intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi học kì 2 môn Lịch sử và Địa lí lớp 6 năm 2021-2022 có đáp án - Trường THCS Hồng Thái Đông, Đông Triều

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:5

5
lượt xem
1
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Cùng tham khảo “Đề thi học kì 2 môn Lịch sử và Địa lí lớp 6 năm 2021-2022 có đáp án - Trường THCS Hồng Thái Đông, Đông Triều” giúp các em ôn tập lại các kiến thức đã học, đánh giá năng lực làm bài của mình và chuẩn bị cho kì thi được tốt hơn với số điểm cao như mong muốn. Chúc các em thi tốt!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi học kì 2 môn Lịch sử và Địa lí lớp 6 năm 2021-2022 có đáp án - Trường THCS Hồng Thái Đông, Đông Triều

  1. PHÒNG GD&ĐT THỊ XÃ ĐÔNG TRIỀU MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ II TRƯỜNG THCS HỒNG THÁI ĐÔNG NĂM HỌC: 2021 - 2022 MÔN: LỊCH SỬ VÀ ĐỊA LÍ 6 Mức Vận dụng độ Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Cộng cao TN TL TN TL Chủ đề - Nhận Chính - Hiểu - Hiểu - Nét độc - Liên hệ Phần biết tên sách cải được được chủ đáo trong thực tế để Lịch sử khởi cách của nhận xét trương cách tổ thấy được nghĩa, Khúc về cuộc và mục chức đánh việc làm thời Hạo đấu tranh tiêu giặc của của nhân điểm và bảo tồn những Ngô dân ta thể người nền văn cải cách Quyền. hiện lòng lãnh đạo -Kế hóa dân của KH. biết ơn, tự hoạch tộc -Ý nghĩa hào đối với đánh các cuộc các vị anh giặc của khởi hùng dân Ngô nghĩa tộc. Quyền Số câu Số câu: 3 Scâu: 2 Scâu: 1 Số câu: 2 Số câu: 1 Số câu: 1 Số câu: 10 Số điểm Sđiểm: 1,5 Sđiểm: 1,5 Sđiểm: 0,5 S điểm:1,0 Số điểm: 1,0 Số điểm: 0,5 Số điểm:6,0 Tỉ lệ Tỉ lệ: 15% Tỉ lệ: 15% Tỉ lệ: 5% Tỉ lệ: 10% Tỉ lệ: 10% Tỉ lệ: 5% Tỉ lệ: 60% Phần - Biết được các - Hiểu và phân tích - Vận dụng - Lấy được Địa lí thành phần của đất. được phạm vi, khí để thấy ví dụ về - Biết được đặc hậu, động thực vật được cách khai điểm của rừng nhiệt của đới nóng. những hậu thác và sử đới. quả do dân dụng thông - Biết được những số đông, minh khu vực tập trung tăng nhanh. nguồn tài đông dân trên thế nguyên giới. thiên nhiên. 40 % TN 2 câu = 1,0 đ TL 1 câu = 1,0 đ TL 1 TL 1 5 câu TSĐ TL 1 câu = 0,5 đ câu=0,5 đ câu=1,0 đ 4,0 điểm 40% = 4,0 đ Tổng Số câu: 8 Số câu: 4 Số câu: 2 Số câu: 2 Số câu: 16 toàn Số điểm: 4,5 Số điểm: 2,5 Số điểm: 1,5 Số điểm: 1,5 Số điểm: 10 Tỉ lệ: 45% Tỉ lệ: 25% Tỉ lệ: 15% Tỉ lệ: 15% Tỉ lệ: 100% bài ………………….Hết……………….
  2. PHÒNG GD&ĐT THỊ XÃ ĐÔNG TRIỀU ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ II TRƯỜNG THCS HỒNG THÁI ĐÔNG NĂM HỌC: 2021 - 2022 MÔN: LỊCH SỬ VÀ ĐỊA LÍ 6 Ngày kiểm tra: /05/2022 Thời gian làm bài: 90 phút I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (3,0 điểm) Chọn phương án trả lời đúng nhất (mỗi phương án trả lời đúng 0,5 điểm) 1. Phần Lịch sử (2,0 điểm) Câu 1. (0,5 điểm) Cuộc khởi nghĩa đầu tiên bùng nổ thời Bắc thuộc do ai lãnh đạo? A. Bà Triệu B. Trưng Trắc, Trưng Nhị C. Lý Bí D. Mai Thúc Loan Câu 2. (0,5 điểm) Khởi nghĩa Bà Triệu nổ ra vào năm nào? A. Năm 248. B. Năm 542. C. Năm 713. D. Năm 602. Câu 3. (0,5 điểm) Ai là người lãnh đạo cuộc khởi nghĩa thắng lợi, xưng đế và thành lập nước Vạn Xuân? A. Trưng Trắc. B. Bà Triệu. C. Lí Bí. D. Mai Thúc Loan. Câu 4. (0,5 điểm) Ý nào không đúng khi nói về cuộc đấu tranh bảo tồn và phát triển văn hóa dân tộc của nhân dân ta trong thời Bắc thuộc? A. Người Việt luôn có ý thức giữ gìn nền văn hóa bản địa. B. Duy trì tín ngưỡng truyền thống. C. Người Việt nghe và nói hoàn toàn bằng tiếng mẹ đẻ. D. Người Việt học theo phong tục tập quán của người Hán. 2. Phần Địa lí (2,0 điểm) Chọn phương án trả lời đúng nhất (mỗi phương án trả lời đúng 0,5 điểm) Câu 1. Đất gồm các thành phần chính là: A. khoáng, chất hữu cơ, không khí và nước. B. khoáng, đá mẹ, không khí và nước. C. mùn, chất hữu cơ, không khí và nước. . D. khoáng, chất hữu cơ, không khí và mùn. Câu 2. Đặc điểm nào dưới đây không đúng với đặc trưng của rừng nhiệt đới? A. Nhiệt độ trung bình năm trên 21 oC, lượng mưa trung bình năm trên 17000mm, động thực vật phong phú. B. Nhiệt độ trung bình năm dưới 21oC, lượng mưa trung bình năm dưới 17000mm, động thực vật phong phú. C. Rừng nhiệt đới trải từ vùng xích đạo đến hết vành đai nhiệt đới ở 2 nửa cầu Bắc, Nam.
  3. D. Rừng nhiệt đới gồm 2 kiểu chính: rừng mưa nhiệt đới và rừng nhiệt đới gió mùa. II. PHẦN TỰ LUẬN (7,0 điểm) 1. Phần Lịch sử (4,0 điểm) Câu 1. (1,0 điểm) Khúc Hạo đã tiến hành cải cách như thế nào? Chủ trương và mục tiêu của những cải cách đó? Câu 2. (2,0 điểm) Trình bày kế hoạch đánh giặc của Ngô Quyền? Theo em, nét độc đáo trong cách tổ chức đánh giặc của Ngô Quyền thể hiện ở những điểm nào? Câu 3. (1,0 điểm) Nêu ý nghĩa chung của các cuộc khởi nghĩa tiêu biểu giành độc lập trước thế kỉ X? Nhân dân ta đã làm gì để thể hiện lòng biết ơn, tự hào đối với các vị anh hùng dân tộc? 2. Phần Địa lí (3,0 điểm) Câu 1 (1 điểm): Phân tích phạm vi, đặc điểm khí hậu, thực vật và động vật ở đới nóng? Câu 2 (1 điểm): Trên thế giới, dân cư thường tập trung đông ở những khu vực nào? Dân số tăng nhanh dẫn đến những hậu quả gì về đời sống sản xuất và môi trường? Câu 3 (1 điểm): Hãy lấy ví dụ cụ thể về các biện pháp khai thác và sử dụng thông minh tài nguyên thiên nhiên? ………………….Hết………………..
  4. PHÒNG GD&ĐT ĐÔNG TRIỀU ĐÁP ÁN-BIỂU ĐIỂM CHẤM BÀI KIỂM TRA TRƯỜNG THCS HỒNG THÁI ĐÔNG CUỐI KÌ II - NĂM HỌC: 2021 - 2022 MÔN: LỊCH SỬ VÀ ĐỊA LÍ 6 Câu Nội dung Điểm I. Phần trắc nghiệm (3,0 điểm) mỗi phương án trả lời đúng 0,5 điểm 3,0 1. Phần Lịch sử (1,0 điểm) Câu 1 2 3 4 Đáp án B A C D 2. Phần Địa lí (2,0 điểm) Câu 1 2 Đáp án A B II. Phần tự luận (7,0 điểm) 1. Phần Lịch sử (4,0 điểm) - Khúc Hạo đã tiến hành cải cách: định lại mức thuế cho công 1,0 Câu 1 bằng; lập sổ hộ khẩu khai rõ quê quán cho thống nhất; tha bỏ lực 1,0 điểm dịch cho dân bớt khổ. - Chủ trương: Chính sách cốt chuộng khoan dung, giản dị, nhân 0,25 dân đều được yên vui. - Mục tiêu: Xây dựng chính quyền tự chủ, độc lập với phong kiến 0,25 phương Bắc. Câu 2 -Kế hoạch đánh giặc của Ngô Quyền: 1,0 2,0 điểm + Năm 938, quân Nam Hán từ Quảng Đông theo đường biển tiến vào xâm lược nước ta. + Ngô Quyền gấp rút chuẩn bị kế hoạch đánh giặc: chọn cửa sông Bạch Đằng, bố trí trận địa cọc để đánh giặc. -Nét độc đáo trong cách tổ chức đánh giặc của Ngô Quyền: 1,0 + Phân tích được thế mạnh, yếu của quân địch: quân giặc mạnh nhưng từ xa đến, không hiểu địa hình. + Có tầm nhìn chiến lược, biết nắm bắt thời cơ: đoán được đường đi của giặc, dựa vào đặc điểm địa hình hai bờ sông và mực nước thủy triều của dòng sông để bố trí quân mai phục và trận địa cọc ngầm. Câu 3 -Ý nghĩa chung của các cuộc khởi nghĩa tiêu biểu giành độc lập 0,5 1,0 điểm trước thế kỉ X: + Các cuộc khởi nghĩa thể hiện tinh thần đấu tranh bất khuất của nhân dân ta, làm suy yếu chính quyền đô hộ và tạo tiền đề cho các cuộc khởi nghĩa sau này. 0,5 - Nhân dân ta thể hiện lòng biết ơn, tự hào đối với các vị anh hùng dân tộc: xây dựng đền thờ các vị anh hùng tại quê nhà, hàng năm tổ chức lễ hội ; lấy tên các vị anh hùng để đặt tên cho các con đường, trường học...
  5. 2. Phần Địa lí ( 3,0 điểm) Câu Đáp án Điểm - Phạm vi: chiếm diện tích lớn, ở giữa 2 chí tuyến. 0,25 điểm - Khí hậu: nóng, lượng mưa thay đổi (ẩm ướt tới khô hạn) 0,25 điểm - Thực vật, động vật: 0,5 điểm 1 + Rất phong phú, đa dạng +1 số loài tiêu biểu: hồ, cá sấu, trăn, rắn…, số lượng rất đa dạng (chiếm hơn 1/2 sinh vật trên Trái Đất) 2 *Dân cư tập trung đông: 0,5 điểm - Địa hình thấp, phẳng. - Khí hậu ôn hòa, ấm áp. - Ven biển, ven sông. - Giao thông, kinh tế phát triển. *Hậu quả: 0,5 điểm + Kinh tế - xã hội: kinh tế chậm phát triển, gây sức ép lên các vấn đề y tế, giáo dục, nhà ở…; tình trạng thất nghiệp thiếu việc làm; xảy ra các tệ nạn xã hội. + Môi trường: cạn kiệt tài nguyên, ô nhiễm môi trường (đất, nước, không khí) 3 - Với khoáng sản: sử dụng tiết kiệm, đồng thời sản xuất các vật 0,25 điểm liệu thay thế,.. - Sử dụng các nguồn năng lượng sạch (gió, mặt trời, sóng biển...). 0,25 điểm - Với đất trồng, động, thực vật: vừa sử dụng, vừa khôi phục, tái 0,25 điểm tạo. - Với năng lượng Mặt Trời, không khí, nước: tránh làm ô nhiễm, 0,25 điểm giảm chất lượng. ………………….Hết………………..
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
20=>2