intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi học kì 2 môn Lịch sử lớp 9 năm 2023-2024 có đáp án - Trường THCS Nguyễn Duy Hiệu, Hội An

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:16

5
lượt xem
1
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Tham khảo “Đề thi học kì 2 môn Lịch sử lớp 9 năm 2023-2024 có đáp án - Trường THCS Nguyễn Duy Hiệu, Hội An” để giúp các em làm quen với cấu trúc đề thi, đồng thời ôn tập và củng cố kiến thức căn bản trong chương trình học. Tham gia giải đề thi để ôn tập và chuẩn bị kiến thức và kỹ năng thật tốt cho kì thi sắp diễn ra nhé!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi học kì 2 môn Lịch sử lớp 9 năm 2023-2024 có đáp án - Trường THCS Nguyễn Duy Hiệu, Hội An

  1. MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ II NĂM HỌC 2023-2024 MÔN LỊCH SỬ LỚP 9 CẤP ĐỘ NHẬN BIẾT THÔNG HIỂU VẬN DỤNG VẬN DỤNG CAO TỔNG CHỦ CỘNG ĐỀ TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL I.VIỆT NAM -Nắm được hoạt động . TRONG NHỮNG và vai trò của Nguyễn NĂM 1919-1930 Ái Quốc từ năm 1920 đến 1930. - Hoàn cảnh ra đời, hoạt động Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên. Số câu: 3 Số câu: 3 Số điểm: 1 điểm Điểm: 1 Tỉ lệ Tỉ lệ: 10% II.VIỆT NAM -Nắm được ý nghĩa TRONG NHỮNG phong trào 1930-1931, . NĂM 1930-1939 1936- 1939. -Biết được chủ trương của Đảng năm 1936- 1939. Số câu: 3 Số câu: 3 Số điểm: 1 điểm Điểm: 1 Tỉ lệ Tỉ lệ: 10% III. CUỘC VẬN -Nắm diễn biến chính ĐỘNG TIẾN TỚI của Tổng khởi nghĩa CÁCH MẠNG tháng Tám (1945). THÁNG TÁM NĂM -Nhận biết được thời 1945. cơ cuộc Tổng khởi
  2. nghĩa tháng Tám bùng nổ. 3 Số câu: 3 1 điểm Điểm: 1 Tỉ lệ: 10% IV.VIỆT NAM TỪ SAU CÁCH MẠNG Nắm được tình hình Giải thích được tại THÁNG TÁM ĐẾN nước ta từ sau cách sao nói nước Việt TOÀN QUỐC mạng tháng 8 đến toàn Nam Dân chủ Cộng KHÁNG CHIẾN quốc kháng chiến hòa ngay sau khi (1945- 1946) (1945-1946) thành lập đã ở vào tình thế “ngàn cân treo sợi tóc”? Xác định được biện pháp cấp thời để giải quyết nạn đói sau Cách mạng tháng Tám. Số câu: 1 1 Số câu: 2 Số điểm: 0,33 điểm 2 điểm Điểm: 2,33 Tỉ lệ Tỉ lệ: 23,3% V. VIỆT NAM TỪ Nắm được đặc điểm CUỐI 1946 ĐẾN chính các chiến thắng NĂM 1954 Quân sự từ 1946 đến 1954 Số câu: 2 Số câu: 2 Số điểm: 0,66 điểm Điểm: 0,66 Tỉ lệ Tỉ lệ:6,6% VI. VIỆT NAM TỪ Hiểu được âm mưu và So sánh NĂM 1954 ĐẾN thủ đoạn của Mĩ trong được NĂM 1975 các chiến lược chiến Chiến
  3. tranh (1961-1965) lược “Chiến tranh đặc biệt” (1960- 1965) và chiến lược “Cục bộ” (1965- 1968). 1/2 1/2 Số câu: 1 3 điểm 1điểm 4 điểm Tổng số câu: 12 1/2 1 1/2 Số câu: 14 Tổng số điểm: 4 3 2 1 Số điểm: 10 Tỉ lệ 40% 30% 20% 10% Tỉ lệ: 100%
  4. BẢNG ĐẶC TẢ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ II NĂM HỌC 2023-2024 MÔN LỊCH SỬ LỚP 9 - Mã đề 002 CẤP ĐỘ NHẬN BIẾT THÔNG HIỂU VẬN DỤNG VẬN DỤNG CAO TỔNG CHỦ CỘNG ĐỀ TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL I.VIỆT NAM -Nắm được hoạt động . TRONG NHỮNG và vai trò của Nguyễn NĂM 1919-1930 Ái Quốc từ năm 1920 đến 1930. - Hoàn cảnh ra đời, hoạt động Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên. Số câu: 3 Số câu: 3 (Câu 1,2,3) II.VIỆT NAM -Nắm được ý nghĩa TRONG NHỮNG phong trào 1930-1931, . NĂM 1930-1939 1936- 1939. -Biết được chủ trương của Đảng năm 1936- 1939. (Câu 4,5,6) Số câu: 3 Số câu: 3 Số điểm: Tỉ lệ III. CUỘC VẬN -Nắm diễn biến chính ĐỘNG TIẾN TỚI của Tổng khởi nghĩa CÁCH MẠNG tháng Tám (1945). THÁNG TÁM NĂM -Nhận biết được thời
  5. 1945. cơ cuộc Tổng khởi nghĩa tháng Tám bùng nổ. (Câu 7,8,9) 3 Số câu: 3 IV.VIỆT NAM TỪ Nắm được tình hình Giải thích được tại SAU CÁCH MẠNG nước ta từ sau cách sao nói nước Việt THÁNG TÁM ĐẾN mạng tháng 8 đến toàn Nam Dân chủ Cộng TOÀN QUỐC quốc kháng chiến hòa ngay sau khi KHÁNG CHIẾN (1945-1946) thành lập đã ở vào (1945- 1946) tình thế “ngàn cân treo sợi tóc”? Xác định được biện pháp cấp thời để giải quyết nạn đói sau Cách mạng tháng Tám. Số câu: 1 1 Số câu: 2 Số điểm: (Câu 10) V. VIỆT NAM TỪ Nắm được đặc điểm CUỐI 1946 ĐẾN chính các chiến thắng NĂM 1954 Quân sự từ 1946 đến 1954 Số câu: 2 Số câu: 2 (Câu 11, 12) VI. VIỆT NAM TỪ Hiểu được âm mưu và So sánh NĂM 1954 ĐẾN thủ đoạn của Mĩ trong được Chiến NĂM 1975 các chiến lược chiến lược “Chiến tranh (1961-1965) tranh đặc biệt” (1960- 1965) và
  6. chiến lược “Cục bộ” (1965- 1968). 1/2 1/2 Số câu: 1 (1/2câu14) (1/2câu14) Tổng số câu: 12 1/2 1 1/2 Số câu: 14 BẢNG ĐẶC TẢ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ II NĂM HỌC 2023-2024 MÔN LỊCH SỬ LỚP 9 - Mã đề 002 CẤP NHẬN BIẾT THÔNG HIỂU ĐỘ VẬN DỤNG VẬN DỤNG CAO TỔNG CHỦ CỘNG
  7. ĐỀ TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL I.VIỆT NAM -Nắm được hoạt động . TRONG NHỮNG và vai trò của Nguyễn NĂM 1919-1930 Ái Quốc từ năm 1920 đến 1930. - Hoàn cảnh ra đời, hoạt động Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên. Số câu: 3 Số câu: 3 (Câu 1,2,4) II.VIỆT NAM -Nắm được ý nghĩa TRONG NHỮNG phong trào 1930-1931, . NĂM 1930-1939 1936- 1939. -Biết được chủ trương của Đảng năm 1936- 1939. (Câu 3,5,6) Số câu: 3 Số câu: 3 Số điểm: Tỉ lệ III. CUỘC VẬN -Nắm diễn biến chính ĐỘNG TIẾN TỚI của Tổng khởi nghĩa CÁCH MẠNG tháng Tám (1945). THÁNG TÁM NĂM -Nhận biết được thời 1945. cơ cuộc Tổng khởi nghĩa tháng Tám bùng nổ. (Câu 7,8,10) 3 Số câu: 3
  8. IV.VIỆT NAM TỪ Nắm được tình hình Giải thích được tại SAU CÁCH MẠNG nước ta từ sau cách sao nói nước Việt THÁNG TÁM ĐẾN mạng tháng 8 đến toàn Nam Dân chủ Cộng TOÀN QUỐC quốc kháng chiến hòa ngay sau khi KHÁNG CHIẾN (1945-1946) thành lập đã ở vào (1945- 1946) (Câu 9,11,12) tình thế “ngàn cân treo sợi tóc”? Xác định được biện pháp cấp thời để giải quyết nạn đói sau Cách mạng tháng Tám. Số câu: 1 1 Số câu: 2 Số điểm: (Câu 9) (Câu 13) V. VIỆT NAM TỪ Nắm được đặc điểm CUỐI 1946 ĐẾN chính các chiến thắng NĂM 1954 Quân sự từ 1946 đến 1954 Số câu: 2 Số câu: 2 (Câu 11, 12) VI. VIỆT NAM TỪ Hiểu được âm mưu và So sánh NĂM 1954 ĐẾN thủ đoạn của Mĩ trong được Chiến NĂM 1975 các chiến lược chiến lược “Chiến tranh (1961-1965) tranh đặc biệt” (1960- 1965) và chiến lược “Cục bộ” (1965- 1968). 1/2 1/2 Số câu: 1 (1/2câu14) (1/2câu14)
  9. Tổng số câu: 12 1/2 1 1/2 Số câu: 14
  10. UBND THÀNH PHỐ HỘI AN KIỂM TRA CUỐI KÌ II - NĂM HỌC 2023-2024 TRƯỜNG THCS NGUYỄN DUY HIỆU MÔN LỊCH SỬ 9 Thời gian làm bài : 45 Phút. (Đề có 2 trang) Họ tên : ............................................................... Lớp : ........... Mã đề 001 PHẦN I. TRẮC NGHIỆM (4,0 điểm). Chọn ý trả lời đúng nhất trong các câu sau và ghi vào giấy làm bài (Ví dụ: Nếu câu 1 chọn ý đúng nhất là ý A thì ghi ở giấy làm bài là 1- A, ...). Câu 1: Nội dung nào sau đây không thể hiện đúng vai trò của Nguyễn Ái Quốc tại Hội nghị thành lập Đảng đầu năm 1930 ? A. Truyền bá chủ nghĩa Mác - Lênin vào Việt Nam. B. Triệu tập hội nghị thống nhất các tổ chức cộng sản. C. Thống nhất các tổ chức cộng sản thành một đảng duy nhất. D. Soạn thảo chính cương vắn tắt, sách lược vắn tắt để Hội nghị thông qua. Câu 2: Sau khi về Quảng Châu, Nguyễn Ái Quốc đã làm gì để đào tạo cán bộ? A. Thành lập Cộng Sản đoàn. B. Mở các lớp huấn luyện chính trị. C. Xuất bản Báo Thanh niên. D. Xuất bản cuốn “Đường Kách mệnh”. Câu 3: Nòng cốt của Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên là tổ chức nào? A. Cộng Sản đoàn B. Tâm tâm xã. C. Công hội. D. Đảng Thanh niên. Câu 4: Cuộc tập dượt đầu tiên của Đảng và quần chúng chuẩn bị cho Cách mạng Tháng Tám năm 1945 là A. Phong trào dân tộc dân chủ 1930-1931. B. Phong trào cách mạng 1936-1939. C. Cao trào kháng Nhật cứu nước 1945 D. Cuộc vận động giải phóng dân tộc 1939-1945. Câu 5: Ý nghĩa quan trọng nhất của phong trào dân tộc dân chủ 1936-1939 đối với cách mạng Viêt Nam là A. Uy tín và ảnh hưởng của Đảng được mở rộng trong quần chúng. B. Cuộc diễn tập của Đảng và quần chúng chuẩn bị cho Cách mạng tháng Tám 1945. C. Tập hợp được quân đội chính trị đông đảo đến từ nông thôn. D. Tư tưởng Mác-Lenin, đường lối chính sách của Đảng được phổ biến một cách sâu rộng. Câu 6: Đảng Cộng sản Đông Dương chuyển hướng chỉ đạo sách lược trong thời kỳ 1936-1939 dựa trên cơ sở nào? A. Tình hình thực tiễn cách mạng Việt Nam. B. Chủ nghĩa phát xít lên nắm quyền ở một số nước. C. Tình hình thế giới và Việt Nam có nhiều thay đổi. D. Đảng Cộng sản Đông Dương phục hồi và hoạt động mạnh. Câu 7: Thời cơ “ngàn năm có một” của Tổng khởi nghĩa tháng Tám năm 1945 được Đảng Cộng sản Đông Dương và Chủ tịch Hồ Chí Minh xác định từ sau sự kiện nào dưới đây? A. Chiến tranh thế giới thứ hai bùng nổ đến khi quân Đồng minh vào Đông Dương. B. Nhật đầu hàng Đồng minh đến trước khi quân Đồng minh vào Đông Dương.
  11. C. Nhật đảo chính Pháp đến trước khi quân Đồng minh vào Đông Dương. D. Nhật vào Đông Dương đến trước ngày Nhật đảo chính Pháp. Câu 8. Sự kiện nào dưới đây đánh dấu Cách mạng tháng Tám 1945 đã thắng lợi hoàn toàn. A. Vua Bảo Đại tuyên bố thoái vị, trao ấn tín cho chính quyền cách mạng. B. Hai địa phương cuối cùng trên cả nước (Đồng Nai Thượng, Hà Tiên) giành được chính quyền. C. Chủ tịch Hồ Chí Minh đọc “Tuyên ngôn Độc lập - khai sinh nước VNDCCH”. D. Ủy ban dân tộc giải phóng Việt Nam cải tổ thành Chính phủ lâm thời nước VNDCCH. Câu 9: Cách mạng tháng Tám đã mở ra cho Việt Nam kỷ nguyên A. Tiến nhanh trên con đường XHCN. B. Giàu mạnh và phát triển. C. Kỷ nguyên công nghiệp hóa-hiện đại hóa. D. Độc lâp và tự do. Câu 10: Trong những năm đầu sau Cách mạng Tháng Tám năm 1945, nước VNDCCH đứng trước những khó khăn, thử thách nào? A. Nạn đói, nạn dốt, khó khăn về tài chính, giặc ngoại xâm và nội phản. B. Khối đại đoàn kết dân tộc bị chia rẽ sâu sắc, lực lượng chính trị suy yếu. C. Các đảng phái trong nước câu kết với quân Trung Hoa Dân quốc. D. Quân Pháp trở lại theo quyết định của hội nghị Pốtxđam. Câu 11: Trong thời kỳ 1945-1954, thắng lợi nào của quân dân Việt Nam đã làm phá sản âm mưu “đánh nhanh thắng nhanh” của thực dân Pháp? A. Cuộc chiến đấu của các đô thị năm 1946. B. Chiến dịch Việt Bắc - Thu Đông năm 1947. C. Chiến dịch Biên giới - Thu Đông năm 1950. D. Chiến dịch Thượng Lào xuân - hè năm 1953. Câu 12: Chiến dịch chủ động tiến công lớn đầu tiên của bộ đội chủ lực Việt Nam trong cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945-1954) là chiến dịch nào? A. Chiến dịch Thượng Lào (1953). B. Chiến dịch Việt Bắc thu- đông (1947). C. Chiến dịch Biên giới thu- đông (1950). D. Chến dịch Hòa Bình đông-xuân (1951-1952). PHẦN II. TỰ LUẬN (6 điểm) Câu 13: (2điểm) Tại sao nói nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa ngay sau khi thành lập đã ở vào tình thế “ngàn cân treo sợi tóc”. Nêu biện pháp cấp thời để giải quyết nạn đói sau Cách mạng tháng Tám. Câu 14: (4 điểm) Em hãy nêu âm mưu và thủ đoạn của Mĩ trong chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” (1961-1965) và “Chiến tranh cục bộ”(1965-1968). Nêu điểm tương đồng giữa chiến Chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” (1960 -1965) và chiến lược “Cục bộ” (1965- 1968). ------ HẾT ------ UBND THÀNH PHỐ HỘI AN KIỂM TRA CUỐI KÌ II - NĂM HỌC 2023-2024 TRƯỜNG THCS NGUYỄN DUY HIỆU MÔN LỊCH SỬ 9
  12. (Đề có 2 trang) Thời gian làm bài : 45 Phút. Họ tên : ............................................................... Lớp : ........... Mã đề 002 PHẦN I. TRẮC NGHIỆM (4,0 điểm). Chọn ý trả lời đúng nhất trong các câu sau và ghi vào giấy làm bài (Ví dụ: Nếu câu 1 chọn ý đúng nhất là ý A thì ghi ở giấy làm bài là 1- A, ...). Câu 1: Sau khi về Quảng Châu, Nguyễn Ái Quốc đã làm gì để đào tạo cán bộ? A. Thành lập Cộng Sản đoàn. B. Mở các lớp huấn luyện chính trị. C. Xuất bản Báo Thanh niên. D. Xuất bản cuốn “Đường Kách mệnh”. Câu 2: Nội dung nào sau đây không thể hiện đúng vai trò của Nguyễn Ái Quốc tại Hội nghị thành lập Đảng đầu năm 1930 ? A. Triệu tập hội nghị thống nhất các tổ chức cộng sản. B. Thống nhất các tổ chức cộng sản thành một đảng duy nhất. C. Truyền bá chủ nghĩa Mác - Lênin vào Việt Nam. D. Soạn thảo chính cương vắn tắt, sách lược vắn tắt để Hội nghị thông qua. Câu 3: Cuộc tập dượt đầu tiên của Đảng và quần chúng chuẩn bị cho Cách mạng Tháng Tám năm 1945 là A. Phong trào cách mạng 1936-1939. B. Cao trào kháng Nhật cứu nước 1945. C. Cuộc vận động giải phóng dân tộc 1939-1945. D. Phong trào dân tộc dân chủ 1930-1931. Câu 4: Nòng cốt của Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên là tổ chức nào? A. Cộng Sản đoàn. B. Tâm tâm xã. C. Công hội. D. Đảng Thanh niên. Câu 5: Đảng Cộng sản Đông Dương chuyển hướng chỉ đạo sách lược trong thời kỳ 1936-1939 dựa trên cơ sở nào? A. Tình hình thực tiễn cách mạng Việt Nam. B. Chủ nghĩa phát xít lên nắm quyền ở một số nước. C. Tình hình thế giới và Việt Nam có nhiều thay đổi. D. Đảng Cộng sản Đông Dương phục hồi và hoạt động mạnh. Câu 6: Ý nghĩa quan trọng nhất của phong trào dân tộc dân chủ 1936-1939 đối với cách mạng Viêt Nam là A. Uy tín và ảnh hưởng của Đảng được mở rộng trong quần chúng. B. Tập hợp được quân đội chính trị đông đảo đến từ nông thôn. C. Tư tưởng Mác-Lenin, đường lối chính sách của Đảng được phổ biến một cách sâu rộng. D. Cuộc diễn tập của Đảng và quần chúng chuẩn bị cho Cách mạng tháng Tám 1945. Câu 7. Sự kiện nào dưới đây đánh dấu Cách mạng tháng Tám 1945 đã thắng lợi hoàn toàn. A. Vua Bảo Đại tuyên bố thoái vị, trao ấn tín cho chính quyền cách mạng. B. Hai địa phương cuối cùng trên cả nước (Đồng Nai Thượng, Hà Tiên) giành được chính quyền. C. Chủ tịch Hồ Chí Minh đọc “Tuyên ngôn Độc lập - khai sinh nước VNDCCH”. D. Ủy ban dân tộc giải phóng Việt Nam cải tổ thành Chính phủ lâm thời nước VNDCCH.
  13. Câu 8: Thời cơ “ngàn năm có một” của Tổng khởi nghĩa tháng Tám năm 1945 được Đảng Cộng sản Đông Dương và Chủ tịch Hồ Chí Minh xác định từ sau sự kiện nào dưới đây? A. Chiến tranh thế giới thứ hai bùng nổ đến khi quân Đồng minh vào Đông Dương. B. Nhật đảo chính Pháp đến trước khi quân Đồng minh vào Đông Dương. C. Nhật đầu hàng Đồng minh đến trước khi quân Đồng minh vào Đông Dương. D. Nhật vào Đông Dương đến trước ngày Nhật đảo chính Pháp. Câu 9: Trong những năm đầu sau Cách mạng Tháng Tám năm 1945, nước VNDCCH đứng trước những khó khăn, thử thách nào? A. Khối đại đoàn kết dân tộc bị chia rẽ sâu sắc, lực lượng chính trị suy yếu. B. Các đảng phái trong nước câu kết với quân Trung Hoa Dân quốc. C. Quân Pháp trở lại theo quyết định của hội nghị Pốtxđam. D. Nạn đói, nạn dốt, khó khăn về tài chính, giặc ngoại xâm và nội phản. Câu 10: Cách mạng tháng Tám đa mở ra cho Việt Nam kỷ nguyên A. Tiến nhanh trên con đường XHCN. B. Giàu mạnh và phát triển. C. Độc lâp và tự do. D. Kỷ nguyên công nghiệp hóa-hiện đại hóa. Câu 11: Chiến dịch chủ động tiến công lớn đầu tiên của bộ đội chủ lực Việt Nam trong cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945-1954) là chiến dịch nào? A. Chiến dịch Thượng Lào (1953). B. Chiến dịch Việt Bắc thu - đông (1947). C. Chiến dịch Biên giới thu - đông (1950) D. Chến dịch Hòa Bình đông - xuân (1951-1952). Câu 12: Trong thời kỳ 1945-1954, thắng lợi nào của quân dân Việt Nam đã làm phá sản âm mưu “đánh nhanh thắng nhanh” của thực dân Pháp? A. Cuộc chiến đấu của các đô thị năm 1946. B. Chiến dịch Biên giới- Thu Đông năm 1950. C. Chiến dịch Thượng Lào xuân- hè năm 1953. D. Chiến dịch Việt Bắc- Thu Đông năm 1947. PHẦN II. TỰ LUẬN (6 điểm) Câu 13: (2điểm) Tại sao nói nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa ngay sau khi thành lập đã ở vào tình thế “ngàn cân treo sợi tóc”. Nêu biện pháp cấp thời để giải quyết nạn đói sau Cách mạng tháng Tám. Câu 14: (4 điểm) Em hãy nêu âm mưu và thủ đoạn của Mĩ trong chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” (1961-1965) và “Chiến tranh cục bộ”(1965-1968). Nêu điểm tương đồng giữa chiến Chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” (1960-1965) và chiến lược “Cục bộ” (1965- 1968). ------ HẾT ------ HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ KT CUỐI HỌC KÌ II MÔN LỊCH SỬ - ĐỊA LÍ 9 NĂM HỌC: 2023-2024 I. Phần trắc nghiệm (4,0 điểm) (Mỗi đáp án đúng được 0.33 điểm, 3 câu đúng 1đ)
  14. 001 002 1 A B 2 B C 3 C D 4 A B 5 B C 6 C D 7 B C 8 C C 9 D D 10 A C 11 B C 12 C D II. Phần tự luận (3,0 điểm) Câu Nội dung chính Điểm 13 *Tại sao nói nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa ngay sau (2 điểm) khi thành lập đã ở vào tình thế “ngàn cân treo sợi tóc”. Nước ta phải đối mặt với nhiều khó khăn ngay sau Cách mạng tháng Tám năm 1945 : +Cùng một lúc nước ta phải đối phó với nhiều kẻ thù: 20 vạn 0,5đ quân Tưởng, hơn 1 vạn quân Anh , 6 vạn quân Nhật. Các thế lực phản động trong nước lợi dụng tình hình này nổi dậy chống phá. +Kinh tế: Nông nghiệp vốn đã nghèo nàn, lạc hậu còn bị 0,25đ chiến tranh tàn phá nặng nề. Thiên tai liên tiếp xảy ra +khó khăn tài chính: Ngân sách nhà nước trống rỗng, nhà 0,25đ nước cách mạng chưa được kiểm soát ngân hàng Đông Dương... - Về văn hóa - xã hội: + Hơn 90% dân số không biết chữ. 0,25đ + Các tệ nạn xã hội như mê tín dị đoan, rượu chè, cờ bạc, nghiện hút,… tràn lan. 0,25đ ? Những khó khăn đó đã đặt nước ta vào tình thế "ngàn cân treo sợi tóc”. *Biện pháp cấp thời để giải quyết nạn đói sau Cách mạng tháng Tám. Lập hủ gạo tiết kiệm, tổ chức ngày đồng tâm, kêu gọi “một 0,5đ miếng khi đói bằng một gói khi no”.
  15. 14 *Âm mưu và thủ đoạn của Mĩ trong chiến lược “Chiến (4 điểm) tranh đặc biệt” (1961-1965) Âm mưu: - Là hình thức chiến tranh xâm lược thực dân kiểu mới, được 0,5đ tiến hành bằng quân đội tay sai, dưới sự chỉ huy của hệ thống “cố vấn” Mỹ, dựa vào vũ khí, trang bị kỹ thuật, phương tiện chiến tranh của Mỹ, nhằm chống lại phong trào cách mạng của nhân dân ta. - Âm mưu cơ bản: “dùng người Việt đánh người Việt 0,5đ Thủ đoạn +Đề ra kế hoạch Xtalây – Taylo : Bình định miền Nam trong 0,5đ 18 tháng. +Tăng viện trợ quân sự cho Diệm, tăng cường cố vấn Mỹ và 0,25đ lực lượng quân đội Sài Gòn. +Tiến hành dồn dân lập “Ấp chiến lược”, trang bị hiện đại, 0,5đ sử dụng phổ biến các chiến thuật mới như “trực thăng vận” và “thiết xa vận”. + Thành lập Bộ chỉ huy quân sự Mỹ ở miền Nam (MACV). 0,25đ +Mở nhiều cuộc hành quân càn quét nhằm tiêu diệt lực 0,5đ lượng cách mạng, tiến hành nhiều hoạt động phá hoại miền Bắc, phong tỏa biên giới, vùng biển nhằm ngăn chặn sự chi viện của miền Bắc cho miền Nam *Điểm tương đồng: - Đều là loại hình chiến tranh xâm lược thực dân kiểu mới, 0,25đ nằm trong chiến lược toàn cầu phản cách mạng của Mĩ những năm sau Chiến tranh thế giới thứ hai. - Đều chung mục tiêu là chống phá cách mạng miền Nam, 0,25đ biến miền Nam thành thuộc địa kiểu mới và căn cứ quân sự của Mĩ. - Đều có sự tham gia và chi phối của tiền của, vũ khí và cố 0,25đ vấn quân sự Mĩ. - Đều bị thất bại. 0,25đ TỔ TRƯỞNG CHUYÊN MÔN NGƯỜI RA ĐỀ
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2