền Nam. C. Chiến đấu chống chiến tranh phá hoại bằng không quân và hải quân của Mĩ. D. Vừa chiến đấu chống chiến tranh phá hoại , vừa sản xuất làm nghĩa vụ hậu phương. Câu 11: Thắng lợi nào buộc Mĩ phải kí Hiệp định Pari? A. Cuộc tiến công chiến lược 1972. B. Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy xuân Mậu Thân 1968. C. Trận “Điện Biên Phủ trên không”. D. Đập tan cuộc hành quân “Lam Sơn–719” của Mĩ, Ngụy. Câu 12: Mĩ có hành động gì sau cuộc nổi dậy Xuân Mậu Thân 1968? A. Tiếp tục cuộc chiến tranh xâm lược và tranh thủ ngoại giao. B. Đề ra chiến lược Việt Nam hóa chiến tranh và Đông Dương hóa chiến tranh. C. Bình định miền Nam bằng ấp chiến lược và phá hoại miền Bắc. D. Tiếp tục phá hoại miền Bắc và mở rộng chiến tranh sang Campuchia. Câu 13: “Dù khó khăn gian khổ đến mấy, nhân dân ta nhất định sẽ hoàn toàn thắng lợi. Đế quốc Mĩ nhất định phải cút khỏi nước ta”. Nội dung trên được trích dẫn từ tư liệu nào dưới đây? A. Di chúc của Chủ tịch Hồ Chí Minh. B. Thư Chúc tết năm 1968 của Chủ tịch Hồ Chí Minh. C. Nghị quyết Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ III của Đảng. D. Nghị quyết Hội nghị Trung ương lần thứ 21 của Đảng. Câu 14: Hậu quả nghiêm trọng nhất mà Mĩ gây ra ở Việt Nam sau Hiệp định Giơnevơ là gì? A. Miền Nam Việt Nam trở thành nước TBCN. B. Cả nước trở thành thuộc địa kiểu mới, căn cứ quân sự của Mĩ. C. Việt Nam tạm thời bị chia cắt làm hai chế độ khác nhau. D. Cuộc nội chiến giữa cách mạng với lực lượng phe đối lập . Câu 15: Trong chiến lược chiến tranh cục bộ Mĩ đề ra chiến lược quân sự mới “Tìm diệt” nhằm mục đích gì? A. Nhanh chóng kết thúc chiến tranh. B. Giành lại thế chủ động trên chiến trường. C. Tạo thuận lợi trên bàn ngoại giao. D. Ngăn chặn tiếp viện từ Bắc vào Nam. Câu 16: Thực tiễn lịch sử nào là yếu tố quyết định Việt Nam phải tiến hành sự nghiệp đổi mới đất nước (12-1986)? A. Liên Xô và các nước Đông Âu tiến hành công cuộc cải tổ đất nước. B. Các nước công nghiệp mới đạt nhiều thành tựu sau cải cách. C. Cuộc khủng hoảng kinh tế-xã hội ở Việt Nam diễn ra trầm trọng. D. Xu thế quốc tế hóa diễn ra ngày càng mạnh mẽ trên thế giới. Câu 17: Chiến lược “Chiến tranh cục bộ” của Mĩ ở miền Nam ra đời sau sự kiện nào? A. Thất bại của Mĩ trong “Chiến tranh đặc biệt”. B. Thất bại của Mĩ trong việc lập ấp chiến lược. C. Chiến thắng của ta ở Ấp Bắc (Mỹ Tho). D. Ngô Đình Diệm bị đảo chính. Câu 18: Chiến thắng Vạn Tường (Quảng Ngãi) vào ngày 18-8-1968, chứng tỏ điểu gì? Trang 2/5 - Mã đề 001
- A. Quân viễn chinh Mĩ đã mất khá năng chiến đấu. B. Lực lượng vũ trang cách mạng miền Nam đã trường thành nhanh chóng. C. Lực lượng vũ trang cách mạng miền Nam đủ sức đánh bại quân viễn chinh Mĩ. D. Cách mạng miền Nam đã giành thắng lợi trong việc đánh bại “Chiến tranh cục bộ” của Mĩ. Câu 19: Nội dung nào là một trong những quyết định của kì họp thứ nhất Quốc hội khóa VI nước Việt Nam thống nhất (24/6 đến 3/7/1976)? A. Mở ra những khả năng to lớn để bảo vệ Tổ quốc. B. Tuyên bố Nước Việt Nam dân chủ cộng hòa thành lập. C. Tạo điều kiện thuận lợi để cả nước đi lên chủ nghĩa xã hội. D. Quyết định Tên nước là Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam. Câu 20: Mĩ có hành động gì ở miền Nam Việt Nam khi hiệp định Giơnevơ kí kết? A. Hỗ trợ Pháp thực hiện Hiệp thương tổng tuyển cử hai miền Nam - Bắc Việt Nam. B. Thi hành các điều khoản của hiệp định Giơ ne vơ C. Mĩ có âm mưu mở rộng, quốc tế hóa chiến tranh của Pháp. D. Thay chân Pháp, dựng lên chính quyền Ngô Đình Diệm. Câu 21: Tại sao Mĩ phải chuyển sang chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh”? A. Chiến tranh đặc biệt bị phá sản. B. Chiến tranh cục bộ bị phá sản. C. Chính quyền Ngô Đình Diệm bị sụp đổ. D. Chiến tranh phá hoại miền Bắc lần thứ hai bị đánh bại. Câu 22: Thắng lợi đó “mãi mãi được ghi vào lịch sử dân tộc ta một trong những trang chói lọi nhất, một biểu tượng sáng ngời về sự toàn thắng của chủ nghĩa anh hùng cách mạng và trí tuệ con người, đi vào lịch sử thế giới như một chiến công vĩ đại ở thế kỷ XX, một sự kiện có tầm quan trọng quốc tế to lớn và có tính thời đại sâu sắc”. Đó là thắng lợi nào của nhân dân Việt Nam A. Thắng lợi trong cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954–1975). B. Thắng lợi trong Chiến dịch lịch sử Điện Biên Phủ năm 1954. C. Thắng lợi của cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1946–1954). D. Thắng lợi Cách mạng tháng Tám năm 1945 và khai sinh ra nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa. Câu 23: Nội dung nào sau đây không phải ý nghĩa chiến thắng Phước Long (06/01/1975)? A. Chứng minh sự lớn mạnh và khả năng thắng lớn của quân ta. B. Chứng tỏ sụ suy yếu và bất lực của quân đội Sài Gòn. C. Củng cố quyết tâm của Đảng ta trong việc đề ra kế hoạch giải phóng hoàn toàn miền Nam. D. Làm thất bại hoàn toàn chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh”. Câu 24: Sau đại thắng mùa Xuân 1975, nhiệm vụ cấp thiết hàng đầu của cả nước ta là gì? A. Khắc phục hậu quả chiến tranh và phát triển kinh tế. B. Thống nhất nước nhà về mặt Nhà nước. C. Ôn định tình hình chính trị - xã hội ở miền Nam. D. Mở rộng quan hệ giao lưu với các nước Câu 25: Chương trình kinh tế nào được đưa lên hàng đầu của kế hoạch Nhà nước 5 năm (1986- 1990)? A. Hàng xuất khẩu và tiêu dùng. B. Hàng xuất khẩu. C. Lương thực, thực phẩm. D. Hàng tiêu dùng. Câu 26: Chiến thắng nào của ta mở đầu cao trào “Tìm Mĩ mà đánh, lùng ngụy mà diệt” trên khắp miền Nam? A. Ấp Bắc. B. Bình giã. C. Vạn Tường. D. Đồng Xoài. Câu 27: Hội nghị lần thứ 15 Ban Chấp hành Trung ương Đảng xác định con đường phát triển cơ bản của cách mạng miền Nam Việt Nam là gì? Trang 3/5 - Mã đề 001
- A. Đấu tranh giữ gìn kết hợp với xây dựng và phát triển lực lượng. B. Sự kết hợp giữa đấu tranh vũ trang với đấu tranh chính trị và ngoại giao. C. Đấu tranh bằng lực lượng chính trị của quần chúng là chủ yếu, kết hợp với lực lượng vũ trang nhân dân. D. Khởi nghĩa vũ trang giành chính quyền về tay nhân dân. Câu 28: Mĩ buộc phải tuyên bố ngừng hẳn ném bom, bắn phá miền Bắc lần thứ nhất vì A. thất bại trong “Chiến tranh cục bộ” ở miền Nam. B. nhân dân Mĩ và nhân dân thê giới lên án. C. thiệt hại nặng nề trong chiến tranh phá hoại miền Bắc. D. thiệt hại nặng nề ở cả hai miền Nam - Bắc cuối năm 1968. Câu 29: Ý nghĩa nào dưới đây không phải là ý nghĩa của Hiệp định Pari? A. Là thắng lợi của sự kết hợp giữa đấu tranh chính trị, quân sự, ngoại giao. B. Là kết quả của cuộc đấu tranh kiên cường bất khuất. C. Mĩ thất bại trong âm mưu kéo dài, mở rộng chiến tranh xâm lược. D. Mở ra bước ngoặt mới của cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước. Câu 30: Sự chi viện cùng với thắng lợi của quân dân miền Bắc trong những năm 1965- 1968 đã góp phần quyết định vào thắng lợi của quân dân miền Nam trong cuộc chiến dấu chống chiến lược chiến tranh nào của Mĩ? A. Việt Nam hoá chiến tranh. B. Chiến tranh đặc biệt. C. Chiến tranh đơn phương. D. Chiến tranh cục bộ. Câu 31: Hội nghị lần thứ 24 Ban chấp hành Trung ương Đảng Lao Động Việt Nam (9/1975) đã đề ra nhiệm vụ gì? A. Xây dựng chủ nghĩa xã hội ở miền Bắc. B. Dùng bạo lực đánh đổ Mĩ – Diệm. C. Tiếp tục cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân ở miền Nam. D. Thống nhất đất nước về mặt nhà nước. Câu 32: Bài học kinh nghiệm lớn nhất được rút ra từ thắng lợi của cuộc Tổng tuyển cử bầu Quốc hội khóa I và khóa VI ở nước ta là gì? A. Phát huy quyền làm chủ nhân dân, không ngừng chăm lo, bồi dưỡng sức dân. B. Đẩy mạnh công tác tuyên truyền, giáo dục tư tưởng chính trị cho nhân dân. C. Không ngừng xây dựng, củng cố chính quyền nhân dân các cấp. D. Tăng cường xây dựng, nâng cao sức chiến đấu của Đảng. Câu 33: Tại sao sau Đại thắng mùa Xuân năm 1975, nước ta cần phải hoàn thành thống nhất đất nước về mặt nhà nước? A. Phù hợp với xu thế phát triển của lịch sử" nước Việt Nam là một, dân tộc Việt Nam là một" B. Cần có một cơ quan đại diện quyền lực chung cho nhân dân cả nước C. Nhân dân mong muốn được sum họp một nhà và có một chính phủ thống nhất D. Do mỗi miền tồn tại hình thức tổ chức nhà nước khác nhau và đó là nguyện vọng tha thiết của nhân dân cả nước Câu 34: Chiến thắng “Ấp Bắc” năm 1963, có ý nghĩa to lớn như thế nào? A. Chuyển cách mạng miền Nam từ thế giữ gìn sang thế tiến công. B. Chứng tỏ khả năng đánh bại chiến lược “Chiến tranh đặc biệt”. C. Đánh bại hoàn toàn chiến thuật “trực thăng vận”, thiết xa vận”. D. Cho thấy sự lúng của chính quyền Sài Gòn. Câu 35: Thắng lợi đó “mãi mãi được ghi vào lịch sử dân tộc ta một trong những trang chói lọi nhất, một biểu tượng sáng người về sự toàn thắng của chủ nghĩa anh hùng cách mạng và trí tuệ…”. Nội dung này được trình bày trong văn kiện nào? A. Tuyên Ngôn Độc Lập của Chủ tịch Hồ Chí Minh. B. Báo cáo tại hội nghị lần 21 của Ban Chấp hành Trung ương Đảng. Trang 4/5 - Mã đề 001
