intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi học kì 2 môn Lịch sử lớp 6 năm 2019-2020 có đáp án - Trường THCS Tây Sơn

Chia sẻ: Từ Lương | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:4

29
lượt xem
2
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Cùng tham khảo Đề thi học kì 2 môn Lịch sử lớp 6 năm 2019-2020 có đáp án - Trường THCS Tây Sơn sau đây để biết được cấu trúc đề thi cũng như những dạng bài chính được đưa ra trong đề thi. Từ đó, giúp các bạn học sinh có kế hoạch học tập và ôn thi hiệu quả. Chúc các bạn thi tốt!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi học kì 2 môn Lịch sử lớp 6 năm 2019-2020 có đáp án - Trường THCS Tây Sơn

  1. PHÒNG GD&ĐT TÂY HÒA KIỂM TRA HỌC KÌ II TRƯỜNG THCS TÂY SƠN NĂM HỌC: 2019 ­ 2020 ĐỀ CHÍNH THỨC MÔN: Lịch sử 6   Thời gian: 45 phút (Không kể thời gian phát đề) I/ PHẦN TRẮC NGHIỆM: (4 điểm) Khoanh tròn chỉ một chữ cái trước câu trả lời đúng: (Từ câu 1­> 8) (2 điểm) (mỗi câu đúng 0,25 điểm )  Câu 1: Chính sách cai trị  của các triều đại phong kiến Trung Quốc đối với nhân dân ta  trong thời kì Bắc thuộc là A. thôn tính đất đại.                                       B. đồng hóa dân tộc ta. C. thôn tính đất đại  gắn liền với đồng hóa dân tộc ta.    Câu 2: Sau khi giành được độc lập, Trưng Vương đã không làm việc gì? A. Giữ nguyên luật pháp của nhà Hán.                 B. Xá thuế hai năm liền cho dân.                   C. Bãi bỏ lao dịch nặng nề của nhà Hán.              D. Thành lập chính quyền tự chủ. Câu 3: Khởi nghĩa Bà Triệu đã đánh bại chính quyền đô hộ A. nhà Hán.                     B. nhà Ngô.                       C. nhà Lương.                    D. nhà Đường. Câu 4: Lý Bí đặt tên nước Vạn Xuân là mong muốn A. thời tiết thuận hòa                                      B. đất nước mãi mãi vững bền C. tất cả mọi người đều được hạnh phúc        D. tất cả mọi người đều được  tự do.       Câu 5: Sau trận chiến tại hồ Điển Triệt, ai là người thay Lý Nam Đế chỉ huy cuộc kháng   chiến chống quân Lương?
  2. A. Triệu Quang Phục.     B. Lý Thiên Bảo.           C. Lý Phật Tử.                    D. Triệu Túc. Câu 6: Người được nhân dân gọi là Dạ Trạch Vương là A.  Lý Bí.                     B. Phùng Hưng.          C. Mai Thúc Loan.          D. Triệu Quang   Phục.      Câu 7: Nước Cham­pa độc lập ra đời vào A. thế kỉ I.                        B. thế kỉ II.                      C. th ể k ỉ III.                         D. th ể k ỉ   IV. Câu 8: Ai lãnh đạo nhân dân Cham­pa nổi dậy giành độc lập? A.  Lý Bí.                      B. Phùng Hưng.             C. Khu Liên.               D. Triệu Quang   Phục.      Câu 9: Nối thời gian  ở cột A sao cho tương  ứng với sự kiện  ở cột B về phong trào đấu   tranh  của nhân dân ta trong thời kì Bắc thuộc: (2 điểm) A.Thời gian  Tương ứng                     B. Sự kiện  A. Năm 40 A. – 1. Khởi nghĩa Bà Triệu B. Năm 248 B. – 2. Khởi nghĩa Hai Bà Trưng C. Năm 542 C. – 3. Khởi nghĩa Mai Thúc Loan. D. Năm 722 D. – 4. Khởi nghĩa Lý Bí.  II/  PHẦN TỰ LUẬN: (6 điểm) Câu 1:Trình bày diễn biến cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng. Vì sao cuộc khởi nghĩa Hai Bà  Trưng đã nhanh chóng giành được thắng lợi? (2 điểm) Câu 2: Tại sao quân Nam Hán lại đem quân xâm lược nước ta lần hai? Kế hoạch đánh  giặc của Ngô Quyền chủ động và độc đáo ở điểm nào? (2 điểm) Câu 3: Trình bày diễn biến và ý nghĩa chiến thắng Bạch Đằng năm 938. (2 điểm) ­­­­­­­­­­­ HẾT ­­­­­­­­­­
  3. HƯỚNG DẪN CHẤM, BIỂU ĐIỂM     I/ TRẮC NGHIỆM: (4 điểm) Từ câu 1 đến câu 8: (Mỗi câu đúng 0,25 điểm) Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 Đáp án C A B B A D B C Câu 9: (2 điểm) (mỗi câu đúng 0,5 điểm) Thời gian A B C D §¸p ¸n 2 1 4 3 II/ PHẦN TỰ LUẬN: (6 điểm) Câu 1: (2 điểm)       a/ Diễn biến: (1 điểm)     ­ Mùa xuân năm 40, Hai Bà Trưng phất cờ khởi nghĩa ở Hát Môn (Hà Tây). (0,25 điểm)     ­ Nghĩa quân  nhanh chóng đánh bại kẻ thù làm chủ Mê Linh, từ Mê Linh tiến đánh Cổ  Loa và Luy Lâu. (0,5 điểm)     ­ Cuộc khởi nghĩa đã giành được thắng lợi. (0,25 điểm)       b/ Nguyên nhân thắng lợi cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng: (1 điểm)       ­ Được các tướng lĩnh ủng hộ. (0,5 điểm)       ­ Được nhân dân ủng hộ. (0,5 điểm) Câu 2: (2 điểm) a/ Nguyên nhân quân Nam Hán lại đem quân xâm lược nước ta lần hai (1 điểm)       ­ Để mở rộng lãnh thổ, thiết lập lại ách cai trị, bành trướng thế lực.  ­ Kiều Công Tiễn cầu cứu Nam Hán. b/ Sự chủ động và độc đáo trong kế hoạch đánh giặc của Ngô Quyền (1 điểm)        ­ Chủ động đón đánh quân xâm lược (0,5 điểm)        ­ Lợi dụng sông nước Bạch Đằng để bố trí trận địa cọc ngầm trên sông (0,5 điểm) Câu 3 : (2 điểm) a. Trình bày diễn biến chiến thắng Bạch Đằng năm 938:(1,5 điểm)    ­ Cuối năm 938, đoàn thuyền chiến của Nam Hán do Lưu Hoằng Tháo chỉ huy kéo vào  vùng biển nước ta. (0,5 điểm)     ­ Lúc này, nước triều đang dâng cao, quân ta đánh nhử  quân giặc vào cửa sông Bạch  Đằng, quân giặc kéo qua trận địa bãi cọc  ngầm mà không biết. (0,5 điểm)
  4.      ­ Khi nước triều bắt đầu rút, quân ta dốc toàn lực tấn công, quân Nam Hán phải rút  chạy, thuyền xô vào bãi cọc nhọn. Trận Bạch đằng của Ngô Quyền kết thúc thắng lợi.   (0,5 điểm) b/  Ý nghĩa chiến thắng Bạch Đằng năm 938  (0,5 điểm)                                                           ­ Đã chấm dứt hoàn toàn ách thống trị hơn 1000 năm của phong kiến phương Bắc  (0,25 điểm)       ­ Khẳng định nền độc lập lâu dài của Tổ quốc (0,25 điểm)
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2