intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi học kì 2 môn Lịch sử lớp 12 năm 2023-2024 - Sở GD&ĐT Quảng Nam

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:4

2
lượt xem
1
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Nhằm giúp các bạn học sinh có tài liệu ôn tập những kiến thức cơ bản, kỹ năng giải các bài tập nhanh nhất và chuẩn bị cho kì thi sắp tới được tốt hơn. Hãy tham khảo "Đề thi học kì 2 môn Lịch sử lớp 12 năm 2023-2024 - Sở GD&ĐT Quảng Nam" để có thêm tài liệu ôn tập. Chúc các em đạt kết quả cao trong học tập nhé!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi học kì 2 môn Lịch sử lớp 12 năm 2023-2024 - Sở GD&ĐT Quảng Nam

  1. SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KIỂM TRA CUỐI KỲ II NĂM HỌC 2023-2024 TỈNH QUẢNG NAM Môn: Lịch sử – Lớp 12 Thời gian: 45 phút (không kể thời gian giao đề) ĐỀ CHÍNH THỨC (Đề có 4 trang) Họ tên : ............................................................... Số báo danh : ................... Bài 22. Câu 1: Hiệp định Pari (1973) về chấm dứt chiến tranh lập lại hòa bình ở Việt Nam không có điều khoản nào dưới đây? A. Hai bên ngừng bắn ở miền Nam, trao trả tù binh và dân thường bị bắt. B. Hoa Kì rút hết quân đội của mình và quân Sài Gòn trong vòng 30 ngày. C. Hoa Kì cam kết không can thiệp vào công việc nội bộ của miền Nam Việt Nam. D. Hoa Kì cam kết tôn trọng các quyền dân tộc cơ bản của Việt Nam. Câu 2: Hiệp định Pari (1973) về chấm dứt chiến tranh lập lại hòa bình ở Việt Nam không có điều khoản nào dưới đây? A. Hoa Kì cam kết tôn trọng các quyền dân tộc cơ bản của Việt Nam. B. Hai bên ngừng bắn, tập kết chuyển quân và chuyển giao khu vực. C. Hoa Kì cam kết không can thiệp vào công việc nội bộ của miền Nam Việt Nam. D. Hai bên ngừng bắn ở miền Nam, trao trả tù binh và dân thường bị bắt. Câu 3: Nhận định nào sau đây phản ánh đúng về tác động của Hiệp định Pari (1973) đối với cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước ở Việt Nam? A. Căn bản hoàn thành nhiệm vụ “đánh cho Mĩ cút” tạo điều kiện đánh cho “ngụy nhào”. B. Là kết quả của cuộc đấu tranh giai cấp của nhân dân hai miền Nam - Bắc Việt Nam. C. Là trận “Trinh sát chiến lược” chứng minh được khả năng thắng lớn của ta. D. Là biểu hiện của sự kết hợp khởi nghĩa vũ trang với chiến tranh cách mạng. Câu 4: Điều khoản nào trong Hiệp định Pari năm 1973 có ý nghĩa quyết định đối với sự phát triển của cách mạng miền Nam Việt Nam? A. Hoa kì cam kết chấm dứt mọi hoạt động quân sự chống phá miền Bắc Việt Nam. B. Các bên thừa nhận thực tế miền Nam Việt Nam có hai chính quyền. C. Nhân dân miền Nam Việt Nam tự quyết định tương lai chính trị của họ. D. Hoa Kì rút hết quân đội của mình và quân các nước đồng minh. Câu 5: Nội dung nào dưới đây là ý nghĩa của Hiệp định Pari năm 1973? A. Làm phá sản hoàn toàn chiến lược “chiến tranh cục bộ” của Mĩ. B. Hoàn thành nhiệm vụ đánh cho “Mĩ cút” đánh cho “Ngụy nhào”. C.Tạo thời cơ thuận lợi để nhân dân ta tiến đánh cho “Ngụy nhào” D. Kết thúc thắng lợi cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước. Câu 6: Từ kết quả của cuộc đấu tranh ngoại giao ở Hội nghị Pari (1973), bài học kinh nghiệm được rút ra cho vấn đề ngoại giao hiện nay là kết hợp giữa đấu tranh A. quân sự, chính trị và ngoại giao. B. quân sự, văn hóa và ngoại giao. C. văn hóa, chính trị và ngoại giao. D. quân sự, binh vận và ngoại giao. Bài 23 Câu 7: Chiến dịch Hồ Chí Minh có ý nghĩa quyết định đối với thắng lợi của cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân năm 1975 vì A. đánh bại hoàn toàn chiến dịch “tràn ngập lãnh thổ” của quân đội Sài Gòn. B. đập tan đầu não và sào huyệt cuối cùng của chính quyền và quân đội Sài Gòn. C. mở ra quá trình sụp đổ hoàn toàn của chính quyền và quân đội Sài Gòn. D. làm cho chính quyền Sài Gòn đứng trước nguy cơ sụp đổ hoàn toàn. Câu 8: Trong chủ trương, kế hoạch giải phóng miền Nam cuối năm 1974 - đầu năm 1975, luận điểm nào thể hiện tính đúng đắn, linh hoạt trong lãnh đạo cách mạng của Đảng Lao động Việt Nam? A. Tổng tiến công giải phóng hoàn toàn miền Nam, thống nhất đất nước ngay trong năm 1975. B. Cần tranh thủ thời cơ, đánh nhanh thắng nhanh để đỡ thiệt hại về người và của cho nhân dân. C. Nếu thời cơ đến vào đầu hoặc cuối năm 1975 thì lập tức giải phóng miền Nam trong năm 1975. D. Tiến hành tổng công kích - tổng khởi nghĩa, giải phóng hoàn toàn miền Nam trong năm 1976. Trang 1/4 - Mã đề 601
  2. Câu 9: Điểm giống nhau cơ bản giữa Nghị quyết Hội nghị lần thứ 15 của Đảng (1-1959) và Nghị quyết Hội nghị lần thứ 21 của Đảng (7-1973) về phương hướng cách mạng miền Nam là A. tiếp tục cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân. B. tiếp tục đấu tranh chính trị, hòa bình. C. khẳng định con đường bạo lực cách mạng. D. khởi nghĩa giành chính quyền bằng đấu tranh chính trị là chủ yếu . Câu 10: Điểm giống nhau cơ bản giữa chiến dịch Điên Biên Phủ (1954) và chiến dịch Hồ Chí Minh (1975) là A. cuộc tiến công của lực lượng vũ trang chính quy. B. đập tan hoàn toàn đầu não và sào huyệt cuối cùng của địch. C. cuộc tiến công của lực lượng vũ trang và nổi dậy của quần chúng. D. những thắng lợi có ý nghĩa quyết định kết thúc cuộc kháng chiến. Câu 11: Hội nghị lần thứ 21 (tháng 7-1973) của Ban Chấp hành Trung ương Đảng Lao động Việt Nam nhấn mạnh cách mạng miền Nam phải nắm vững chiến lược A. tiến công. B. phòng thủ. C. rút lui. D. hòa hoãn. Câu 12: Hội nghị lần thứ 21 Ban Chấp hành Trung ương Đảng Lao động Việt Nam (tháng 7-1973) đề ra chủ trương nào sau đây? A. Xóa bỏ cơ chế quản lí kinh tế tập trung. B. Xóa bỏ cơ chế quản lí kinh tế bao cấp. C. Phát triển kinh tế nhiều thành phần. D. Tiếp tục con đường cách mạng bạo lực. Câu 13: Chiến dịch Tây Nguyên thắng lợi năm 1975, đã chuyển cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước của nhân dân ta trên toàn miền Nam sang giai đoạn A. phản công. B. tổng tiến công chiến lược. C. phòng ngự. D. tiến công và trổi dậy. Câu 14: Năm 1975, quân dân miền Nam Việt Nam giành thắng lợi trong chiến dịch nào sau đây? A. Chiến dịch Biên giới. B. Chiến dịch Điện Biên Phủ. C. Chiến dịch Việt Bắc. D. Chiến dịch Huế- Đà Nẵng.. Câu 15: Năm 1975, quân dân miền Nam Việt Nam giành thắng lợi trong chiến dịch nào sau đây? A. Chiến dịch Điện Biên Phủ. B. Chiến dịch Việt Bắc. C. Chiến dịch Biên giới. D. Chiến dịch Tây Nguyên. Câu 16: Tỉnh cuối cùng của miền Nam Việt Nam được giải phóng trong năm 1975 là A. Cà Mau. B. Sài gòn-Gia Định. C. Châu Đốc. D. Bạc Liêu. Câu 17: Trước khi bắt đầu chiến dịch giải phóng Sài Gòn, quân ta tiến công những căn cứ phòng thủ trọng yếu của địch ở tuyến phòng thủ vòng ngoài là A. Phan Thiết và Xuân Lộc B. Xuân Lộc và Phan Rang. C. Phan Rang và Phan Thiết D. Long Khánh và Ninh Thuận. Câu 18: Phương châm tác chiến của quân dân ta trong chiến dịch Hồ Chí Minh (4/1975) là A. “tiến ăn chắc, đánh ăn chắc”. B. “đánh nhanh, thắng nhanh”. C. “cơ động, linh hoạt, chắc thắng”. D. “thần tốc, táo bạo, bất ngờ, chắc thắng”. Câu 19: Vì sao trong kế hoạch giải phóng hoàn toàn miền Nam, Đảng ta chọn Tây Nguyên làm hướng tiến công chủ yếu trong năm 1975? A. Là địa bàn chiến lược quan trọng, địch chốt giữ một lực lượng mỏng và bố phòng sơ hở. B. Địa hình ở đây chủ yếu là rừng núi, tạo điều kiện hết sức thuận lợi để ta tiêu diệt địch. C. Quân đội Sài Gòn phán đoán sai hướng tiên công của quân ta nên không quan tâm phòng bị. D. Địch chốt giữ ở đây một lực lượng mạnh, trang bị vũ khí hiện đại nhưng bố phòng sơ hở. Câu 20: Thắng lợi nào dưới đây là cơ sở để Bộ Chính trị Trung ương Đảng củng cố thêm quyết tâm giải phóng hoàn toàn miền Nam trong hai năm 1975 – 1976 ? A. Trận “Điện Biên Phủ trên không” 1972. B. Chiến dịch Tây Nguyên tháng 3/1975. Trang 2/4 - Mã đề 601
  3. C. Chiến dịch Huế - Đà Nẵng. D. Chiến thắng Đường 14 – Phước Long. Câu 21: Chiến thắng Phước Long (tháng 1-1975), của quân dân Việt Nam cho thấy A. nhiệm vụ “đánh cho Mĩ cút” đã hoàn thành. B. quân đội Sài Gòn đã tan rã hoàn toàn. C. khả năng can thiệp trở lại của Mĩ là rất cao. D. khả năng thắng lớn của quân giải phóng miền Nam. Câu 22: Chiến thắng Phước Long (tháng 1-1975) của quân dân Việt Nam cho thấy A. khả năng can thiệp trở lại của Mĩ là rất cao. B. quân đội Sài Gòn đã tan rã hoàn toàn. C. sự suy yếu và bất lực của quân đội Sài Gòn. D. nhiệm vụ “đánh cho Mĩ cút” đã hoàn thành. Câu 23: Cuối năm 1974 - đầu năm 1975, Bộ Chính trị Trung ương Đảng Lao động Việt Nam đề ra kế hoạch giải phóng hoàn toàn miền Nam thể hiện tính đúng đắn và linh hoạt. Hãy chỉ ra tính đúng đắn và linh hoạt trong kế hoạch đó? A. Cuối năm 1974, thực hiện tổng tiến công địch với quy mô rộng lớn trên toàn miền Nam. B. Nếu thời cơ đến vào đầu hoặc cuối năm 1975 thì lập tức giải phóng miền Nam trong năm 1975. C. Năm 1976, tiến hành tổng khởi nghĩa, giải phóng hoàn toàn miền Nam, thống nhất đất nước. D. Cần tranh thu thời cơ đánh nhanh thắng nhanh để đỡ thiệt hại về người và của cho nhân dân. Câu 24: Nội dung nào dưới đây thể hiện tính nhân văn trong kế hoạch giải phóng hoàn toàn miền Nam cuối năm 1974 - đầu năm 1975 mà Bộ Chính trị Trung ương Đảng Lao động Việt Nam đề ra? A. Nếu thời cơ đến vào đầu hoặc cuối năm 1975 thì lập tức giải phóng miền Nam trong năm 1975. B. Cuối năm 1974, thực hiện tổng tiến công địch với quy mô rộng lớn trên toàn miền Nam. C. Năm 1976, tiến hành tổng khởi nghĩa, giải phóng hoàn toàn miền Nam, thống nhất đất nước. D. Cần tranh thu thời cơ đánh nhanh thắng nhanh để đỡ thiệt hại về người và của cho nhân dân. Bài 24 Câu 25: Tên nước ta là Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam được quyết định tại sự kiện chính trị nào sau đây? A. Kì họp thứ nhất Quốc hội khóa VI nước Việt Nam thống nhất (7-1976). B. Cuộc Tổng tuyển cử bầu Quốc hội chung (4-1976). C. Hội nghị Hiệp thương chính trị thống nhất đất nước (11-1975). D. Hội nghị lần thứ 24 Ban Chấp hành Trung ương Đảng (9-1975). Câu 26: Kết quả lớn nhất của kì họp đầu tiên Quốc hội khóa VI nước Việt Nam (1976) là gì? A. Hoàn thành thống nhất đất nước về mặt nhà nước. B. Thống nhất đất nước về mặt lãnh thổ. C. Bầu ra Hội đồng nhân dân các cấp. D. Bầu ra Ban dự thảo Hiến pháp. Câu 27: Việc hoàn thành thống nhất đất nước về mặt nhà nước ở Việt Nam (1976) đã A. tạo khả năng to lớn để xây dựng và bảo vệ tổ quốc. B. đánh dấu việc hoàn thành khắc phục hậu quả chiến tranh. C. tạo điều kiện hoàn thành cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân. D. đánh dấu sự hoàn thành thống nhất đất nước về hệ thống chính trị. Câu 28. Hội nghị lần thứ 24 Ban Chấp hành Trung ương Đảng Lao động Việt Nam (9-1975) đề ra nhiệm vụ nào sau đây cho cách mạng Việt Nam? A. Tiến hành cách mạng xã hội chủ nghĩa trên cả nước. B. Hoàn thành thống nhất đất nước về mặt nhà nước. C. Bầu ra các chức vụ lãnh đạo cao nhất của đất nước. D. Hoàn thành thống nhất đất nước về mặt lãnh thổ. Câu 29: Việc hoàn thành thống nhất đất nước về mặt nhà nước ở Việt Nam năm 1976 đã A. tạo những điều kiện thuận lợi để cả nước đi lên chủ nghĩa xã hội. B. đánh dấu việc hoàn thành khắc phục hậu quả chiến tranh. C. đánh dấu công cuộc đổi mới đất nước đã hoàn thành. D. tạo điều kiện hoàn thành cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân. Câu 30: Năm 1976, Quốc hội khóa VI của nước Việt Nam thống nhất họp kì đầu tiên đã quyết định Trang 3/4 - Mã đề 601
  4. A. tiến hành đổi mới đất nước. B. Quốc kì là lá cờ đỏ sao vàng. C. cải cách ruộng đất trong cả nước. D. thành lập Mặt trận Việt Minh. Trang 4/4 - Mã đề 601
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2