intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi học kì 2 môn Lịch sử lớp 9 năm 2023-2024 có đáp án - Trường THCS Phù Đổng, Duy Xuyên

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:6

3
lượt xem
2
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

‘Đề thi học kì 2 môn Lịch sử lớp 9 năm 2023-2024 có đáp án - Trường THCS Phù Đổng, Duy Xuyên’ sau đây sẽ giúp bạn đọc nắm bắt được cấu trúc đề thi, từ đó có kế hoạch ôn tập và củng cố kiến thức một cách bài bản hơn, chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp. Mời các bạn cùng tham khảo nội dung chi tiết.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi học kì 2 môn Lịch sử lớp 9 năm 2023-2024 có đáp án - Trường THCS Phù Đổng, Duy Xuyên

  1. KHUNG MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ II NĂM HỌC 2023 -2024 MÔN: LỊCH SỬ 9 Tổ ng Mức độ nhận thức % điể Chương/ Nội dung/ đơn vị m TT chủ đề kiến thức Vận dụng Nhận biết Thông hiểu Vận dụng cao (TNKQ) (TL) (TL) (TL) TN TN TN TN TL TL TL TL KQ KQ KQ KQ - Đảng cộng sản VN LS Việt ra đời Nam giai - Cao trào kháng 1 3 2 đoạn năm Nhật cứu nước 1919- 1945 - Cách mạng tháng tám năm 1945 LS Việt - Những năm đầu Nam từ của cuộc kháng cuối năm chiến toàn quốc 2 3 1946 đến chống thực dân Pháp năm 1954 (1946 – 1950) 1 - Bước phát triển mới của cuộc kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp (1950 – 1953) - Cuộc kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp xâm 2 1/2 2 1/2 lược kết thúc (1953 – 1954) 2 LS Việt - Xây dựng CNXH ở Nam từ miền Bắc, đấu tranh 1954 đến cống đế quốc Mỹ 1 1/2 1/2 1975 xâm lược - Cả nước tiếp tục chống Mĩ cứu nước 1 Số câu 8 1/2 8 1/2 ½ ½ Số điểm 2.0 2.0 2.0 1.0 2.0 1.0 100 Tỉ lệ 40% 30% 20% 10% %
  2. BẢNG ĐẶC TẢ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ II MÔN: LỊCH SỬ 9 Số câu hỏi theo mức độ nhận thức Chương/ Nội dung/Đơn TT Mức độ đánh giá Nhận Thông Vận Vận Chủ đề vị kiến thức biết hiểu dụng dụng cao - Đảng cộng sản * Nhận biết: 3 TN 2TN LS Việt VN ra đời - Hoàn cảnh ra đời của Nam giai - Cao trào kháng ĐCS VN 1 đoạn năm Nhật cứu nước 1919- - Cách mạng * Hiểu: 1945 tháng tám năm - Ý nghĩa quan trọng của 1945 hội nghị thành lập Đảng * Nhận biết: - Biết được cuộc kháng - Những năm chiến toàn quốc chống đầu của cuộc thực dân Pháp xâm lược kháng chiến toàn bùng nổ. quốc chống thực dân Pháp (1946 - Biết được âm mưu của thực dân Pháp khi tiến 2TN – 1950) công căn cứ địa Việt Bắc 3TN (1947). - Bước phát triển * Nhận biết: mới của cuộc - Nêu được hoàn cảnh lịch kháng chiến toàn sử mới; chủ trương của quốc chống thực Trung ương Đảng và Việt Nam dân Pháp (1950 Chính phủ quyết định mở từ cuối – 1953) chiến dịch Biên giới thu – 2 TN 1 năm 1946 đông 1950; diễn biến của đến năm chiến dịch; đại hội chiến sĩ 1954 thi đua toàn quốc lần thứ nhất. * Vận dụng cao: HS vận dụng kiến thức để nêu được ba sự kiện chính trị lớn trong giai đoạn 1951 – 1953 và nhận xét được sự kiện đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ II là quan trọng nhất.
  3. - Cuộc kháng * Nhận biết: 2TN chiến toàn quốc - Nêu được âm mưu của chống thực dân Pháp – Mĩ trong việc thực Pháp xâm lược hiện kế hoạch Na-va. kết thúc (1953 – - Nêu được cuộc tiến công 1954) chiến lược Đông – Xuân 1953 – 1954. * Vận dụng thấp: ½ TL ½ TL HS giải thích được đâu là NN quan trọng nhất 1TN 2 Việt Nam - Xây dựng * Nhận biết: từ 1954 CNXH ở miền - Biết được những thắng đến 1975 Bắc, đấu tranh lợi quân sự của ta trong cống đế quốc 1TN chiến lược “chiến tranh Mỹ xâm lược đặc biệt”. - Cả nước tiếp - Biết được phong trào tục chống Mĩ “Đồng khởi” diễn ra cứu nước tiêu biểu nhất là ở Bến Tre. * Thông hiểu: - HS hiểu được đâu là ½ TL nhiệm vụ đặt ra cho cách mạng miền Bắc và miền Nam * Vận dụng cao: HS vận dụng kiến thức ½ TL đã học để trả lời được Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ III có vai trò, vị trí như thế nào đối với CMVN Số câu/ loại câu 8 TN 8TN ½ TL ½ TL ½ TL ½ TL Tỉ lệ % 40% 30% 20% 10%
  4. UBND HUYỆN DUY XUYÊN ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KỲ II - NĂM HỌC 2023 - 2024 TRƯỜNG THCS PHÙ ĐỔNG MÔN: LỊCH SỬ - LỚP 9 Thời gian: 45 phút (không kể thời gian giao đề) A. TRẮC NGHIỆM (4.0 điểm) Hãy chọn ý đúng trong các câu sau và ghi vào giấy thi. Câu 1. Trong những năm 1923 – 1925, Nguyễn Ái Quốc hoạt động ở những nước nào ? A. Pháp – Liên Xô. B. Pháp – Anh. C. Liên Xô – Anh. D. Liên Xô – Trung Quốc . Câu 2. Hình thức và phương pháp đấu tranh cách mạng trong thời kỳ 1936-1939 là A. bất hợp pháp, công khai. B. đấu tranh công khai. C. hợp pháp nửa hợp pháp, công khai nửa công khai. D. đấu tranh bí mật. Câu 3. Trước ngày 6/3/1946, Đảng, Chính phủ và Chủ tịch Hồ Chí Minh thực hiện sách lược gì? A. Hoà với Tưởng để đánh Pháp ở Nam Bộ. B. Hoà với Pháp để đuổi Tưởng ra khỏi miền Bắc. C. Hoà với Pháp và Tưởng để chuẩn bị lực lượng. D. Tập trung lực lượng đánh cả Pháp lẫn Tưởng. Câu 4. Trong Tổng khởi nghĩa Cách mạng tháng Tám 1945, địa phương nào giành chính quyền cách mạng sớm nhất? A. Hà Nội. B. Sài Gòn. C. Quảng Nam. D. Huế. Câu 5. Tháng 9-1940, ở Đông Dương đã diễn ra sự kiện lịch sử gì ? A. Phát xít Nhật nhảy vào Đông Dương. B. Nhật đầu hàng hoàn toàn quân Đồng minh. C. Nhật đảo chính Pháp độc chiếm Đông Dương. D. Pháp kí với Nhật Hiệp ước phòng thủ chung Đông Dương. Câu 6. Năm 1925, Nguyễn Ái Quốc thành lập tổ chức nào? A. Hội Liên hiệp thuộc địa. B. Đông Dương Cộng sản đảng. C. Đông Dương Cộng sản liên đoàn. D. Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên. Câu 7. Hội nghị lần thứ 8 (5/1941) của Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương quyết định tạm gác khẩu hiệu nào? A. Thực hiện “Người cày có ruộng”. B. “Giảm tô, giảm tức chia lại ruộng công”. C. “Đánh đổ địa chủ, chia ruộng đất cho dân cày”. D. “Tịch thu ruộng đất của đế quốc và Việt gian chia cho dân cày nghèo”. Câu 8. Năm 1936, Đảng Cộng sản Đông Dương chủ trương thành lập mặt trận gì? A. Mặt trận nhân dân Đông Dương. B. Mặt trận Dân chủ Đông Dương. C. Mặt trận Nhân dân phản đế Đông Dương. D. Mặt trận Dân chủ thống nhất Đông Dương. Câu 9. “… Dù phải gian lao kháng chiến, nhưng với một lòng kiên quyết hi sinh, thì thắng lợi nhất định về dân tộc ta!” lời dẫn trên được nêu trong văn kiện lịch sử nào? A. Chỉ thị toàn dân kháng chiến. B. Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến. C. Báo cáo Bàn về cách mạng Việt Nam. D. Tác phẩm Kháng chiến nhất định thắng lợi.
  5. Câu 10. Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời là sản phẩm của sự kết hợp chủ nghĩa Mác-Lê nin với A. phong trào công nhân. B. phong trào công nhân và phong trào yêu nước. C. phong trào dân tộc, dân chủ. D. phong trào công nhân và phong trào nông dân. Câu 11. Sự kiện lịch sử nào là mốc đánh dấu kết thúc cuộc kháng chiến của dân tộc Việt Nam chống thực dân Pháp xâm lược (1945-1954)? A. Thắng lợi của chiến dịch Điện Biên Phủ. B. Bộ đội Việt Nam tiến vào tiếp quản Hà Nội. C. Quân Pháp xuống tàu rút khỏi Hải Phòng. D. Hiệp định Giơ-ne-vơ về Đông Dương được kí kết. Câu 12. Trong công cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước (1954-1975), nhân dân Việt Nam đã căn bản hoàn thành nhiệm vụ “đánh cho Mĩ cút” bằng thắng lợi nào? A. Chiến thắng Vạn Tường (Quảng Ngãi). B. Cuộc tổng tiến công và nổi dậy Xuân Mậu Thân (1968). C. Trận “Điện Biên Phủ trên không” cuối năm 1972. D. Hiệp định Pa-ri được kí kết về chấm dứt chiến tranh lập lại hòa bình ở Việt Nam. Câu 13. Nội dung nào dưới đây không phải là nguyên nhân dẫn đến thắng lợi của Cách mạng tháng Tám năm 1945 ở nước ta? A. Tranh thủ được điều kiện quốc tế thuận lợi. B. Đảng ta đã có quá trình chuẩn bị suốt 15 năm từ 1930 – 1945. C. Nhận được sự giúp đỡ, ủng hộ to lớn từ các nước tư bản phát triển. D. Truyền thống yêu nước, đấu tranh kiên cường bất khuất của nhân dân. Câu 14. Âm mưu cơ bản của Mĩ trong chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” ở miền Nam Việt Nam (1961-1965) là A. “Dùng người Việt đánh người Việt”. B. “Lấy chiến tranh nuôi chiến tranh”. C. đưa quân chư hầu vào miền Nam Việt Nam. D. đưa quân Mĩ ào ạt vào miền Nam Việt Nam. Câu 15. Nhiệm vụ hàng đầu của cách mạng Việt Nam sau khi Cách mạng tháng Tám năm 1945 thành công là A. thực hiện đại đoàn kết dân tộc. B. đấu tranh chống thù trong giặc ngoài. C. giải quyết tàn dư của chế độ cũ để lại. D. xây dựng và bảo vệ chính quyền cách mạng. Câu 16. Ý nghĩa quan trọng nhất của cuộc tiến công chiến lược Đông- Xuân 1953-1954 là A. bước đầu làm phá sản kế hoạch Nava. B. làm phân tán khối cơ động chiến lược của Nava. C. chuẩn bị về vật chất cho chiến dịch Điện Biên Phủ. D. củng cố tinh thần để quân dân Việt Nam mở cuộc tấn công vào Điện Biên Phủ. B. TỰ LUẬN (6.0 điểm) Câu 1. (3.0 điểm). Nêu nguyên nhân thắng lợi của cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp xâm lược (1945-1954). Nguyên nhân nào là quyết định? Vì sao? Câu 2. (3.0 điểm). Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ III của Đảng (9/1960). Báo cáo chính trị có xác định: a) Nhiệm vụ cách mạng của hai miền Bắc - Nam như thế nào? b) Cách mạng miền Bắc có vai trò, vị trí gì đối với cách mạng Việt Nam? ------------ Hết ------------
  6. UBND HUYỆN DUY XUYÊN HƯỚNG DẪN CHẤM VÀ BIỂU ĐIỂM TRƯỜNG THCS PHÙ ĐỔNG ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KỲ II MÔN LỊCH SỬ 9 A. TRẮC NGHIỆM: (4,0 điểm) Chọn câu trả lời đúng nhất: (Mỗi câu đúng đạt 0,25 điểm) Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 Đáp án D C A C A D C C B B D D C A D A B. TỰ LUẬN: (6,0 điểm). Câu Nội dung Điểm Nêu nguyên nhân thắng lợi của cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp xâm lược 3,0 (1945-1954). Nguyên nhân nào là quyết định? Vì sao? điểm 1.1. Nguyên nhân thắng lợi 2,0 - Có sự lãnh đạo sáng suốt của Đảng, với đường lối kháng chiến đúng đắn, sáng tạo,... điểm - Có chính quyền dân chủ nhân dân, có lực lượng vũ trang ba thứ quân không ngừng được 0.75 mở rộng, có hậu phương vững chắc. 0.75 - Tình đoàn kết, liên minh chiến đấu Việt – Lào- Cam-pu-chia; sự giúp đỡ của Trung Quốc, Liên Xô và các nước XHCN, cùng các lực lượng tiến bộ khác. 0.5 1.2. Nguyên nhân nào là quyết định? Vì sao? 1,0 1 (Thí sinh có thể trình bày, lập luận theo nhiều cách khác nhau nhưng cần làm rõ các nội điểm dung sau) - Có sự lãnh đạo sáng suốt của Đảng, với đường lối kháng chiến đúng đắn, sáng tạo,... 0.5 - Vì nhờ có sự lãnh đạo đúng đắn của Đảng mới phát huy được các nhân tố như: truyền thống yếu nước 0.25 của dân tộc, sự đoàn kết của nhân dân ba nước Đông Dương… - Từ đó mới phát huy được sức mạnh dân tộc với sức mạnh thời đại để chiến đấu chống kẻ 0.25 thù chung. Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ III của Đảng Lao động Việt Nam (9/1960), 3,0 Báo cáo chính trị có xác định: điểm a) Nhiệm vụ cách mạng của hai miền Bắc - Nam như thế nào? b) Cách mạng miền Bắc có vai trò, vị trí gì đối với cách mạng Việt Nam? a) Nhiệm vụ cách mạng của hai miền Bắc - Nam như thế nào? 2.0 - Miền Bắc tiến hành cách mạng XHCN. 1.0 2 - Miền Nam đẩy mạnh cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân, thực hiện thống nhất nước nhà. 1.0 b) Cách mạng miền Bắc có vai trò, vị trí gì đối với cách mạng Việt Nam? Cách mạng xã hội chủ nghĩa ở miền Bắc có vai trò quyết định nhất đối với sự phát triển của 1.0 cách mạng cả nước. Giáo viên ra đề Duyệt TT chuyên môn Duyệt HPCM Lê Thị Vân Lê Thị Xuân Đào Lê Văn Minh
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2