Đề thi học kì 2 môn Lịch sử lớp 12 năm 2022-2023 - Trường THPT Kiến Văn, Đồng Tháp
lượt xem 1
download
Để đạt thành tích cao trong kì thi sắp tới, các bạn học sinh có thể sử dụng tài liệu “Đề thi học kì 2 môn Lịch sử lớp 12 năm 2022-2023 - Trường THPT Kiến Văn, Đồng Tháp” sau đây làm tư liệu tham khảo giúp rèn luyện và nâng cao kĩ năng giải đề thi, nâng cao kiến thức cho bản thân để tự tin hơn khi bước vào kì thi chính thức. Mời các bạn cùng tham khảo đề thi.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đề thi học kì 2 môn Lịch sử lớp 12 năm 2022-2023 - Trường THPT Kiến Văn, Đồng Tháp
- SỞ GDĐT TỈNH ĐỒNG THÁP KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 TRƯỜNG THPT KIẾN VĂN NĂM HỌC 2022 - 2023 MÔN LỊCH SỬ - KHỐI LỚP 12 Ngày kiểm tra: 20/4/2023 (Đề có 06 trang) Thời gian làm bài: 50 phút (không kể thời gian phát đề) Họ tên : ............................................................... Số báo danh : ................... Mã đề 149 I. PHẦN CHUNG Câu 1: Vì sao Mĩ lại chuyển sang thực hiện Chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” (1961 - 1965) ở miền Nam Việt Nam? A. Hình thức thống trị bằng chính quyền tay sai độc tài Ngô Đình Diệm bị thất bại. B. Hình thức thống trị bằng chính quyền tay sai độc tài Ngô Đình Diệm được củng cố. C. Phong trào “Đồng khởi” đã phá vỡ hệ thống chính quyền địch ở miền Nam. D. Chính quyền tay sai độc tài Ngô Đình Diệm khủng bố cách mạng miền Nam. Câu 2: Nguyên nhân khách quan nào khiến Mĩ phải chuyển sang thực hiện chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh” và “Đông Dương hóa chiến tranh”? A. Tác động của xu thế hòa hoãn Đông- Tây. B. Phong trào phản đối chiến tranh Việt Nam dâng cao ở Mĩ. C. Tranh thủ mâu thuẫn trong khối các nước xã hội chủ nghĩa. D. Sự thất bại của Mĩ trong chiến lược “chiến tranh cục bộ”. Câu 3: “Ấp chiến lược” được Mĩ và chính quyền Sài Gòn coi như “xương sống” của chiến lược A. “Chiến tranh đặc biệt”. B. “Chiến tranh cục bộ”. C. “Việt Nam hóa chiến tranh”. D. “Tràn ngập lãnh thổ” của Mĩ. Câu 4: Việc hoàn thành thống nhất đất nước về mặt nhà nước ở Việt Nam (1976) là A. tạo điều kiện tiếp tục hoàn thành cuộc cách mạng giải phóng dân tộc. B. thể hiện mong muốn được gia nhập tổ chức ASEAN của Việt Nam. C. tạo khả năng to lớn để xây dựng và bảo vệ Tổ quốc. D. đánh dấu việc hoàn thành thống nhất các tổ chức chính trị - xã hội. Câu 5: Trong đường lối đổi mới, Đảng Cộng sản Việt Nam chủ trương xây dựng nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa vì A. tạo điều kiện cho nền kinh tế tư bản, tư nhân phát triển. B. thu hút vốn đầu tư nước ngoài. C. tận dụng được nhiều nguồn lực để phát triển đất nước. D. Việt Nam có điều kiện phát triển nền kinh tế thị trường. Câu 6: Nguyên nhân có tính chất quyết định nhất đưa tới thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước (1954-1954) là A. sự giúp đỡ của các nước Trung Quôc và Liên Xô. B. sự lãnh đạo đúng đắn và sáng suốt của Đảng. C. có hậu phương vững chắc miền Bắc xã hội chủ nghĩa. D. nhân dân ta có truyền thống yêu nước nồng nàn. Câu 7: Vì sao Đảng và Nhà nước ta phải tiến hành đổi mới? A. Khắc phục tình trạng khủng hoảng kinh tế - xã hội, đẩy mạnh cách mạng xã hội chủ nghĩa. B. Gặp nhiều khó khăn trong đời sống xã hội. C. Đưa đất nước tiến lên chủ nghĩa xã hội. D. Đất nước lâm vào tình trạng khủng hoảng. Câu 8: Sau khi hoàn thành thống nhất đất nước về mặt nhà nước, nước ta chuyển sang giai đoạn A. cả nước tiến lên xây dựng cơ sở vật chất - kĩ thuật của chủ nghĩa xã hội. B. đất nước ta đã được hoàn toàn tự do và thống nhất. C. đất nước tiến hành cách mạng xã hội chủ nghĩa. D. đất nước độc lập, thống nhất, đi lên chủ nghĩa xã hội. Câu 9: Hội nghị lần thứ 21 Ban Chấp hành Trung ương Đảng Lao động Việt Nam (tháng 7 - 1973) có ý nghĩa quan trọng đối với sự phát triển của cách mạng miền Nam, vì: A. khẳng định con đường đấu tranh vũ trang giành chính quyền. B. củng cố tinh thần, thúc đẩy nhân dân miền Nam tiến lên giải phóng hoàn toàn miền Nam. Trang 1/6 - Mã đề 149
- C. xác định đươc kẻ thù của nhân dân miền Nam. D. vạch ra những phương hướng cơ bản cho sự phát triển của cách mạng miền Nam. Câu 10: Đường lối đổi mới của Đảng nên hiểu như thế nào cho đúng? A. Đổi mới không phải là thay đổi mục tiêu của chủ nghĩa xã hội mà làm cho mục tiêu ấy được thực hiện có hiệu quả. B. Nước ta xây dựng chủ nghĩa xã hội cho phù hợp với hoàn cảnh thực tiễn của Việt Nam. C. Đổi mới đi lên chủ nghĩa xã hội cần xây dựng đất nước giàu mạnh - dân chủ - văn minh. D. Nước ta không thay đổi mục tiêu đi lên chủ nghĩa xã hội nhưng thực hiện thông qua việc xây dựng nền kinh tế tư bản chủ nghĩa. Câu 11: Nhiệm vụ chiến lược của miền Bắc sau năm 1954 là A. đấu tranh chống Mỹ, thống nhất đất nước. B. xây dựng chủ nghĩa xã hội. C. tiếp tục cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân. D. hàn gắn vết thương chiến tranh, khôi phục kinh tế. Câu 12: Đâu không phải nguyên nhân để Ban chấp hành Trung ương Đảng Lao động Việt Nam đề ra nhiệm vụ hoàn thành thống nhất đất nước về mặt nhà nước? A. Quy luật phát triển của lịch sử Việt Nam là thống nhất. B. Hai miền vẫn còn tồn tại hình thức tổ chức nhà nước khác nhau. C. Nguyện vọng của nhân dân cả nước là sớm có một chính phủ thống nhất. D. Để thực hiện trọn vẹn nhiệm vụ “đánh cho Ngụy nhào”. Câu 13: Sau Hiệp định Pari năm 1973, so sánh lực lượng ở miền Nam thay đổi có lợi cho cách mạng vì A. quân đội Sài Gòn ngày càng suy yếu. B. quân Mĩ và đồng minh của Mĩ rút khỏi miền Nam. C. vùng giải phóng của ta ngày càng được mở rộng. D. quân đội ta ngày càng lớn mạnh. Câu 14: Năm 1972, hướng tiến công chủ yếu của quân ta khi mở cuộc Tiến công chiến lược ở miền Nam là A. Đồng bằng sông Cửu Long. B. Quảng Trị. C. Tây Nguyên. D. Đông Nam Bộ. Câu 15: Mĩ và chính quyền Sài Gòn có thái độ, hành động gì sau khi kí kết hiệp định Pari (1973) về chấm dứt chiến tranh lập lại hòa bình ở Việt Nam? A. Nghiêm túc thực thi hiệp định. B. Ngang nhiên phá hoại hiệp định. C. Kêu gọi cộng đồng quốc tế không thừa nhận hiệp định. D. Yêu cầu đồng minh phủ nhận hiệp định. Câu 16: Vì sao Hội nghị 15 Ban chấp hành trung ương Đảng Lao động Việt Nam (1-1959) quyết định để nhân dân miền Nam sử dụng bạo lực cách mạng? A. Các lực lượng cách mạng miền Nam đã phát triển. B. Đã có lực lượng chính trị và lực lượng vũ trang lớn mạnh. C. Mĩ và chính quyền Sài Gòn phá hoại hiệp định Giơ-ne-vơ. D. Hành động khủng bố dã man của chính quyền Mĩ- Diệm. Câu 17: Tháng 1-1975, quân dân Việt Nam đã giành thắng lợi trong chiến dịch nào? A. Đường 14 - Phước Long. B. Huế - Đà Nẵng. C. Tây Nguyên. D. Đường 9 - Nam Lào. Câu 18: Trong chiến lược “chiến tranh cục bộ” Mĩ đã đưa quân đội Mĩ trực tiếp tham chiến nhưng vẫn được coi là chiến tranh xâm lược thực dân kiểu mới, vì A. quân Mĩ chỉ đóng vai trò hỗ trợ quân đội Việt Nam Cộng hòa trong các cuộc hành quân. B. Mĩ đã sử dụng chiêu bài giúp đỡ đồng minh. C. mục đích tham chiến của quân Mĩ là để cứu vãn sự sụp đổ của chính quyền Việt Nam Cộng hòa. D. quân Mĩ chỉ đóng quân ở Việt Nam trong thời gian ngắn. Câu 19: Thực chất hành động phá hoại hiệp định Pari của Mĩ nhằm thực hiện âm mưu gì? A. “Dùng người Đông Dương đánh người Đông Dương”. B. Tiếp tục chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh”. C. Giành lại thế chủ động trên chiến trường. D. “Dùng người Việt đánh người Việt”. Trang 2/6 - Mã đề 149
- Câu 20: Trong cuộc Tổng tiến công và nổi dậy mùa Xuân năm 1975, địa phương nào ở miền Nam được giải phóng cuối cùng? A. Bạc Liêu. B. Cà Mau. C. Châu Đốc. D. Kiên Giang. Câu 21: Tại sao Bộ chính trị Trung ương Đảng quyết định chọn Tây Nguyên làm hướng tấn công chủ yếu trong năm 1975? A. Địch chốt giữ ở đây một lực lượng mỏng. B. Địch bố phòng ở đây có nhiều sơ hở. C. Đây là địa bàn chiến lược quan trọng nhưng địch bố trí lực lượng mỏng và sơ hở. D. Đây là địa bàn chiến lược quan trọng ta muốn nắm giữ. Câu 22: Việc Mĩ tuyên bố “phi Mĩ hóa” chiến tranh xâm lược Việt Nam đánh dấu sự thất bại của chiến lược chiến tranh nào? A. Chiến tranh cục bộ. B. Đông Dương hóa chiến tranh. C. Chiến tranh đặc biệt. D. Việt Nam hóa chiến tranh, Câu 23: Âm mưu cơ bản của chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” là A. ngăn cản sự chi viện của miền Bắc cho miền Nam. B. dùng người Việt đánh người Việt. C. mở các đợt hành quân càn quét nhằm tiêu diệt lực lượng cách mạng. D. đề ra kế hoạch Xtalây – Taylo bình định miền Nam trong vòng 18 tháng. Câu 24: Trọng tâm đường lối đổi mới đất nước của Đảng ta là đổi mới A. kinhtế. B. đối ngoại. C. chính trị. D. tư tưởng và văn hóa. Câu 25: “Thống nhất đất nước là nguyện vọng tha thiết của nhân dân cả nước, vừa là quy luật khách quan của sự phát triển cách mạng Việt Nam, của lịch sử dân tộc Việt Nam” là nhận định của A. Hội nghị lần thứ 21 BCH Trung ương Đảng (7-1973). B. Hội nghị lần thứ 15 BCH Trung ương Đảng (1-1959). C. Hội nghị Hiệp thương chính trị thống nhất đất nước (11-1975). D. Hội nghị lần thứ 24 BCH Trung ương Đảng (9-1975). Câu 26: Xây dựng nền dân chủ xã hội chủ nghĩa, bảo đảm quyền lực thuộc vê nhân dân được thể hiện trong lĩnh vực nào của đường lối đổi mới? A. Văn hóa. B. Kinh tế. C. Chính trị. D. Xã hội. Câu 27: Chiến lược “Chiến tranh cục bộ” (1965-1968) của Mĩ ở miền Nam Việt Nam được thực hiện trong hoàn cảnh nào? A. Mĩ thất bại trong phong trào “Đồng khởi”. B. Chính quyền Sài Gòn mất chỗ dựa là Mĩ. C. Quân Mĩ đưa quân viễn chinh vào Việt Nam. D. Chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” bị phá sản. Câu 28: Sau Hiệp định Pa-ri năm 1973 về Việt Nam, so sánh lực lượng ở miền Nam thay đổi có lợi cho cách mạng vì A. miền Bắc đã chi viện cho miền Nam một khối lượng lớn về bộ đội và vũ khí. B. quân Mĩ và đồng minh của Mĩ rút khỏi miền Nam. C. ở miền Nam có hai chính quyền, hai quân đội, hai vùng kiểm soát. D. vùng giải phóng được mở rộng và phát triển về mọi mặt. II. PHẦN RIÊNG DÀNH CHO 1. BAN KHOA HỌC TỰ NHIÊN Câu 29: Sự kiện đánh dấu kết thúc cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước của nhân dân Việt Nam A. Chiến dịch Hồ Chí Minh kết thúc thắng lợi. B. hoàn thành thống nhất đất nước về mặt nhà nước. C. Hiệp định Pa-ri về chấm dứt chiến tranh ở Việt Nam được kí kết. D. cuộc Tổng tiến công và nổi dậy mùa Xuân năm 1975 kết thúc. Câu 30: Điểm giống nhau cơ bản giữ công cuộc cải tổ của Liên Xô (1983) với cải cách mở cửa của Trung Quốc (1978) và công cuộc đổi mới ở Việt Nam (1986) là A. hoàn cảnh lịch sử và yêu cầu cải cách. B. vai trò của Đảng cộng sản. C. kết quả cải cách. Trang 3/6 - Mã đề 149
- D. trọng tâm cải cách. Câu 31: Việc hoàn thành thống nhất đất nước về mặt nhà nước (1976) ở Việt Nam không có ý nghĩa lịch sử nào sau đây? A. Tạo điều kiện thuận lợi để cả nước đi lên chủ nghĩa xã hội. B. Đáp ứng được điều kiện để Việt Nam gia nhập ASEAN. C. Tạo ra khả năng to lớn để xây dựng và bảo vệ Tổ quốc. D. Tạo điều kiện chính trị để phát huy sức mạnh toàn diện đất nước. Câu 32: Thắng lợi nào đã hoàn thành cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân trên phạm vi cả nước? A. Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp năm 1954. B. Cuộc kháng chiến chống Mĩ kết thúc năm 1975. C. Cuộc Cách mạng tháng Tám năm 1945. D. Hiệp định Pa-ri năm 1973 về Việt Nam được kí kết. Câu 33: Nét nổi bật trong nghệ thuật chỉ đạo cuộc Tổng tiến công và nổi dậy mùa Xuân năm 1975 của Đảng Lao động Việt Nam là A. bám sát tình hình, ra quyết định chính xác, linh hoạt, đúng thời cơ. B. quyết định tổng công kích, tạo thời cơ để tổng khởi nghĩa thẳng lợi. C. kết hợp tiến công quân sự với nổi dậy của các lực lượng vũ trang. D. kết hợp tiến công và nổi dậy thần tốc, táo bạo, bất ngờ, chắc thắng. Câu 34: Điểm khác nhau giữa Chiến dịch Hồ Chí Minh (1975) với Chiến dịch Điện Biên Phủ (1954) ở Việt Nam là về A. kết cục quân sự. B. địa bàn mở chiến dịch và mục tiêu tiến công. C. quyết tâm giành thắng lợi. D. sự huy động lực lượng đến mức cao nhất. Câu 35: Đâu không phải là thuận lợi cơ bản của Việt Nam sau năm 1975? A. Uy tín Việt Nam trên thế giới được nâng cao. B. Cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân hoàn thành trên phạm vi cả nước. C. Đất nước đã hoà bình, thống nhất. D. Các thế lực thù địch chống phá cách mạng đã được dẹp yên. Câu 36: Trong đường lối đổi mới đất nước (12-1986), Đảng Cộng sản Việt Nam chủ trương thực hiện chính sách đối ngoại A. hữu nghị và hội nhập quốc tế. B. hữu nghị, coi trọng hợp tác kinh tế. C. hòa bình, hữu nghị, trung lập. D. hòa bình, hữu nghị, hợp tác. Câu 37: Nhận thức mới của Đảng ta về thời kì quá độ lên Chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam được khẳng định trong Đại hội Đảng lần VI (12-1986) là A. cần phải thay đổi mục tiêu của chủ nghĩa xã hội. B. một thời kì lâu dài, khó khăn, nhiều chặng đường. C. cần có hình thức, bước đi và biện pháp thích hợp. D. một quá trình không khả thi và không đúng. Câu 38: Từ 1954-1975, thắng lợi nào đã đưa cuộc kháng chiến chống Mĩ từ tiến công chiến lược phát triển thành tổng tiến công chiến lược trên toàn miền Nam? A. Phong trào Đồng khởi (1959-1960). B. Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy mùa Xuân năm 1968. C. Chiến dịch Hồ Chí Minh (4-1975). D. Chiến thắng Tây Nguyên (3-1975). Câu 39: Trong những năm đầu sau kháng chiến chống Mĩ thắng lợi, nhiệm vụ trọng tâm của Việt Nam là: A. xây dựng và củng cố chính quyền cách mạng. B. hoàn thành thống nhất đất nước về mặt nhà nước. C. Thành lập chính quyền ở những vùng mới giải phóng. D. đi lên xây dựng CNXH. Câu 40: Về mặt khách quan, thắng lợi năm 1975 của nhân dân ta chủ yếu nhờ vào sự đồng tình, ủng hộ và giúp đỡ của Trang 4/6 - Mã đề 149
- A. phong trào đấu tranh của nhân dân Mĩ và nhân dân thế giới. B. các lực lượng yêu chuộng hòa bình và tiến bộ xã hội trên thế giới. C. lực lượng cách mạng hòa bình và dân chủ trên thế giới. D. Liên Xô, Trung Quốc và các nước xã hội chủ nghĩa. 2. BAN KHOA HỌC XÃ HỘI Câu 41: Thắng lợi nào dưới đây có tác dụng củng cố quyết tâm của Bộ Chính trị Trung ương Đảng Lao động Việt Nam trong việc đề ra kế hoạch giải phóng hoàn toàn miền Nam trong 2 năm 1975 và 1976? A. Hiệp định Pa-ri về Việt Nam được kí kết (1 - 1973). B. Chiến dịch Đường 14 - Phước Long (1974 - 1975). C. Chiến dịch Tây Nguyên (3 - 1975). D. Trận “Điện Biên Phủ trên không” (1972). Câu 42: Ý nghĩa quan trọng nhất của những thành tựu Việt Nam đạt được trong thời kì đổi mới đất nước từ năm 1986 đến nay là A. nâng cao vị thế, uy tín của Việt Nam trên trường quốc tế. B. Việt Nam trở thành quốc gia đang phát triển. C. củng cố vững chắc độc lập dân tộc và chế độ chủ nghĩa xã hội. D. đưa đất nước thoát ra khỏi khủng hoảng, từng bước quá độ lên chế độ chủ nghĩa xã hội. Câu 43: Trận đánh then chốt có tính chất quyết định trong Chiến dịch Tây Nguyên là trận đánh A. phản công khi địch cố chiếm lại Buôn Ma Thuột (12-3-1975). B. Kon Tum (4-3-1975). C. nghi binh ở Plâycu (4-3-1975). D. Buôn Ma Thuột (10-3-1975). Câu 44: Nhân tố hàng đầu đảm bảo thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước của nhân dân Việt Nam (1954 - 1975) là A. tinh thần đoàn kết chiến đấu của ba nước Đông Dương. B. hậu phương miền Bắc được xây dựng vững chắc. C. sự giúp đỡ của Liên Xô và các nước xã hội chủ nghĩa. D. sự lãnh đạo đúng đắn và sáng suốt của Đảng. Câu 45: Ý nào phù hợp với quan điểm và nội dung đổi mới của Đảng ta trong năm 1986? A. Đổi mới phải toàn diện và đồng bộ, trọng tâm là đổi mới hệ thống chính trị. B. Làm cho mục tiêu xã hội chủ nghĩa được thực hiện bằng hình thức bước đi thích hợp. C. Phát triển kinh tế hàng hóa nhiều thành phần theo định hướng tư bản chủ nghĩa. D. Trong quá trình đổi mới đất nước có thể thay đổi mục tiêu của chủ nghĩa xã hội. Câu 46: Việc hoàn thành thống nhất đất nước về mặt nhà nước (1976) ở Việt Nam không có ý nghĩa lịch sử nào sau đây? A. Tạo điều kiện thuận lợi để cả nước đi lên chủ nghĩa xã hội. B. Đáp ứng được điều kiện để Việt Nam gia nhập ASEAN. C. Tạo ra khả năng to lớn để xây dựng và bảo vệ Tổ quốc. D. Tạo điều kiện chính trị để phát huy sức mạnh toàn diện đất nước. Câu 47: Thực tiễn 30 năm chiến tranh cách mạng Việt Nam (1945 - 1975) cho thấy: Hậu phương của chiến tranh nhân dân A. không thể phân biệt rạch ròi với tiền tuyến chỉ bằng yếu tố không gian. B. là đối xứng của tiền tuyến, thực hiện nhiệm vụ chi viện cho tiền tuyến. C. ở phía sau và phân biệt rạch ròi với tiền tuyến bằng yếu tố không gian. D. luôn ở phía sau và bảo đảm cung cấp sức người, sức cua cho tiền tuyến. Câu 48: Sau năm 1975 tình hình miền Nam có điểm gì nổi bật? A. Lực lượng tay sai chống phá cách mạng vẫn liên tục gây bạo loạn. B. Tàn dư của chế độ thực dân cũ còn nặng nề, công nhân thất nghiệp. C. Tàn dư của chiến tranh, chế độ thực dân mới còn tồn tại nặng nề. D. Chính quyền cũ chỉ mới bị xóa bỏ ở các trung tâm thành phố. Câu 49: Đảng ta nhận định đổi mới không phải là thay đổi mục tiêu chủ nghĩa xã hội mà làm cho mục tiêu A. đề ra nhanh chóng được thực hiện. B. đã đề ra phù hợp với thực tiễn đất nước. C. ấy được thực hiện có hiệu quả. Trang 5/6 - Mã đề 149
- D. chủ nghĩa xã hội ngày càng tốt đẹp hơn. Câu 50: Hội nghị nào đã nhất trí về các chủ trương biện pháp nhằm thống nhất đất nước về mặt nhà nước? A. Hội nghị lần thứ 26 Ban chấp hành Trung ương Đảng Lao động Việt Nam (9-1975). B. Hội nghị Hiệp thương chính trị thống nhất đất nước (11-1975). C. Hội nghị lần thứ 24 Ban chấp hành Trung ương Đảng Lao động Việt Nam (9-1975). D. Hội nghị lần thứ 25 Ban chấp hành Trung ương Đảng Lao động Việt Nam (9-1975). Câu 51: Điểm giống nhau giữa Chiến dịch Hồ Chí Minh (1975) và Chiến dịch Điện Biên Phủ (1954) là A. trận quyết chiến chiến lược và kết thúc thắng lợi của một cuộc kháng chiến. B. chiến thắng quân sự, góp phần cho các thắng lợi trên mặt trận ngoại giao. C. kẻ thù phải chấp nhận sự thất bại và rút khỏi nước ta. D. đã hoàn thành cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân trên phạm vi cả nước. Câu 52: Cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước của nhân dân Việt Nam (1954 - 1975) kết thúc thắng lợi đã A. chấm dứt vĩnh viễn ách thống trị của chủ nghĩa thực dân mới trên thế giới. B. mở ra kỉ nguyên đất nước độc lập, thống nhất và đi lên chủ nghĩa xã hội. C. tạo điều tiện để cả nước hoàn thành cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân. D. cổ vũ mạnh mẽ phong trào đấu tranh vũ trang ở các nước Đông Nam. ------ HẾT ------ Trang 6/6 - Mã đề 149
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Bộ đề thi học kì 2 môn Ngữ Văn lớp 8 năm 2018 có đáp án
25 p | 1605 | 57
-
Bộ đề thi học kì 2 môn GDCD lớp 7 năm 2017-2018 có đáp án
26 p | 1235 | 34
-
Đề thi học kì 2 môn Hóa lớp 8 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Vĩnh Thịnh
3 p | 390 | 34
-
Đề thi học kì 2 môn Lịch Sử lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Vĩnh Thịnh
4 p | 445 | 21
-
Đề thi học kì 2 môn GDCD lớp 7 năm 2017-2018 có đáp án
2 p | 298 | 19
-
Đề thi học kì 2 môn GDCD lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Khai Quang
2 p | 508 | 17
-
Đề thi học kì 2 môn Ngữ Văn lớp 9 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Hoàn Thiện
3 p | 325 | 13
-
Đề thi học kì 2 môn Ngữ Văn lớp 8 năm 2018 có đáp án - Đề số 2
9 p | 965 | 12
-
Đề thi học kì 2 môn GDCD lớp 9 năm 2017-2018 có đáp án - Sở GD&ĐT Thanh Hóa
3 p | 405 | 10
-
Đề thi học kì 2 môn Lịch Sử lớp 8 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Khai Quang
3 p | 270 | 9
-
Đề thi học kì 2 môn GDCD lớp 8 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Bình An
2 p | 687 | 9
-
Bộ 24 đề thi học kì 2 môn Ngữ văn lớp 8 năm 2019-2020 có đáp án
104 p | 80 | 4
-
Đề thi học kì 2 môn GDCD lớp 9 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Vĩnh Thịnh
4 p | 175 | 3
-
Đề thi học kì 2 môn Lịch Sử lớp 9 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Bình An
4 p | 244 | 3
-
Đề thi học kì 2 môn Toán lớp 2 năm 2019-2020 có đáp án - Trường Tiểu học Phong Phú B
4 p | 67 | 3
-
Đề thi học kì 2 môn Toán lớp 2 năm 2019-2020 có đáp án - Trường Tiểu học số 2 Hoài Tân
6 p | 80 | 2
-
Đề thi học kì 2 môn Địa lý lớp 9 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Khai Quang
4 p | 202 | 1
-
Đề thi học kì 2 môn Công nghệ lớp 7 năm 2018 có đáp án - Trường THCS Vĩnh Thịnh
2 p | 132 | 1
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn