Đề thi học kì 2 môn Lịch sử lớp 9 năm 2019-2020 có đáp án - Trường THCS Tây Sơn
lượt xem 3
download
Đề thi được biên soạn bởi Đề thi học kì 2 môn Lịch sử lớp 9 năm 2019-2020 có đáp án - Trường THCS Tây Sơn nhằm nâng cao chất lượng học tập môn Lịch sử của các em học sinh khối 9. Mời các bạn cùng tham khảo đề thi để giúp học sinh nâng cao kiến thức và giúp giáo viên đánh giá, phân loại năng lực học sinh từ đó có những phương pháp giảng dạy phù hợp.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đề thi học kì 2 môn Lịch sử lớp 9 năm 2019-2020 có đáp án - Trường THCS Tây Sơn
- PHÒNG GD&ĐT TÂY HÒA KIỂM TRA HỌC KÌ II TRƯỜNG THCS TÂY SƠN NĂM HỌC: 2019 2020 ĐỀ CHÍNH THỨC MÔN: Lịch sử 9 Thời gian: 45 phút (Không kể thời gian phát đề) I. PHẦN TRẮC NGHIỆM: (4 điểm) Khoanh tròn ý đúng nhất (mỗi câu 0,25 điểm) (Từ câu 1 đến câu 8) Câu 1: Người chủ trì thống nhất ba tổ chức cộng sản A. Nguyễn Văn Cừ. B. Trần Phú. C. Nguyễn Ái Quốc. D. Tôn Đức Thắng. Câu 2: Tổng Bí thư đầu tiên của Đảng Cộng sảnViệt Nam là A. Trần Phú. . B. Nguyễn Văn Cừ. C. Nguyễn Ái Quốc. D. Lê Hồng Phong. Câu 3: Người soạn thảo Luận cương chính trị của Đảng Cộng sảnViệt Nam là A. Nguyễn Văn Cừ. B. Trần Phú. C. Nguyễn Ái Quốc. D. Tôn Đức Thắng. Câu 4: Tiền thân của lực lượng quân đội nhân dân Việt Nam là:: A. Đội du kích Bắc Sơn. B. Đội du kích Nam Kì. C. Đội du kích Đình Bảng D. Đội du kích Bát Sắt. Câu 5: Thực dân Pháp tiến công căn cứ địa Việt Bắc để thực hiện chiến lược: A. Đánh lâu dài. B. Đánh nhanh, thắng nhanh. C. Đánh dập đầu não cách mạng. D. Dùng người Việt trị người Việt. Câu 6: Mở đầu chiến dịch Biên giới, quân ta tấn công: A. Thất Khê. B. Na Sầm. C. Đông Khê. D. Cao Bằng. Câu 7: Kế hoạch Nava được chia làm mấy bước: A. Hai bước B. Ba bước. C. Bốn b ước. D. Năm bước. Câu 8: Chiến dịch Điện Biên Phủ kết thúc vào ngày: A. 13 3 1954. B. 17 3 1954 C. 26 4 1954 D. 7 5 1954 Câu 9 : Hãy điền vào chỗ (……) những mốc thời gian và sự kiện lịch sử có liên quan đến Tổng khởi nghĩa thãng Tám năm 1945 (1 điểm) A. ………………… , khởi nghĩa giành chính quyến ở Hà Nội.
- B. Ngày 23 8 1945, khởi nghĩa giành chính quyến ở …………………. C. Ngày 25 8 1945, khởi nghĩa giành chính quyến ở …………………. D. …………………… khởi nghĩa giành chính quyến trong cả nước. Câu 10: Hãy ghép mốc thời gian ở cột A với sự kiện ở cột B sao cho phù hợp. (1 điểm) A. Thời gian Tương B. Sự kiện ứng 1. Ngày 1711960 1 A. Hiệp định Pari về chấm dứt chiến tranh ở Viêt 2. Ngày 20121960 2 Nam được kí kết. 3. Ngày 2711973 3 B. Miền Nam hoàn toàn giải phóng. 4. Ngày 3041975 4 C. Phong trào Đồng khởi ở Bến Tre. D. Mặt trận dân tộc giải phóng miền Nam Việt Nam ra đời. II/ PHẦN TỰ LUẬN: (6 điểm) Câu 1: Nêu và giải thích đường lối kháng chiến chống thực dân Pháp của nhân dân ta từ năm 1946 đến năm 1954. (2 điểm) Câu 2: Nêu tên các chiến lược mà Mĩ đã thực hiện ở miền Nam Việt Nam từ năm 1954 đến 1973. So sánh chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” và “Chiến tranh cục bộ” (2 điểm) Câu 3: Trình bày ý nghĩa lịch sử và giải thích nguyên nhân thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước (1954 1975) (2 điểm) HẾT
- HƯỚNG DẪN CHẤM VÀ BIỂU ĐIỂM I. PHẦN TRẮC NGHIỆM: (4 điểm) Từ câu 1 đến câu 8: (Mỗi câu đúng 0,25 điểm) Câu 1: C. Câu 2: A. Câu 3: B. Câu 4: A. Câu 5: B. Câu 6: C. Câu 7: A. Câu 8: D. Câu 9: (1 điểm) (Mỗi câu đúng 0,25 điểm) A. Ngày 19 8 – 1945. B. Sài Gòn. C. Huế D. Ngày 28 8 – 1945 Câu 10: (1 điểm) (Mỗi câu đúng 0,25 điểm) 1 C, 2 D, 3 A, 4 B II/ PHẦN TỰ LUẬN: (6 điểm) Câu 1: (2 điểm) a/ Đường lối kháng chiến chống thực dân Pháp của nhân dân ta từ năm 1946 đến 1954. (1 điểm) Toàn dân, toàn diện, trường kì, tự lực cánh sinh, tranh thủ sự ủng hộ của quốc tế. b/ Giải thích: (1 điểm) (Mỗi ý đúng 0,25 điểm) Kháng chiến toàn dân: tất cả mọi người dân tham gia kháng chiến. Kháng chiến toàn diện: trên tất cả các mặt trận (quân sự, chính trị, kinh tế, ngoại giao…) Kháng chiến trường kì: kháng chiến lâu dài. Tự lực cánh sinh, tranh thủ sự ủng hộ của quốc tế: dựa vào sức người, sức của của chúng ta, không trông chờ ỷ lại vào bên ngoài, nhưng tranh thủ sự ủng hộ quốc tế. Câu 2: (2 điểm) a/ Tên các chiến lược mà Mĩ đã thực hiện ở miền Nam Việt Nam từ năm 1954 đến 1973 (1 điểm) “Chiến tranh một phía” Chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” Chiến lược “Chiến tranh cục bộ” “Việt Nam hóa chiến tranh” b/ So sánh chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” và “Chiến tranh cục bộ” (1 điểm) Giống nhau: (0,5 điểm)
- Đều là chiến tranh xâm lược thực dân mới, nhằm biến miềm Nam thành thuộc địa kiểu mới của Mĩ. Đều thực hiện âm mưu chống lại cách mạng và nhân dân miền Nam.. b/ Khác nhau: (0,5 điểm) Chiến tranh đặc biệt Chiến tranh cục bộ 1/ Quy mô chiến tranh: Ở miền Nam Mở rộng ra cả hai miền Nam, Bắc. 2/ Tính chất: Ác liệt Ác liệt hơn 3/ Được tiến hành: Quân đội tay sai dưới sự Quân Mĩ, quân đồng minh và quân chỉ huy của cố vấn Mĩ, dựa vào vũ khí, trang đội tay sai ở miền Nam. bị kĩ thuật, phương tiện chiến tranh của Mĩ. Câu 3: (2 điểm) a/ Ý nghĩa lịch sử (1 điểm) Kết thúc 21 năm kháng chiến chống Mĩ và 30 năm đấu tranh giải phóng dân tộc, chấm dứt ách thống trị của CNĐQ ở nước ta, hoàn thành cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân trong cả nước, thống nhất đất nước. Mở ra kỉ nguyên mới trong lịch sử dân tộckỉ nguyên đất nước độc lập, thống nhất, đi lên CNXH.. Tác động mạnh đến tình hình nước Mĩ, là nguồn cổ vũ to lớn đối với phong trào cách mạng thế giới, nhất là đối với phong trào giải phóng dân tộc. b/ Nguyên nhân thắng lợi (1 điểm) Sự lãnh đạo sáng suốt của Đảng, đứng đầu là chủ tịch Hồ Chí Minh với đường lối chính trị, quân sự độc lập, tự chủ, đúng đắn, sáng tạo. Nhân dân ta giàu lòng yêu nước, lao động cần cù, chiến đấu dũng cảm. Hậu phương MB không ngừng lớn mạnh. Sự đoàn kết giúp đỡ của 3 dân tộc Đông Dương, sự đồng tình, ủng hộ giúp đỡ của các lực lượng cách mạng, hòa bình, dân chủ trên thế giới, nhất là Liên Xô, Trung Quốc và các nước XHCN khác.
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Bộ đề thi học kì 2 môn Ngữ Văn lớp 8 năm 2018 có đáp án
25 p | 1605 | 57
-
Bộ đề thi học kì 2 môn GDCD lớp 7 năm 2017-2018 có đáp án
26 p | 1235 | 34
-
Đề thi học kì 2 môn Hóa lớp 8 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Vĩnh Thịnh
3 p | 389 | 33
-
Đề thi học kì 2 môn Lịch Sử lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Vĩnh Thịnh
4 p | 445 | 21
-
Đề thi học kì 2 môn GDCD lớp 7 năm 2017-2018 có đáp án
2 p | 298 | 19
-
Đề thi học kì 2 môn GDCD lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Khai Quang
2 p | 507 | 17
-
Đề thi học kì 2 môn Ngữ Văn lớp 9 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Hoàn Thiện
3 p | 325 | 13
-
Đề thi học kì 2 môn Ngữ Văn lớp 8 năm 2018 có đáp án - Đề số 2
9 p | 964 | 12
-
Đề thi học kì 2 môn GDCD lớp 9 năm 2017-2018 có đáp án - Sở GD&ĐT Thanh Hóa
3 p | 404 | 10
-
Đề thi học kì 2 môn Lịch Sử lớp 8 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Khai Quang
3 p | 270 | 9
-
Đề thi học kì 2 môn GDCD lớp 8 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Bình An
2 p | 687 | 9
-
Bộ 24 đề thi học kì 2 môn Ngữ văn lớp 8 năm 2019-2020 có đáp án
104 p | 80 | 4
-
Đề thi học kì 2 môn GDCD lớp 9 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Vĩnh Thịnh
4 p | 175 | 3
-
Đề thi học kì 2 môn Lịch Sử lớp 9 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Bình An
4 p | 244 | 3
-
Đề thi học kì 2 môn Toán lớp 2 năm 2019-2020 có đáp án - Trường Tiểu học Phong Phú B
4 p | 67 | 3
-
Đề thi học kì 2 môn Toán lớp 2 năm 2019-2020 có đáp án - Trường Tiểu học số 2 Hoài Tân
6 p | 80 | 2
-
Đề thi học kì 2 môn Địa lý lớp 9 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Khai Quang
4 p | 202 | 1
-
Đề thi học kì 2 môn Công nghệ lớp 7 năm 2018 có đáp án - Trường THCS Vĩnh Thịnh
2 p | 131 | 1
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn