Đề thi học kì 2 môn Lịch sử lớp 8 năm 2022-2023 có đáp án - Trường THCS Tân Dân
lượt xem 1
download
Tham khảo “Đề thi học kì 2 môn Lịch sử lớp 8 năm 2022-2023 có đáp án - Trường THCS Tân Dân” để giúp các em làm quen với cấu trúc đề thi, đồng thời ôn tập và củng cố kiến thức căn bản trong chương trình học. Tham gia giải đề thi để ôn tập và chuẩn bị kiến thức và kỹ năng thật tốt cho kì thi sắp diễn ra nhé!
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đề thi học kì 2 môn Lịch sử lớp 8 năm 2022-2023 có đáp án - Trường THCS Tân Dân
- UBND HUYỆN AN LÃO ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II TRƯỜNG THCS TÂN DÂN MÔN: LỊCH SỬ 8. NĂM HỌC :2022-2023. Thời gian làm bài: 45 phút, không kể thời gian giao đề. ( Đề gồm 17 câu, 03 trang) I. MA TRẬN. Mức Biết Hiểu Vận Tổng độ dụng Vận Vận TN TL TN TL dụng dụng TN TL Chủ đề cao TN TL TN TL 1.Khởi - Biết - Hiểu nghĩa được bản Yên những chất Thế và nét của phong chính phong trào về trào chống khởi Yên Pháp nghĩa Thế và của Yên nét đồng Thế. khác bào biệt so miền với núi phong cuối trào thế kỉ Cần XIX. Vương . 6c 2c 8c 2,4đ 0,8đ 3,2đ 2. - Biết - Hiểu Trào được được lưu cải những hậu cách nét quả, lí duy chính do tân ở những phong Việt đề trào Nam nghị duy cuối cải tân thế kỉ cách ở không XIX. VN được cuối thực TK hiện ở XIX. VN . 4c 3c 7c 1,6 đ 1,2 đ 2,8 đ 3. - So - Nhận
- Phong sánh xét về trào con hoạt yêu đường động nước cứu đầu chống nước tiên Pháp của của đầu Nguyễ Nguyễ TK n Tất n Tất XIX- Thành Thành 1918. với các vị tiền bối. ½c ½c 1c 2đ 1đ 3,0đ 4.Chín Tác h sách động khai của thác chính thuộc sách địa khai của thác thực thuộc dân địa của pháp thực và dân những Pháp chuyể đối với n biến kinh tế về Việt kinh Nam. tế xã hội ở Việt Nam 1c 1c 1đ 1đ Tổng 10c 5c 1c ½c ½c 15c 2c 4,0đ 2,0 đ 1đ 2đ 1đ 6,0đ 4,0đ 40% 20% 10% 20% 10% 60% 40% II. ĐỀ KIỂM TRA. Phần I. Trắc nghiệm( 6 điểm). Chọn đáp án đúng. Câu 1: Trong giai đoạn từ năm 1893 đến năm 1913, lãnh tụ tối cao của khởi nghĩa Yên Thế là ai? A. Đề Nắm B. Đề Thám C. Đề Sặt D. Đề Nguyên Câu 2: Giữa thế kỉ XIX, tình hình kinh tế - xã hội Bắc Kì có điểm gì nổi bật?
- A. Nông nghiệp sa sút, nông dân phải đi phiêu tán B. Nông nghiệp sa sút, thủ công nghiệp phát triển mạnh C. Hình thành các đô thị tập trung đông dân cư D. Kinh tế công thương nghiệp phát triển mạnh Câu 3: Nét nổi bật của phong trào nông dân Yên Thế trong giai đoạn 1884-1892 là A. Các toán quân hoạt động riêng rẽ, thủ lĩnh có uy tín nhất là Đề Nắm B. Vừa chiến đấu, vừa xây dựng cơ sở C. Liên tiếp phải chống lại các cuộc càn quét lớn của thực dân Pháp D. Giảng hòa để chuẩn bị lực lượng đấu tranh Câu 4: Người Pháp chấp nhận giảng hòa với Đề Thám vào năm 1894 với điều kiện A. Đề Thám trao trả tên điền chủ Sét- nay B. Người Pháp được cai quản 4 tổng ở Yên Thế C. Đề Thám giao người thực hiện vụ đầu độc lính Pháp ở Hà Nội D. Đề Thám trao trả trùm mộ phu Badanh Câu 5. Khởi nghĩa Yên Thế bùng nổ là để A. chống lại chính sách cai trị và bóc lột nông dân một cách hà khắc của triều đình. B. chống lại sự bình định và bóc lột của Pháp. C. chống lại sự cướp phá của quân Thanh. D. hưởng ứng Chiếu Cần vương của vua Hàm Nghi. Câu 6:Phong trào nông dân Yên Thế diễn ra trong thời gian dài đã tác động như thế nào đến thực dân Pháp? A. Thể hiện tinh thần yêu nước của nhân dân Việt Nam B. Làm chậm quá trình bình định của thực dân Pháp C. Để lại những bài học kinh nghiệm cho các cuộc đấu tranh giai đoạn sau D. Xã hội Việt Nam đang lâm vào một cuộc khủng hoảng sâu sắc về đường lối Câu 7: Bản chất của phong trào nông dân Yên Thế là A. Phong trào yêu nước theo khuynh hướng tư sản B. Cuộc đấu tranh tự phát của nông dân C. Phong trào yêu nước đứng trên lập trường phong kiến D. Phong trào yêu nước theo khuynh hướng vô sản Câu 8: So với các cuộc khởi nghĩa trong phong trào Cần Vương (1885 – 1896), khởi nghĩa Yên Thế (1884 – 1913) có sự khác biệt căn bản là A. mục tiêu đấu tranh và lực lượng tham gia B. đối tượng đấu tranh và hình thức đấu tranh C. hình thức, phương pháp đấu tranh D. đối tượng đấu tranh và quy mô phong trào Câu 9: Ai là người đã kiên trì gửi lên triều đình 30 bản điều trần? A. Nguyễn Lộ Trạch B. Nguyễn Trường Tộ C. Bùi Viện D. Phạm Phú Thứ Câu 10: Vào năm 1877 và 1882, Nguyễn Lộ Trạch đã dâng lên vua Tự Đức bản điều trần có tên là A. Thời vụ sách B. Bình Ngô sách C. Dương vụ D. Canh tân Câu 11: Lực lượng chủ yếu tham gia trào lưu cải cách duy tân ở Việt Nam cuối thế kỉ XIX là A. Quan lại, sĩ phu yêu nước B. Nông dân
- C. Bình dân thành thị D. Tư sản Câu 12: Những đề nghị cải cách duy tân cuối thế kỉ XIX không được thực hiện chủ yếu do nguyên nhân nào? A. Rời rạc, lẻ tẻ, thiếu hệ thống B. Thiếu tính khả thi nếu áp dụng vào thực tế. C. Chưa đụng chạm tới những vấn đề cơ bản của đất nước D. Chỉ chú trọng các vấn đề chính trị, xem nhẹ kinh tế - văn hóa - giáo dục Câu 13: Nhận xét nào sau đây không đúng về trào lưu cải cách duy tân ở Việt Nam cuối thế kỉ XIX? A. Các cải cách đều chấp nhận sự tồn tại chế độ phong kiến B. Yếu tố duy tân, học tập làm theo cái mới được chú trọng C. Các đề nghị cải cách còn tản mạn, rời rạc, thiếu tính hệ thống, khả thi D. Ảnh hưởng sâu rộng trong quần chúng Câu 14: Phát biểu ý kiến của anh(chị) về nhận định: Nếu Việt Nam tiến hành cải cách thì sẽ thoát khỏi nguy cơ bị biến thành thuộc địa và trở thành nước Nhật thứ hai A. Đúng vì cải cách là cách duy nhất để Việt Nam thoát khỏi nguy cơ trở thành thuộc địa B. Không đúng vì Việt Nam không có những điều kiện cơ bản đảm bảo cho cải cách thành công C. Đúng vì Nhật Bản và Xiêm đã thực hiện và thành công D. Sai vì lúc này thực dân Pháp đã nổ súng xâm lược Việt Nam Câu 15: Việc triều đình Huế từ chối cải cách đã đưa đến hậu quả gì? A. Phản ánh một nhu cầu thực tại khách quan của xã hội B. Xã hội bế tắc trong chế độ phong kiến. C. Mâu thuẫn xã hội không thể giải quyết. D. Tạo điều kiện để Pháp tiếp tục xâm chiếm Việt Nam. Phần II. Tự luận (4 điểm) Câu 1(1 điểm) Chính sách khai thác thuộc địa của thực dân Pháp đã tác động như thế nào đối với kinh tế ở Việt Nam cuối thế kỉ XIX đầu thế kỉ XX ? Câu 2(3 điểm). Hướng đi tìm đường cứu nước của Nguyễn Tất Thành có gì khác với các vị tiền bối? Nhận xét về những hoạt động đầu tiên của Người? …………Hết………….. III. HƯỚNG DẪN CHẤM Phần I. Trắc nghiệm (6 điểm). Mỗi câu trả lời đúng 0,4 điểm Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 Đ/A B A A A B B B A B A A D D B B Phần II. Tự luận ( 4 điểm) Câu Đáp án Thang điểm
- * Tích cực: - Cuộc khai thác của Pháp làm xuất hiện nền công nghiệp thuộc địa mang yếu tố thực dân 0,25 1 - Xây dựng được hệ thống giao thông vận tải. - Thành thị theo hướng hiện đại ra đời, bước đầu làm xuất hiện nền kinh tế 0,25 hàng hoá, tính chất tự cung tự cấp của nền kinh tế cũ bị phá vỡ. * Tiêu cực: + Tài nguyên thiên nhiên bị khai thác cùng kiệt + Nông nghiệp lạc hậu, dậm chân tại chỗ 0,25 + Công nghiệp phát triển nhỏ giọt, mất cân đối, thiếu hẳn công nghiệp nặng. => Nền kinh tế Việt Nam cơ bản vẫn là nền sản xuất nhỏ, lạc hậu và phụ thuộc 0,25 vào nền kinh tế chính quốc. * Hướng đi tìm đường cứu nước của Nguyễn Tất Thành có điểm khác với các vị tiền bối: 2 - Mặc dù rất khâm phục tinh thần yêu nước của các vị tiền bối nhưng Người 0,25 không tán thành con đường cứu nước của các sĩ phu yêu nước. - Người nhận xét về con đường cứu nước của các vị tiền bối lúc đó như sau: 0,5 Phan Bội Châu dựa vào Nhật để đánh Pháp thì khác gì "Đưa hổ cửa trước rước beo cửa sau", Phan Châu Trinh đề nghị Pháp cải cách thì chẳng khác gì "xin giặc rủ lòng thương" - Các nhà yêu nước thời chống Pháp là các sĩ phu phong kiến, mong muốn của 0,25 họ là giải phóng dân tộc, thiết lập lại chế độ phong kiến hoặc đi theo con đường dân chủ tư sản. - Nguyễn Tất Thành đi sang phương Tây (nước Pháp) để tìm hiểu vì sao nước 0, 5 Pháp lại thống trị nước mình và thực chất của các từ "tự do bình đẳng, bác ái" để từ đó xác định con đường cứu nước đúng đắn cho dân tộc. - Cách làm của Người là chọn phương Tây, nơi được mệnh danh là có tư tưởng 0,5 hòa bình, bác ái, Người đi vào cuộc sống của những người lao động, tìm hiểu họ và gắn kết họ lại với nhau. Người đề cao học tập và lí luận. * Nhận xét về những hoạt động đầu tiên của Người - Những hoạt động yêu nước của Người tuy mới chỉ bước đầu, nhưng đã biết 0,5 gắn liền phong trào đấu tranh của cách mạng Việt Nam với phong trào đấu tranh của cách mạng thế giới - Là điều kiện quan trọng để Người xác định con đường cứu nước đúng cho 0,5 dân tộc Việt Nam sau này Tân Dân, ngày 30 /3 /2023.
- Người ra đề Phê duyệt tổ trưởng Phê duyệt BGH Trần Thị Đoàn Lê Quyết Thắng Lê Quyết Thắng
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Bộ đề thi học kì 2 môn Ngữ Văn lớp 8 năm 2018 có đáp án
25 p | 1605 | 57
-
Bộ đề thi học kì 2 môn GDCD lớp 7 năm 2017-2018 có đáp án
26 p | 1235 | 34
-
Đề thi học kì 2 môn Hóa lớp 8 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Vĩnh Thịnh
3 p | 390 | 34
-
Đề thi học kì 2 môn Lịch Sử lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Vĩnh Thịnh
4 p | 445 | 21
-
Đề thi học kì 2 môn GDCD lớp 7 năm 2017-2018 có đáp án
2 p | 298 | 19
-
Đề thi học kì 2 môn GDCD lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Khai Quang
2 p | 507 | 17
-
Đề thi học kì 2 môn Ngữ Văn lớp 9 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Hoàn Thiện
3 p | 325 | 13
-
Đề thi học kì 2 môn Ngữ Văn lớp 8 năm 2018 có đáp án - Đề số 2
9 p | 964 | 12
-
Đề thi học kì 2 môn GDCD lớp 9 năm 2017-2018 có đáp án - Sở GD&ĐT Thanh Hóa
3 p | 404 | 10
-
Đề thi học kì 2 môn Lịch Sử lớp 8 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Khai Quang
3 p | 270 | 9
-
Đề thi học kì 2 môn GDCD lớp 8 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Bình An
2 p | 687 | 9
-
Bộ 24 đề thi học kì 2 môn Ngữ văn lớp 8 năm 2019-2020 có đáp án
104 p | 80 | 4
-
Đề thi học kì 2 môn GDCD lớp 9 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Vĩnh Thịnh
4 p | 175 | 3
-
Đề thi học kì 2 môn Lịch Sử lớp 9 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Bình An
4 p | 244 | 3
-
Đề thi học kì 2 môn Toán lớp 2 năm 2019-2020 có đáp án - Trường Tiểu học Phong Phú B
4 p | 67 | 3
-
Đề thi học kì 2 môn Toán lớp 2 năm 2019-2020 có đáp án - Trường Tiểu học số 2 Hoài Tân
6 p | 80 | 2
-
Đề thi học kì 2 môn Địa lý lớp 9 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Khai Quang
4 p | 202 | 1
-
Đề thi học kì 2 môn Công nghệ lớp 7 năm 2018 có đáp án - Trường THCS Vĩnh Thịnh
2 p | 132 | 1
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn