intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi học kì 2 môn Lịch sử và Địa lí lớp 4 năm 2021-2022 có đáp án - Trường Tiểu học Tân Xuân B

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:5

4
lượt xem
2
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Nhằm giúp các bạn sinh viên đang chuẩn bị bước vào kì thi có thêm tài liệu ôn tập, TaiLieu.VN giới thiệu đến các bạn ‘Đề thi học kì 2 môn Lịch sử và Địa lí lớp 4 năm 2021-2022 có đáp án - Trường Tiểu học Tân Xuân B’ để ôn tập nắm vững kiến thức. Chúc các bạn đạt kết quả cao trong kì thi!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi học kì 2 môn Lịch sử và Địa lí lớp 4 năm 2021-2022 có đáp án - Trường Tiểu học Tân Xuân B

  1. MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II Năm học: 2021– 2022 Môn: Lịch sử & Địa lý  Lớp 4 TT Mạch nội dung Số câu và  Mức 1 Mức 2 Mức 3 Mức 4 Tổng số điểm TN TL TN TL TN TL TN TL TN TL KQ KQ KQ KQ KQ 1 Nước Đại Việt  Số câu 1 1 trời Trần (Từ  Số điểm 0,5 0,5 năm 1226 đến  Câu số 1 năm 1400) Nước Đại Việt  Số câu 1 1 1 1 2 buổi đầu thời  Số điểm 0,5 2 0,5 2 Hậu Lê (thế kỷ  Câu số 2 5 XV) 3 Nước Đại Việt  Số câu 1 1 thế kỷ XVI­ Số điểm 1 0,5 XVIII Câu số 3 4 Buổi đầu thời  Số câu 1 1 Nguyễn (Từ  Số điểm 1 1 năm 1802 đến  Câu số 4 năm 1858) 5 Thiên nhiên và  Số câu 1 1 2 4 hoạt động sản  xuất của con  Số điểm 0,5 0,5 2 3 người ở miền  đồng bằng Nam  Bộ Câu số 6 7 8,9 Số câu 1 1 Vùng biển Việt  6 Số điểm 2 2 Nam. Câu số 10 số câu 3 2 3 1 1 8 2 Tổng số điểm 2 1 3 2 2 6 4
  2. TRƯỜNG TH TÂN XUÂN B               KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI HỌC KÌ II Lớp……………………………………………………                                                  Năm học: 2021 ­2022                         Họ và tên : ………………………………………..                                       MÔN: LỊCH SỬ & ĐỊA LÍ                                                                  Thời gian làm bài: 50 phút (Không kể thời gian phát đề) Điểm  Nhận xét của giáo viên  ................................................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................................................. Hãy khoanh tròn trước ý đúng nhất và thực hiện các câu hỏi còn lại theo yêu cầu: Câu 1: Vì sao Lê Lợi chọn ải Chi Lăng làm trận địa đánh địch? A. Vì ải Chi Lăng là vùng núi rất cao, cách xa nơi quân địch đóng quân nên quân địch  không tìm đến được. B. Vì ải Chi Lăng là vùng núi rộng có nhiều vàng bạc, thích hợp cho quân ta tập trung và  dự trữ lương thực. C. Vì ải Chi Lăng là vùng núi hiểm trở, đường nhỏ hẹp, rừng cây um tùm thích hợp cho  quân ta mai phục.  Câu 2: Nhà Hậu Lê cho vẽ bản đồ Hồng Đức để làm gì? A  Để quản lí đất đai, bảo vệ chủ quyền của dân tộc.                     B.  Để bảo vệ trật tự xã hội, tránh loạn lạc. C. Để bảo vệ quyền lợi của vua và con vua.                                                     D. Để trang trí cho đất nước đẹp hơn. Câu 3: Nguyễn Huệ tiến ra Thăng Long năm 1786 nhằm mục đích gì?  A. Tiêu diệt chính quyền họ Trịnh.          B. Chiếm ngôi nhà Lê.   C. Chống quân Thanh xâm lược. D. Tiêu diệt quân Mông – Nguyên. Câu 4: Chọn và điền các từ ngữ in đậm sau đây vào chổ chấm của đoạn văn cho phù  hợp: ( kiến trúc ; nghệ thuật; di sản văn hóa; quần thể.) “ Kinh thành Huế là một ……………………………………..…………(1) các công trình  …………………………… (2)  và ……………………………………………..(3)  tuyệt đẹp. Đây là một ………………………….………………..(4)  chứng tỏ sự tài hoa và sáng tạo của nhân dân ta.’’ Câu 5: Nhà Hậu Lê đã làm gì để khuyến khích việc học tập? Em có nhận xét gì về việc  làm của nhà Hậu Lê ? ……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
  3. Câu 6: Ở Tây Nam Bộ, người dân thường làm nhà ở đâu? A. Trên sườn núi và trên đồi.                            B. Dọc theo các sông ngòi kênh rạch.        C. Dọc theo đường ô tô.                                   D. Trên xuồng, ghe, trên cồn cỏ.         Câu 7: Nét độc đáo trong đời sống  sinh hoạt của người dân đồng bằng Nam Bộ là: A. Chợ phiên, múa khèn.                   B. Có nhạc cụ dân tộc độc đáo.         C. Chợ nổi trên sông                                     D. Có hàng trăm nghề thủ công. Câu 8: Đúng ghi Đ sai ghi S vào dấu chấm.     A. Quần áo bà ba và chiếc khăn rằn là trang phục phổ biến của người Nam bộ ……..…..      B. Phụ nữ Chăm và Kinh có trang phục giống nhau ……..…..     C. Nước ta khai thác cát trắng để làm nguyên liệu cho công nghiệp thủy tinh……..…..     D. Thủy sản của đông bằng Nam Bộ chỉ nhằm phục vụ trong nước……..….. Câu 9: Nối tên các thành phố ở cột A với thông tin ở cột B sao cho phù hợp. Câu 10: Em hãy nêu vai trò của Biển Đông đối với nước ta. ……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
  4. HƯỚNG DẪN CHẤM KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II Năm học: 2021 – 2022 Môn: Lịch sử và Địa lí   Lớp 4 LỊCH SỬ:  ( 5 điểm ) Câu 1:  (0,5 điểm ) ý  C  Câu 2:  (0,5 điểm )  ý  A Câu 3:  (1điểm ) ý  A  Câu 4:  (1 điểm ) mỗi ý  ghi 0,5 điểm: quần thể ­ kiến trúc ­ nghệ thuật ­ di sản văn hóa.  Câu 5:  (2 điểm )  Đúng mỗi ý sau được 0,5 điểm ­ Đặt ra lễ xứng danh (lễ đọc tên người đỗ). ­ Lễ vinh quy (lễ đón rước người đỗ cao về làng). ­ Khắc tên tuổi người đỗ cao vào bia đá dựng ở Văn Miếu. ­ Qua việc làm trên em thấy thời Hậu Lê việc thi cử diễn ra nề nếp và có quy củ. ĐỊA LÝ: ( 5 điểm ) Câu 6:  (0,5 điểm ) ý  B .  Câu 7:  (0,5 điểm )   Ý C  Câu 8:  (1 điểm )  Điền đúng mỗi ý được 0,25 điểm A­ Đ          B­ S           C­ Đ         D­ S Câu 9:  (1 điểm )  Nối đúng mỗi ý được 0,25 điểm
  5. Câu 10:( 2 điểm) Nêu được mỗi ý sau được 0,5 điểm ­ Kho muối vô tận ­ Có nhiều khoáng sản, hải sản quý ­ Điều hoà khí hậu ­ Có nhiều bãi biển đẹp, nhiều vũng, vịnh thuận lợi cho việc phát triển du lịch và xây  dựng các cảng biển, đường giao thông thuận tiện cho việc giao thương kinh tế….  
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
3=>0