- C. Báo cáo chính trị của Ban Chấp hành Trung ương tại Đại hội IV. D. Kế hoạch giải phóng hoàn toàn miền Nam của Bộ chính trị Trung ương. Câu 36: “Chiến tranh cục bộ” bắt đầu từ giữa năm 1965 là loại hình chiến tranh xâm lược thực dân mới, được tiến hành bằng lực lượng quân A. đồng minh của Mĩ và quân đội Sài Gòn. B. Mĩ , đồng minh của Mĩ và quân đội Sài Gòn. C. Mĩ , quân một số nước đồng minh của Mĩ. D. Mĩ và quân đội Sài Gòn. Câu 37: Thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước có ý nghĩa quốc tế là A. tác động đến nước Mĩ và thế giới, cổ vũ phong trào cách mạng thế giới. B. làm thay đổi cục diện chính trị thế giới. C. tác động đến tình hình thế giới. D. tác động đến nước Mĩ và thế giới. Câu 38: Điểm giống nhau về hoàn cảnh lịch sử diễn ra hai cuộc Tổng tuyển cử bầu Quốc hội năm 1946 và 1976 là gì? A. Tình hình đất nước có những điều kiện thuận lợi về kinh tế - xã hội. B. Được tiến hành ngay sau những thắng lợi to lớn của dân tộc Việt Nam. C. Đối mặt với những nguy cơ đe doạ của thù trong, giặc ngoài. D. Được sự giúp đỡ của các nước xã hội chủ nghĩa và nhân dân trên thế giới. Câu 39: Vị trí của miền Nam trong sự nghiệp chống Mĩ cứu nước là A. căn cứ địa. B. tiền tuyến lớn. C. hậu phương tại chổ, tiền tuyến lớn. D. hậu phương lớn. Câu 40: Thái độ của Mĩ sau khi mất Phước Long (6/1/1975)? A. Phản ứng yếu ớt. B. Không phản ứng gì. C. Phản ứng mang tính chất thăm dò. D. Phản ứng mạnh. ------ HẾT ------ Trang 5/5 - Mã đề 001
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Đề thi học kì 2 môn Lịch Sử lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Vĩnh Thịnh
4 p | 447 | 21
-
Đề thi học kì 2 môn GDCD lớp 7 năm 2017-2018 có đáp án
2 p | 299 | 19
-
Đề thi học kì 2 môn Lịch Sử lớp 8 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Khai Quang
3 p | 273 | 9
-
Đề thi học kì 2 môn Tiếng Anh lớp 12 năm 2019-2020 có đáp án - THPT Yên Lạc 2
5 p | 68 | 7
-
Đề thi học kì 2 môn Toán lớp 5 năm 2019-2020 - Trường Tiểu học Thượng An
8 p | 41 | 6
-
Đề thi học kì 2 môn Khoa học lớp 5 năm 2019-2020 có đáp án - Trường Tiểu học Bình Thành 2
5 p | 90 | 4
-
Đề thi học kì 2 môn Lịch Sử lớp 9 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Bình An
4 p | 247 | 3
-
Đề thi học kì 2 môn Khoa học lớp 5 năm 2019-2020 có đáp án
6 p | 45 | 3
-
Đề thi học kì 2 môn Khoa học lớp 5 năm 2019-2020 có đáp án - Trường Tiểu học Xuân Lộc
3 p | 28 | 3
-
Đề thi học kì 2 môn Ngữ văn lớp 10 có đáp án - Sở GD&ĐT Hòa Bình
3 p | 59 | 2
-
Đề thi học kì 2 môn Lịch sử lớp 5 năm 2019-2020 có đáp án - Trường Tiểu học Tân Phong
4 p | 44 | 2
-
Đề thi học kì 2 môn Khoa học lớp 5 năm 2019-2020 có đáp án - Trường Tiểu học số 2 Hoài Tân
4 p | 62 | 2
-
Đề thi học kì 2 môn Khoa học lớp 5 năm 2019-2020 có đáp án - Trường Tiểu học Phan Rí Cửa 6
5 p | 37 | 2
-
Đề thi học kì 2 môn Khoa học lớp 5 năm 2019-2020 có đáp án - Trường Tiểu học Đại Đồng
6 p | 108 | 2
-
Đề thi học kì 2 môn Toán lớp 2 năm 2019-2020 có đáp án - Trường Tiểu học số 2 Hoài Tân
6 p | 86 | 2
-
Đề thi học kì 2 môn Lịch sử lớp 5 năm 2019-2020 có đáp án - Trường Tiểu học Krông Búk
3 p | 18 | 1
-
Đề thi học kì 2 môn Địa lý lớp 9 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Khai Quang
4 p | 203 | 1
-
Đề thi học kì 2 môn Lịch sử và Địa lí lớp 5 năm 2019-2020 có đáp án - Trường TH&THCS Cam Thủy
6 p | 16 | 1
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn