intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi học kì 2 môn Lịch sử lớp 12 năm 2023-2024 - Trường THPT Lý Tự Trọng, Quảng Nam

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:3

5
lượt xem
3
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mời các bạn tham khảo “Đề thi học kì 2 môn Lịch sử lớp 12 năm 2023-2024 - Trường THPT Lý Tự Trọng, Quảng Nam” sau đây để hệ thống lại kiến thức đã học và biết được cấu trúc đề thi cũng như những nội dung chủ yếu được đề cập trong đề thi để từ đó có thể đề ra kế hoạch học tập và ôn thi một cách hiệu quả hơn. Chúc các bạn ôn tập thật tốt!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi học kì 2 môn Lịch sử lớp 12 năm 2023-2024 - Trường THPT Lý Tự Trọng, Quảng Nam

  1. SỞ GD & ĐT QUẢNG NAM KIỂ M TRA HỌC KÌ 2 – NĂM HỌC 2023-2024 TRƯỜNG THPT LÝ TỰ TRỌNG MÔN: LỊCH SỬ LỚP 12 Thời gian: 45 phút (Không kể thời gian giao đề) Đề chinh thứ c ́ Đề này gồm có 3 trang Mã đề 622 Câu 1: Quan điểm đổi mới của Đảng ta tại Đại hội Đảng lần thứ VI (1986) là A. kinh tế, xã hội. B. toàn diện và đồng bộ. C. chính trị, xã hội. D. văn hóa, kinh tế. Câu 2: Hội nghị lần thứ 24 Ban Chấp hành Trung ương Đảng (9/1975) đã A. đề ra nhiệm vụ thống nhất đất nước về mặt nhà nước. B. đề ra kế hoạch 5 năm khôi phục kinh tế - xã hội. C. đề ra đường lối đổi mới đất nước đi lên chủ nghĩa xã hội. D. đề ra chủ trương giải phóng miền Nam, thống nhất đất nước. Câu 3: Trong quan điểm về đổi mới chính trị của Đảng, Đảng chủ trương xây dựng Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa là A. Nhà nước của giai cấp công nhân. B. Nhà nước của giai cấp lãnh đạo. C. Nhà nước của người nông dân. D. Nhà nước của dân, do dân và vì dân. Câu 4: Nội dung nào sau đây không phải là quyết định của quốc hội khóa VI (1976)? A. chủ trương biện pháp, thống nhất đất nước về mặt nhà nước. B. Quyết định Thủ đô là Hà Nội, quyết định quốc kì, quốc ca. C. Thông qua chính sách đối nội, đối ngoại của nước Việt Nam. D. Quyết định lấy tên nước là Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam. Câu 5: Nguyên nhân quan trọng nhất đưa đến thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước là A. có sự lãnh đạo sáng suốt của Đảng, đứng đầu là Chủ tịch Hồ Chí Minh. B. có sự ủng hộ to lớn của Liên Xô, Trung Quốc và các nước xã hội chủ nghĩa. C. có hậu phương miền Bắc không lớn mạnh, đáp ứng kịp thời cho tiền tuyến. D. có lòng yêu nước, sự đoàn kết nhất trí, chiến đấu dũng cảm của nhân dân ta. Câu 6: Việc thống nhất đất nước về mặt Nhà nước có ý nghĩa A. để miền Nam xây dựng chủ nghĩa xã hội. B. để thống nhất đất nước về mặt lãnh thổ. C. phát huy sức mạnh toàn diện của đất nước. D. xây dựng đất nước, phát triển kinh tế. Câu 7: Ngay sau khi Hiệp định Giơ -ne-vơ được kí kết, Mĩ liền thay thế Pháp và dựng lên chính quyền tay sai nào ở miền Nam Việt Nam là A. chính quyền Trần Trọng Kim. B. chính quyền Nguyễn Văn Thiệu. C. chính quyền Bảo Đại. D. chính quyền Ngô Đình Diệm. Câu 8: Sự kiện lịch sử nào của nước ta diễn ra ngày 20-9-1977? A. Gia nhập Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á. B. được 94 nước công nhận, đặt quan hệ ngoại giao. C. Bình thường hóa quan hệ với Mĩ. D. Gia nhập tổ chức Liên hợp quốc. Câu 9: Đường lối đổi mới của Đảng được đề ra lần đầu tiên tại Đại hội nào? A. Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ VI. B. Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ III. C. Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ IV. D. Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ VII. Câu 10: Âm mưu nào dưới đây không nằm trong âm mưu chiến tranh phá hoại Miền Bắc lần thứ nhất của Mĩ? A. Ngăn chặn nguồn chi viện từ bên ngoài vào Miền Bắc và từ miền Bắc vào Miền Nam. B. Cứu nguy cho chiến lược “chiến tranh cục bộ” ở Miền Nam. C. Phá tiềm lực kinh tế, phá công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội ở Miền Bắc. D. Uy hiếp tinh thần, làm lung lay quyết tâm chống Mĩ của nhân dân ta ở hai miền đất nước. Trang 1/3
  2. Câu 11: Chọn một câu trả lời đúng nhất trong số các câu từ A đến D để điền vào chỗ trống hoàn thiện đoạn tư liệu nói về âm mưu của Mĩ trong chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh”: “Với chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh”, quân Mĩ và quân đồng minh rút dần khỏi chiến tranh để giảm (a) trên chiến trường, đồng thời là quá trình tăng cường lực lượng của quân đội Sài Gòn nhằm tận dụng (b).” A. a. xương máu người Mĩ, b. xương máu người Việt Nam. B. a. quân đồng minh, b. quân đội Sài Gòn. C. a. xác chết, b. người còn sống. D. a. xương máu người Việt Nam, b. xương máu người Mĩ. Câu 12: “Cố giành lại thế chủ động trên chiến trường, đẩy lực lượng vũ trang của ta trở về phòng ngự, buộc ta phải phân tán đánh nhỏ hoặc rút về biên giới” đây là âm mưu của Mĩ trong chiến lược A. chiến tranh đơn phương. B. chiến tranh đặc biệt. C. chiến tranh cục bộ. D. Việt Nam hóa chiến tranh. Câu 13: Sự kiện lịch sử nào diễn ra ngày ngày 30/4/1975? A. Giải phóng Phước Long. B. Chiến dịch Hồ Chí Minh toàn thắng. C. Giải phóng Tây Nguyên. D. Chiến dịch Huế - Đà Nẵng thắng lợi. Câu 14: Tại Hội nghị lần thứ 24 Ban chấp hành Trung ương Đảng (9/1975) đã đề ra nhiệm vụ gì? A. Nhanh chóng khắc phục hậu quả của chiến tranh để lại. B. Hoàn thành thống nhất đất nước về mặt Nhà nước. C. Cả nước tiến hành công cuộc đổi mới đất nước. D. Hoàn thành khôi phục, phát triển kinh tế sau chiến tranh. Câu 15: Việc nước ta trở thành thành viên thứ 149 của tổ chức Liên hợp quốc có ý nghĩa gì? A. Đó là một thắng lợi lớn trên mặt trận ngoại giao của Đảng và Nhà nước ta năm 1977. B. Thể hiện sức mạnh to lớn của dân tộc Việt Nam trong việc bảo vệ Tổ quốc. C. Là dấu mốc quan trọng trong quá trình hội nhập quốc tế của Việt Nam, khẳng định chính sách cấm vận Việt Nam của Mĩ đã thất bại hoàn toàn. D. Là sự kiện lớn khẳng định vị thế của Việt Nam trên trường quốc tế. Câu 16: Điểm giống nhau cơ bản giữa chiến dịch Hồ Chí Minh (1975) với chiến dịch Điện Biên Phủ (1954) là A. đều là một cuộc tiến công chiến lược. B. đều là cuộc tiến công quân sự của lực lượng vũ trang. C. đều là trận quyết chiến chiến lược. D. đều là một cuộc tổng tiến công và nổi dậy. Câu 17: Điểm khác biệt cơ bản giữa nền kinh tế Việt Nam trước và sau thời điểm đổi mới (1986) là gì? A. Xóa bỏ cơ chế quản lí kinh tế tập trung bao cấp hình thành cơ chế thị trường. B. Xóa bỏ nền kinh tế thị trường hình thành nền kinh tế mới. C. Chuyển từ nền kinh tế thị trường sang tập trung quan liêu bao cấp. D. Xóa bỏ nền kinh tế tập trung bao cấp hình thành nền kinh tế mới. Câu 18: Đường lối đổi mới của Đảng (12/1986) được hiểu như thế nào là đúng? A. Đổi mới không phải thay đổi mục tiêu CNXH. B. Đổi mới là thay đổi sang chế độ TBCN. C. Đổi mới là thay đổi mục tiêu CNXH. D. Đổi mới là thay đổi về nội dung của CNXH Câu 19: Nhận định sau nói về ý nghĩa của thắng lợi nào? “Thắng lợi đó mãi mãi được ghi vào lịch sử dân tộc ta một trong những trang chói lọi nhất, một biểu tượng sáng ngời về sự toàn thắng của chủ nghĩa anh hùng cách mạng và trí tuệ con người”. A. Chiến thắng Điện Biên Phủ. B. Giải phóng Huế - Đà Nẵng. C. Kháng chiến chống Mĩ cứu nước. D. Giải phóng Sài Gòn – Gia Định. Câu 20: Kì họp đầu tiên của Quốc hội khóa VI nước Việt Nam thống nhất (1976) đã quyết định tên nước là A. Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam. B. Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Việt Nam. C. Việt Nam Dân chủ Cộng hòa. D. Việt Nam Cộng hòa. Câu 21: Một trong những chủ trương của Đảng ta về đường lối đổi mới kinh tế là A. thực hiện công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước. B. ưu tiên phát triển nông nghiệp và công nghiệp nhẹ. C. phát triển nền kinh tế tư bản chủ nghĩa. D. phát triển kinh tế hàng hóa nhiều thành phần. Trang 2/3
  3. Câu 22: Việt Nam trở thành nơi diễn ra “cuộc đụng đầu lịch sử mang tính chất thời đại và có tầm vóc quốc tế thời kì 1954-1975” vì A. Việt Nam là một nước giàu tài nguyên mà Mĩ muốn chiếm. B. Việt Nam có tiềm năng phát triển kinh tế. C. Việt Nam là nước xã hội chủ nghĩa đánh bại các chiến lược chiến tranh của Mĩ. D. Việt Nam là một nước có vị trí chiến lược quan trọng. Câu 23: Căn cứ vào điều kiện nào Bộ Chính trị Trung ương Đảng Lao động Việt Nam đề ra kế hoạch giải phóng hoàn toàn miền Nam? A. Mĩ rút bớt viện trợ quân sự cho chính quyền Sài Gòn. B. Phong trào phản đối chiến tranh của Mĩ ở Việt Nam ngày càng dâng cao. C. Tình hình so sánh lực lượng ở miền Nam thay đổi mau lẹ có lợi cho cách mạng. D. Lực lượng chính trị của ta ở miền Nam ngày càng lớn mạnh. Câu 24: Nội dung nào dưới đây phản ánh đúng tình hình Việt Nam sau Đại thắng mùa Xuân 1975? A. Việt Nam đã hoàn thành sự nghiệp thống nhất đất nước trên mọi lĩnh vực. B. Việt Nam đã hoàn thành cách mạng vô sản. C. Việt Nam đã hoàn thành cách mạng xã hội chủ nghĩa. D. Việt Nam đã hoàn thành sự nghiệp thống nhất lãnh thổ. Câu 25: Nội bộ Mĩ và chính quyền Sài Gòn rơi vào trạng thái như thế nào sau khi hai phòng tuyến Phan Rang và Xuân Lộc bị chọc thủng? A. Yên tâm để giữ Sài Gòn. B. Bĩnh tĩnh để đối phó với quân ta. C. Tinh thần càng thêm hoảng loạn. D. Tin tưởng vào sức mạnh vũ khí của mình. Câu 26: Mục đích của Mĩ trong việc thay chân Pháp ở miền Nam Việt Nam là A. biến miền Nam Việt Nam thành thuộc địa kiểu mới, căn cứ quân sự của Mĩ. B. thực hiện các điều khoản của Hiệp định Giơ-ne-vơ mà Pháp chưa thi hành. C. thực hiện ý đồ kéo dài và quốc tế hóa chiến tranh Đông Dương của Mĩ. D. giúp đỡ nhân dân miền Nam Việt Nam khắc phục hậu quả của chiến tranh. Câu 27: Mĩ chuyển sang chiến lược “Chiến tranh cục bộ” trong hoàn cảnh nào? A. Chính phủ Mĩ muốn kết thúc nhanh chiến tranh ở Việt Nam. B. Mĩ sợ Trung Quốc đem quân sang chi viện cho Việt Nam. C. Chính phủ Mĩ muốn tạo điều kiện mở rộng chiến tranh ra toàn Đông Dương. D. Chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” của Mĩ bị phá sản. Câu 28: Ý nghĩa quan trọng của chiến dịch Tây Nguyên là A. giải phóng Tây Nguyên rộng lớn với 60 vạn dân. B. làm quân địch mất tinh thần, hàng ngũ rối loạn. C. chuyển cuộc kháng chiến chống Mĩ sang giai đoạn mới. D. quân địch rút toàn bộ khỏi Tây Nguyên. Câu 29: Ý nghĩa lịch sử của cuộc Tiến công chiến lược năm 1972 là A. Đánh dấu sự sụp đổ căn bản của chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh”. B. Đánh dấu sự xụp đổ hoàn toàn của chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh”. C. Đánh dấu sự tan rã hoàn toàn của quân đội Sài Gòn. D. Đánh dấu sự sụp đổ hoàn toàn của chiến tranh thực dân mới của Mỹ. Câu 30: Bài học kinh nghiệm nào của cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước được vận dụng trong giải quyết vấn đề biển đảo hiện nay? A. Phát huy sức mạnh đoàn kết toàn dân. B. Nắm vững ngọn cờ độc lập dân tộc và chủ nghĩa xã hội. C. Kết hợp sức mạnh dân tộc với sức mạnh thời đại, sức mạnh trong nước và quốc tế. D. Sự lãnh đạo của Đảng với đường lối đúng đắn. ------ HẾT ------ Họ và tên học sinh: ……………………………………………………………… SBD: ………………… Trang 3/3
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2