Đề thi học kì 2 môn Lịch sử lớp 9 năm 2023-2024 có đáp án - Trường THCS Nguyễn Bỉnh Khiêm, Phú Ninh
lượt xem 3
download
Để đạt thành tích cao trong kì thi sắp tới, các bạn học sinh có thể sử dụng tài liệu “Đề thi học kì 2 môn Lịch sử lớp 9 năm 2023-2024 có đáp án - Trường THCS Nguyễn Bỉnh Khiêm, Phú Ninh” sau đây làm tư liệu tham khảo giúp rèn luyện và nâng cao kĩ năng giải đề thi, nâng cao kiến thức cho bản thân để tự tin hơn khi bước vào kì thi chính thức. Mời các bạn cùng tham khảo đề thi.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đề thi học kì 2 môn Lịch sử lớp 9 năm 2023-2024 có đáp án - Trường THCS Nguyễn Bỉnh Khiêm, Phú Ninh
- TRƯỜNG THCS NGUYỄN BỈNH MA TRẬN KIỂM TRA HỌC KỲ II KHIÊM NĂM HỌC 2023 - 2024 MÔN LỊCH SỬ - LỚP 9 Cấp độ Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao Cộng Các TN TL TN TL TN TL TN TL chủ đề - Tên gọi của Đảng - Hoạt động - Hình thức đấu tại Hội nghị hợp nhất của Nguyễn tranh cơ bản và lực các tổ chức cộng sản Ái Quốc lượng đấu tranh chủ đầu năm 1930 và yếu ở nước ta trong trong thời HN BCHTW lâm thời kì 1936-1939 thời tháng 10-1930 gian 1923 – - Bước phát triển 1. VIỆT NAM 1925. mới của cách mạng 1919-1930 - Ý nghĩa Việt Nam sau sự ra của việc đời của ba tổ chức Đảng Cộng Cộng sản ở Việt sản Việt Nam vào cuối năm Nam ra 1929. đời . Số câu: 1 3 2 6 Số điểm: 0,33 1,0 0,66 2,0 Tỉ lệ: 3,3% 10% 6,6% 20% 2. VIỆT NAM - Kẻ thù của nhân - Thời cơ phát động 1930-1945 dân Đông Dương Tổng khởi nghĩa trước và sau sự kiện giành chính quyền 9-3-1945 trong cả nước. Số câu: 1 1 2 Số điểm: 0,33 0,33 0,66 Tỉ lệ: 3,3% 3,3% 6,6% 3. VIỆT NAM - Cuộc tiến công - Sách lược đấu - Điểm khác 1945-1954 chiến lược Đông - tranh ngoại giao của biệt trong Xuân 1953-1954 và Đảng ta từ 1946- phương châm ý nghĩa của Hiệp 1954. tác chiến của định Giơ-ne-vơ. chiến dịch Điện - Âm mưu của Pháp Biên Phủ năm và ý nghĩa của chiến 1954 và cuộc dịch Việt Bắc thu - tiến công chiến đông 1947. lược Đông - Xuân 1953- 1954. Số câu: 2 1 1 4 Số điểm: 0,66 0,33 1,0 2,0 Tỉ lê: 6,6% 3,3% 10% 20% 4. VIỆT NAM - Nêu nội dung, ý - Hiểu được - Điểm giống và 1954-1975 nghĩa của Hiệp định ý nghĩa lịch khác nhau giữa chiến Pari. sử và nguyên lược “chiến tranh - Các chiến lược nhân thắng đặc biệt” và chiến “chiến tranh đặc lợi của cuộc lược “chiến tranh
- biệt” và chiến lược kháng chiến cục bộ” của Mĩ ở “chiến tranh cục bộ” chống Mĩ, miền Nam Việt của Mĩ ở miền Nam cứu nước. Nam. Việt Nam. Số câu: 2 1 1 2 6 Số điểm: 0,66 2,0 2,0 0,66 6,33 Tỉ lê: 6,6% 20% 20% 6,6% 63,3% TS câu 7 4 6 1 18 TS điểm 4,0 3,0 2,0 1,0 10,0 Tỉ lệ 40% 30% 20% 10% 100% CHỦ ĐỀ MỨC ĐỘ MÔ TẢ
- 1. VIỆT NAM 1919-1930 - Tên gọi của Đảng tại Hội nghị hợp nhất các tổ chức cộng sản Nhận biết đầu năm 1930 và HN BCHTW lâm thời tháng 10-1930 Hoạt động của Nguyễn Ái Quốc trong thời gian 1923 – Thông hiểu 1925, Ý nghĩa của việc Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời. - Hình thức đấu tranh cơ bản và lực lượng đấu tranh chủ yếu ở nước ta trong thời kì 1936-1939 Vận dụng - Bước phát triển mới của cách mạng Việt Nam sau sự ra đời của ba tổ chức Cộng sản ở Việt Nam vào cuối năm 1929. 2. VIỆT NAM 1930-1945 - Kẻ thù của nhân dân Đông Dương trước và sau sự kiện 9-3- Nhận biết 1945 - Thời cơ phát động Tổng khởi nghĩa giành chính quyền trong Vận dụng cả nước. - Nguyên nhân cơ bản và khách quan quyết định sự thắng lợi Vận dụng cao của Cách mạng tháng Tám năm 1945 3. VIỆT NAM 1945-1954 - Âm mưu của Pháp và ý nghĩa của chiến dịch Việt Bắc thu - đông 1947. Nhận biết - Cuộc tiến công chiến lược Đông - Xuân 1953-1954 và ý nghĩa của Hiệp định Giơ-ne-vơ. - Hiểu được ý nghĩa lịch sử và nguyên nhân thắng lợi của cuộc Thông hiểu kháng chiến chống Pháp Vận dụng - Sách lược đấu tranh ngoại giao của Đảng ta từ 1946-1954. - Điểm khác biệt trong phương châm tác chiến của chiến dịch Vận dụng cao Điện Biên Phủ năm 1954 và cuộc tiến công chiến lược Đông - Xuân 1953-1954. 4. VIỆT NAM 1954-1975 - Ý nghĩa của phong trào Đồng Khởi và chiến thắng Vạn Tường. - Nêu nội dung, ý nghĩa của Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ Nhận biết III của Đảng (9 - 1960). - Các chiến lược “chiến tranh đặc biệt” và chiến lược “chiến tranh cục bộ” của Mĩ ở miền Nam Việt Nam. - Điểm giống và khác nhau giữa chiến lược “chiến tranh đặc Vận dụng biệt” và chiến lược “chiến tranh cục bộ” của Mĩ ở miền Nam Việt Nam.
- TRƯỜNG THCS NGUYỄN BỈNH KHIÊM KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ II ĐIỂM Họ và tên:………………………… NĂM HỌC 2023-2024 Lớp: ……… SBD….…Phòng thi:……. Môn: LỊCH SỬ 9 Mã đề: A Thời gian: 45 phút (không kể thời gian giao đề) A. TRẮC NGHIỆM (5 điểm). Chọn đáp án đúng nhất và ghi vào bảng trả lời trắc nghiệm. A. Câu 1. Hình thức đấu tranh cơ bản ở nước ta trong thời kì 1936-1939 là A. hợp pháp, nửa hợp pháp. B. công khai, nửa công khai. C. hợp pháp, nửa hợp pháp, công khai, nửa công khai. D. hợp pháp, công khai. Câu 2. Lực lượng đấu tranh chủ yếu ở nước ta trong thời kì 1936-1939 là A. công nhân và trí thức. B. nông dân và tiểu tư sản. C. công nhân và nông dân. D. địa chủ và nông dân. Câu 3. Tên gọi của Đảng tại Hội nghị BCHTW lâm thời tháng 10-1930 là A. Đảng Cộng sản Đông Dương. B. Đảng lao động Việt Nam. C. Đảng Cộng sản Việt Nam. D. Đông Dương Cộng sản đảng. Câu 4. Bước phát triển mới của cách mạng Việt Nam sau sự ra đời của ba tổ chức Cộng sản ở Việt Nam vào cuối năm 1929 là A. đưa giai cấp công nhân và nông dân lên lãnh đạo cách mạng. B. chấm dứt tình trạng chia rẽ giữa các tổ chức chính trị ở Việt Nam. C. sự phát triển của khuynh hướng cách mạng vô sản. D. kết thúc thời kỳ phát triển theo khuynh hướng cách mạng dân chủ tư sản. Câu 5. Kẻ thù của nhân dân Đông Dương trước sự kiện 9-3-1945 là lực lượng nào? A. Phát xít Nhật. B. Phát xít Nhật – Pháp. C. Thực dân Pháp.. D. Phát xít Nhật và đồng minh của Nhật. Câu 6. Sau khi Nhật đảo chính Pháp, kẻ thù chính và cụ thể trước mắt của nhân dân Đông Dương lúc này là lực lượng nào? A. Phát xít Nhật. B. Thực dân Pháp. C. Phát xít Nhật – Pháp. D. Phát xít Nhật và đồng minh của Nhật. Câu 7. Mục tiêu cơ bản của chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” là gì? A. “Bình định” miền Nam trong 8 tháng. B. “Bình định” miền Nam trong 18 tháng. C. “Bình định” miền Nam có trọng điểm. D. “Bình định” trên toàn miền Nam. Câu 8. Ý nghĩa quan trọng nhất của Cách mạng tháng Tám (1945) là A. chấm dứt sự thống trị của thực dân Pháp và phát xít Nhật đối với nước ta. B. lật đổ ngai vàng phong kiến đã ngự trị hàng chục thế kỉ trên đất nước ta. C. đem lại độc lập, tự do cho dân tộc và góp phần cổ vũ phong trào cách mạng thế giới. D. người dân Việt Nam từ thân phận nô lệ trở thành người làm chủ đất nước. Câu 9. Việc kí Hiệp định sơ bộ 6/3/1946 chứng tỏ điều gì? A. Sự mềm dẻo của ta trong việc phân hoá kẻ thù. B. Sự lùi bước tạm thời của ta. C. Sự thoả hiệp của Đảng ta và chính phủ ta. D. Sự non yếu trong lãnh đạo của ta.
- Câu 10. Ý nghĩa quan trọng nhất của chiến thắng Vạn Tường (Quảng Ngãi) là gì? A. Chiến thắng Vạn Tường được coi như là “Ấp Bắc” đối với quân Mĩ. B. Khẳng định khả năng có thể đánh thắng Mĩ đã trở thành hiện thực. C. Cổ vũ quân dân cả nước quyết tâm đánh thắng Mĩ. D. Nâng cao uy tín của Mặt trận Dân tộc Giải phóng Miền Nam Việt Nam. Câu 11. Chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” có gì giống so với chiến lược “Chiến tranh cục bộ”? A. Về vai trò của “ấp chiến lược”. B. Về vai trò của quân đội Mĩ. C. Vai trò của quân đội Ngụy. D. Về mục đích của chiến tranh. Câu 12. Kết quả lớn nhất của cuộc tiến công chiến lược Đông - Xuân 1953-1954 là gì? A. Làm thất bại âm mưu đánh nhanh thắng nhanh của Pháp – Mĩ. B. Làm phá sản bước đầu kế hoạch Na - va buộc quân chủ lực của chúng phải bị động, phân tán và giam chân ở miền núi rừng. C. Làm thất bại âm mưu bình định, mở rộng địa bàn chiếm đóng giành thế chủ động trên chiến trường Bắc Bộ của thực dân Pháp. D. Làm thất bại âm mưu kết thúc chiến tranh trong vòng 18 tháng của Pháp. Câu 13. Trong những năm 1923 – 1925, Nguyễn Ái Quốc hoạt động ở những nước nào ? A. Pháp – Liên Xô. B. Pháp – Anh. C. Liên Xô – Anh. D. Liên Xô – Trung Quốc . Câu 14. Năm 1925, Nguyễn Ái Quốc thành lập tổ chức nào? A. Hội Liên hiệp thuộc địa. B. Đông Dương Cộng sản đảng. C. Đông Dương Cộng sản liên đoàn. D. Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên. Câu 15. Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời là sản phẩm của sự kết hợp chủ nghĩa Mác-Lê nin với A. phong trào công nhân. B. phong trào công nhân và phong trào yêu nước. C. phong trào dân tộc, dân chủ. D. phong trào công nhân và phong trào nông dân. II. TỰ LUẬN (5,0 điểm) Câu 16. (2,0 điểm) Trình bày ý nghĩa lịch sử của cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước? Câu 17. (2,0 điểm) Hãy cho biết sự đúng đắn sáng tạo của Đảng Lao động Việt Nam trong việc đề ra chủ trương, kế hoạch giải phóng hoàn toàn miền Nam? Câu 18. ( 1,0 điểm) Điểm khác biệt trong phương châm tác chiến của chiến dịch Điện Biên Phủ năm 1954 và cuộc tiến công chiến lược Đông - Xuân 1953-1954? BÀI LÀM I. Trắc nghiệm (5điểm) Chọn câu trả lời đúng nhất (mỗi câu đúng 0,33đ) Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 Đ/án- A II. Tự luận (5 điểm)
- TRƯỜNG THCS NGUYỄN BỈNH KHIÊM KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ II ĐIỂM Họ và tên:………………………… NĂM HỌC 2023-2024 Lớp: ……… SBD….…Phòng thi:……. Môn: LỊCH SỬ 9 Mã đề: B Thời gian: 45 phút (không kể thời gian giao đề) A. TRẮC NGHIỆM (5 điểm). Chọn đáp án đúng nhất và ghi vào bảng trả lời trắc nghiệm. B. Câu 1. Sau khi Nhật đảo chính Pháp, kẻ thù chính và cụ thể trước mắt của nhân dân Đông Dương lúc này là lực lượng nào? A. Phát xít Nhật. B. Thực dân Pháp. C. Phát xít Nhật – Pháp. D. Phát xít Nhật và đồng minh của Nhật. Câu 2. Mục tiêu cơ bản của chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” là gì? A. “Bình định” miền Nam trong 8 tháng. B. “Bình định” miền Nam trong 18 tháng. C. “Bình định” miền Nam có trọng điểm. D. “Bình định” trên toàn miền Nam. Câu 3. Hình thức đấu tranh cơ bản ở nước ta trong thời kì 1936-1939 là A. hợp pháp, nửa hợp pháp. B. công khai, nửa công khai. C. hợp pháp, nửa hợp pháp, công khai, nửa công khai. D. hợp pháp, công khai. Câu 4. Chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” có gì giống so với chiến lược “Chiến tranh cục bộ”? A. Về vai trò của “ấp chiến lược”. B. Về vai trò của quân đội Mĩ. C. Vai trò của quân đội Ngụy. D. Về mục đích của chiến tranh. Câu 5. Tên gọi của Đảng tại Hội nghị BCHTW lâm thời tháng 10-1930 là A. Đảng Cộng sản Đông Dương. B. Đảng lao động Việt Nam. C. Đảng Cộng sản Việt Nam. D. Đông Dương Cộng sản đảng. Câu 6. Kẻ thù của nhân dân Đông Dương trước sự kiện 9-3-1945 là lực lượng nào? A. Phát xít Nhật. B. Phát xít Nhật – Pháp. C. Thực dân Pháp. D. Phát xít Nhật và đồng minh của Nhật. Câu 7. Lực lượng đấu tranh chủ yếu ở nước ta trong thời kì 1936-1939 là A. công nhân và trí thức. B. nông dân và tiểu tư sản. C. công nhân và nông dân. D. địa chủ và nông dân. Câu 8. Trong những năm 1923 – 1925, Nguyễn Ái Quốc hoạt động ở những nước nào ? A. Pháp – Liên Xô. B. Pháp – Anh. C. Liên Xô – Anh. D. Liên Xô – Trung Quốc . Câu 9. Việc kí Hiệp định sơ bộ 6/3/1946 chứng tỏ điều gì? A. Sự mềm dẻo của ta trong việc phân hoá kẻ thù. B. Sự lùi bước tạm thời của ta. C. Sự thoả hiệp của Đảng ta và chính phủ ta. D. Sự non yếu trong lãnh đạo của ta. Câu 10. Ý nghĩa quan trọng nhất của chiến thắng Vạn Tường (Quảng Ngãi) là gì? A. Chiến thắng Vạn Tường được coi như là “Ấp Bắc” đối với quân Mĩ. B. Khẳng định khả năng có thể đánh thắng Mĩ đã trở thành hiện thực. C. Cổ vũ quân dân cả nước quyết tâm đánh thắng Mĩ. D. Nâng cao uy tín của Mặt trận Dân tộc Giải phóng Miền Nam Việt Nam.
- Câu 11. Bước phát triển mới của cách mạng Việt Nam sau sự ra đời của ba tổ chức Cộng sản ở Việt Nam vào cuối năm 1929 là A. đưa giai cấp công nhân và nông dân lên lãnh đạo cách mạng. B. chấm dứt tình trạng chia rẽ giữa các tổ chức chính trị ở Việt Nam. C. sự phát triển của khuynh hướng cách mạng vô sản. D. kết thúc thời kỳ phát triển theo khuynh hướng cách mạng dân chủ tư sản. Câu 12. Năm 1925, Nguyễn Ái Quốc thành lập tổ chức nào? A. Hội Liên hiệp thuộc địa. B. Đông Dương Cộng sản đảng. C. Đông Dương Cộng sản liên đoàn. D. Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên. Câu 13. Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời là sản phẩm của sự kết hợp chủ nghĩa Mác-Lê nin với A. phong trào công nhân và phong trào yêu nước. B. phong trào công nhân. C. phong trào dân tộc, dân chủ. D. phong trào công nhân và phong trào nông dân. Câu 14. Kết quả lớn nhất của cuộc tiến công chiến lược Đông - Xuân 1953-1954 là gì? A. Làm thất bại âm mưu đánh nhanh thắng nhanh của Pháp – Mĩ. B. Làm phá sản bước đầu kế hoạch Na - va buộc quân chủ lực của chúng phải bị động, phân tán và giam chân ở miền núi rừng. C. Làm thất bại âm mưu bình định, mở rộng địa bàn chiếm đóng giành thế chủ động trên chiến trường Bắc Bộ của thực dân Pháp. D. Làm thất bại âm mưu kết thúc chiến tranh trong vòng 18 tháng của Pháp. Câu 15. Ý nghĩa quan trọng nhất của Cách mạng tháng Tám (1945) là A. chấm dứt sự thống trị của thực dân Pháp và phát xít Nhật đối với nước ta. B. lật đổ ngai vàng phong kiến đã ngự trị hàng chục thế kỉ trên đất nước ta. C. đem lại độc lập, tự do cho dân tộc và góp phần cổ vũ phong trào cách mạng thế giới. D. người dân Việt Nam từ thân phận nô lệ trở thành người làm chủ đất nước. II. TỰ LUẬN (5,0 điểm) Câu 16. (2,0 điểm) Trình bày nguyên nhân thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước? Câu 17. (2,0 điểm) Nêu ý nghĩa lịch sử của Hiệp định Pari 1973 về chấm dứt chiến tranh ở Việt Nam? Câu 18. ( 1,0 điểm) Điểm khác biệt trong phương châm tác chiến của chiến dịch Điện Biên Phủ năm 1954 và cuộc tiến công chiến lược Đông - Xuân 1953-1954? BÀI LÀM I. Trắc nghiệm (5điểm) Chọn câu trả lời đúng nhất (mỗi câu đúng 0,33đ) Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 Đ/án- B II. Tự luận (5 điểm) .................................................................................................................................................... UBND HUYỆN PHÚ NINH HƯỚNG DẪN CHẤM VÀ BIỂU ĐIỂM
- TRƯỜNG THCS NGUYỄN BỈNH KIỂM TRA CUỐI KỲ II NĂM HỌC 2023 - 2024 KHIÊM MÔN LỊCH SỬ LỚP 9 I. TRẮC NGHIỆM (5,0 điểm): Mỗi câu đúng đạt 0,33 điểm. Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 Đ/án- A C C A C B A B C A B D B D D B Đ/án- B A B C D A B C D A B C D A B C II. TỰ LUẬN (5,0 điểm) Câu Nội dung cần đạt Điểm 16- A Ý nghĩa lịch sử của cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước: (2,0đ) * Đối với Việt Nam: 1,0 đ - Chấm dứt ách thống trị của chủ nghĩa thực dân - đế quốc trên đất nước ta. - Hoàn thành cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân trong cả nước, thống nhất đất nước. - Mở ra kỉ nguyên mới của lịch sử dân tộc - kỉ nguyên đất nước độc lập, thống nhất, đi lên chủ nghĩa xã hội. * Đối với thế giới: 1,0 đ - Tác động mạnh đến tình hình nước Mĩ và thế giới. - Là nguồn cổ vũ to lớn đối với phong trào cách mạng thế giới, nhất là đối với phong trào giải phóng dân tộc. - Là một sự kiện có “tầm quan trọng quốc tế to lớn và có tính thời đại sâu sắc” 16-B Nguyên nhân thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước: (2,0 đ) + Sự lãnh đạo sáng suốt của Đảng, và Chủ tịch Hồ Chí Minh, với đường lối 1,0đ chính trị, quân sự độc lập, tự chủ đúng đắn, sáng tạo, phương pháp đấu tranh linh hoạt. + Hậu phương miền Bắc không ngừng lớn mạnh, đáp ứng kịp thời các yêu cầu 0,5 đ của cuộc chiến đấu ở hai miền. + Có sự phối hợp chiến đấu, đoàn kết giúp đỡ nhau của ba dân tộc ở Đông 0,5 đ Dương; sự đồng tình ủng hộ, giúp đỡ to lớn của các nước xã hội chủ nghĩa khác. 17- A Hãy cho biết sự đúng đắn sáng tạo của Đảng Lao động Việt Nam trong việc đề (2,0 đ) ra chủ trương, kế hoạch giải phóng hoàn toàn miền Nam? a/ Hãy cho biết sự đúng đắn sáng tạo của Đảng Lao động Việt Nam trong việc đề ra chủ trương, kế hoạch giải phóng hoàn toàn miền Nam? + Chủ trương giải phóng hoàn toàn miền Nam được đề ra dựa trên cơ sở nhận 1,0 đ định đúng sự thay đổi trong so sánh lực lượng giữa ta và địch ngày càng có lợi cho ta. + Đảng cũng nêu sự cần thiết tranh thủ thời cơ đánh thắng nhanh để đỡ thiệt hại 1,0 đ về người và của, giữ gìn tốt cơ sở kinh tế, công trình văn hóa… giảm bớt sự tàn phá của chiến tranh. 17- B * Ý nghĩa lịch sử của Hiệp định Pari 1973 về chấm dứt chiến tranh ở Việt (2,0đ) Nam: - Là kết quả của cuộc đấu tranh kiên cường bất khuất của nhân dân ta. 0,5 - Mĩ công nhận quyền dân tộc cơ bản của nhân dân ta, rút hết quân đội về nước. 0,5
- - Đó là thắng lợi lịch sử quan trọng. 0,5 - Tạo thời cơ thuận lợi để nhân dân ta tiến lên giải phóng hoàn toàn miền Nam. 0,5 18 *Điểm khác biệt trong phương châm tác chiến của chiến dịch Điện Biên A+B Phủ năm 1954 và cuộc tiến công chiến lược Đông - Xuân 1953-1954 là: (1,0đ) - Đánh vào nơi tập trung binh lực lớn nhất của Pháp ở Đông Dương để kết thúc 1,0 chiến tranh. ------------ Hết -------------
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Bộ đề thi học kì 2 môn Ngữ Văn lớp 8 năm 2018 có đáp án
25 p | 1605 | 57
-
Đề thi học kì 2 môn Lịch Sử lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Vĩnh Thịnh
4 p | 451 | 21
-
Đề thi học kì 2 môn GDCD lớp 7 năm 2017-2018 có đáp án
2 p | 301 | 19
-
Đề thi học kì 2 môn GDCD lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Khai Quang
2 p | 510 | 17
-
Đề thi học kì 2 môn Ngữ Văn lớp 9 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Hoàn Thiện
3 p | 331 | 13
-
Đề thi học kì 2 môn Ngữ Văn lớp 8 năm 2018 có đáp án - Đề số 2
9 p | 965 | 12
-
Đề thi học kì 2 môn GDCD lớp 8 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Bình An
2 p | 693 | 9
-
Đề thi học kì 2 môn Lịch Sử lớp 8 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Khai Quang
3 p | 277 | 9
-
Đề thi học kì 2 môn Toán lớp 2 năm 2019-2020 có đáp án - Trường Tiểu học Sặp Vạt
5 p | 74 | 3
-
Đề thi học kì 2 môn Toán lớp 2 năm 2019-2020 có đáp án - Trường Tiểu học Phong Phú B
4 p | 68 | 3
-
Đề thi học kì 2 môn Lịch Sử lớp 9 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Bình An
4 p | 249 | 3
-
Đề thi học kì 2 môn GDCD lớp 9 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Vĩnh Thịnh
4 p | 175 | 3
-
Đề thi học kì 2 môn Toán lớp 2 năm 2019-2020 có đáp án - Trường Tiểu học Tam Hưng
4 p | 74 | 2
-
Đề thi học kì 2 môn Toán lớp 2 năm 2019-2020 có đáp án - Trường Tiểu học Tân Hiệp
3 p | 92 | 2
-
Đề thi học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 2 năm 2019-2020 có đáp án - Trường Tiểu học Số 2 Hoài Tân
6 p | 65 | 2
-
Đề thi học kì 2 môn Toán lớp 2 năm 2019-2020 có đáp án - Trường Tiểu học số 2 Hoài Tân
6 p | 89 | 2
-
Đề thi học kì 2 môn Địa lý lớp 9 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Khai Quang
4 p | 208 | 1
-
Đề thi học kì 2 môn Công nghệ lớp 7 năm 2018 có đáp án - Trường THCS Vĩnh Thịnh
2 p | 133 | 1
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn