Đề thi học kì 2 môn Lịch sử và Địa lí lớp 8 năm 2023-2024 có đáp án - Trường THCS Chu Văn An, Hiệp Đức (Phân môn Lịch sử)
lượt xem 2
download
Tham khảo “Đề thi học kì 2 môn Lịch sử và Địa lí lớp 8 năm 2023-2024 có đáp án - Trường THCS Chu Văn An, Hiệp Đức (Phân môn Lịch sử)” để bổ sung kiến thức, nâng cao tư duy và rèn luyện kỹ năng giải đề chuẩn bị thật tốt cho kì thi học kì sắp tới các em nhé! Chúc các em ôn tập kiểm tra đạt kết quả cao!
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đề thi học kì 2 môn Lịch sử và Địa lí lớp 8 năm 2023-2024 có đáp án - Trường THCS Chu Văn An, Hiệp Đức (Phân môn Lịch sử)
- KHUNG MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II, NĂM HỌC 2023 - 2024 PHÂN MÔN: LỊCH SỬ - Lớp 8 Mức độ nhận thức Chương/ Nội dung/đơn vị Nhận Thông Vận VD cao Tổng %, TT Chủ đề kiến thức biết hiểu dụng điểm (đ) CHÂU Á TỪ NỬA SAU Ấn Độ và Đông THẾ KỈ XIX Nam Á từ nửa sau 2TN 0,5 đ 1 ĐẾN ĐẦU thế kỉ XIX đến đầu 1TN* 5% THẾ KỈ XX thế kỉ XX 1. Việt Nam dưới 1TL* 2,5 đ thời Nguyễn (nửa 1TN* 1TL 1TL 25% đầu thế kỉ XIX) 2. Cuộc kháng chiến chống thực 3TN 0,75 đ dân Pháp xâm lược 1TL* 2TN* 7,5% VIỆT NAM từ năm 1858 đến TỪ THẾ KỈ năm 1884 2 XIX ĐẾN ĐẦU 3. Phong trào THẾ KỈ XX chống Pháp trong 3TN 0,75 đ những năm 1885 – 2TN* 5% 1896. 4. Phong trào yêu nước chống Pháp ở 0,5 đ Việt Nam từ đầu 1TL* 1TL 5% thế kỉ XX đến năm 1917. (1 tiết) Số câu 8TN 1TL 1TL 1TL 11 Số điểm 2,0 đ 1,5 đ 1,0 đ 0,5 đ 5,0 đ Tỉ lệ 20% 15% 10% 5% 50%
- BẢNG ĐẶC TẢ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II, NĂM HỌC 2023 - 2024 PHÂN MÔN: LỊCH SỬ - LỚP 8 Thời gian: 45 phút Số câu hỏi theo mức độ Chương Nội nhận thức TT / dung/đơn vị Mức độ đánh giá Nhận Thông Vận VD Chủ đề kiến thức biết hiểu dụng cao CHÂU Nhận biết: Á TỪ - Trình bày được tình hình NỬA Ấn Độ và chính trị, kinh tế, xã hội Ấn Độ SAU nửa sau thế kỉ XIX. Đông Nam Á THẾ KỈ - Nêu được một số sự kiện về 2TN 1 từ nửa sau thế XIX phong trào giải phóng dân tộc 1TN* ĐẾN kỉ XIX đến ở Đông Nam Á từ nửa sau thế ĐẦU đầu thế kỉ XX kỉ XIX đến đầu thế kỉ XX. THẾ KỈ XX 2 VIỆT Nhận biết: Trình bày được NAM những nét chính về tình hình TỪ chính trị, sự phát triển kinh tế, THẾ KỈ văn hoá, xã hội của Việt Nam XIX ĐẾN thời nhà Nguyễn. ĐẦU Thông hiểu THẾ KỈ 1. Việt Nam - Mô tả được sự ra đời của nhà XX dưới thời Nguyễn. 1TL* Nguyễn (nửa 1TN* 1TL - Mô tả được quá trình thực thi 1TL đầu thế kỉ chủ quyền đối với quần đảo XIX) Hoàng Sa và quần đảo Trường Sa của các vua Nguyễn - Vận dụng: Ý nghĩa của quá trình thực thi chủ quyền đối với quần đảo Hoàng Sa và quần đảo Trường Sa của các vua Nguyễn. 2.Cuộc kháng Nhận biết 3TN chiến chống – Nêu được quá trình thực dân 2TN* thực dân Pháp Pháp xâm lược Việt Nam và xâm lược từ cuộc kháng chiến chống thực năm 1858 đến dân Pháp xâm lược của nhân năm 1884 dân Việt Nam (1858 – 1884). – Nêu được nguyên nhân, một 1TL* số nội dung chính trong các đề nghị cải cách của các quan lại, sĩ phu yêu nước. - Thông hiểu: Giới thiệu được các nội dung chính trong các đề nghị cải cách của các quan lại, sĩ phu yêu nước vào nửa cuối thế kỉ XIX.
- 3. Phong trào Nhận biết: Trình bày được chống Pháp một số cuộc khởi nghĩa tiêu 3TN trong những biểu trong phong trào Cần 2TN* năm 1885 – vương và cuộc khởi nghĩa Yên 1896. Thế. 4. Phong trào Vận dụng: Phân tích được tác 1TL* yêu nước động của cuộc khai thác thuộc chống Pháp ở địa lần thứ nhất của người Việt Nam từ Pháp đối với xã hội Việt Nam đầu thế kỉ XX Vận dụng cao: Nhận xét nền đến năm kinh tế Việt Nam dưới tác 1917. (1 tiết) động của công cuộc khai 1TL thác thuộc địa lần thứ nhất. Số câu 8TN 1TL 1TL 1TL Số điểm 2,0 đ 1,5 đ 1,0 đ 0,5 đ Tỉ lệ 20% 15% 10% 5%
- TRƯỜNG THCS CHU VĂN AN KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ II Chữ kí Họ tên HS:..................................... (Năm học: 2023 - 2024) của GT Lớp: 8/.......................... MÔN: LỊCH SỬ VÀ ĐỊA LÍ 8 Số báo danh:................ Thời gian: 90 phút Phòng thi:....................... (KKTGGĐ) ĐIỂM Nhận xét của Giám khảo Chữ kí của GK Bằng chữ Bằng số A. PHÂN MÔN LỊCH SỬ 8 (5 điểm) MÃ ĐỀ A I/ TRẮC NGHIỆM (2,0 điểm) Khoanh tròn chữ cái (A, B, C, D) đứng đầu câu ý trả lời đúng. Câu 1. Năm 1872, Viện Thương Bạc đã tấu xin triều đình nhà Nguyễn A. mở các cơ sở buôn bán ở cửa biển Trà Lí (Nam Định). B. chấn hưng dân khí, khai thông dân trí, bảo vệ đất nước. C. đặt lãnh sự tại Hương Cảng để giao thiệp với nước ngoài. D. mở cửa biển ở miền Bắc và Trung, phát triển ngoại thương. Câu 2. Rạng sáng ngày 5-7-1885 diễn ra sự kiện nào dưới đây? A. Vua Hàm Nghi bị Pháp bắt và đưa đi đày ở An-giê-ri. B. Triều đình nhà Nguyễn kí với Pháp Hiệp ước Pa-tơ-nốt. C. Phái chủ chiến tấn công Pháp ở tòa Khâm sứ và Đồn Mang Cá. D. Tôn Thất Thuyết đưa vua Hàm Nghi rời khỏi kinh thành ra Tân Sở (Quảng Trị). Câu 3. Người đại diện cho xu hướng bạo động trong phong trào giải phóng dân tộc ở Phi-líp- pin là A. Bô-ni-pha-xi-ô. B. Si-vô-tha. C. Hô-xê Ri-xan. D. A-cha-xoa. Câu 4. Cuộc khởi nghĩa nào dưới đây thuộc phong trào Cần vương ở Việt Nam cuối thế kỉ XIX? A. Yên Thế. B. Ba Đình. C. Yên Bái. D. Thái Nguyên. Câu 5. Cuộc khởi nghĩa Bãi Sậy dưới sự lãnh đạo của Nguyễn Thiện Thuật diễn ra vào thời gian nào? A. 1883 - 1892. B. 1885 - 1896 C. 1886 - 1887. D. 1884 - 1913. Câu 6. Hiệp ước đánh dấu việc triều đình nhà Nguyễn chính thức thừa nhận quyền cai quản của thực dân Pháp ở ba tỉnh miền Đông Nam Kì (Gia Định, Định Tường, Biên Hòa) và đảo Côn Lôn là Hiệp ước A. Giáp Tuất. B. Nhâm Tuất. C. Hác-măng. D. Pa-tơ-nốt. Câu 7. Người chỉ huy quân dân Đà Nẵng kháng cự quyết liệt, bước đầu làm thất bại âm mưu “đánh nhanh thắng nhanh” của Pháp là A. Nguyễn Lâm. B. Hoàng Diệu. C. Tôn Thất Thuyết. D. Nguyễn Tri Phương. Câu 8. Trong quá trình khai thác thuộc địa Ấn Độ, trên lĩnh vực sản xuất công nghiệp, thực dân Anh không thực hiện chính sách nào? A. Đẩy mạnh khai thác mỏ. B. Phát triển công nghiệp chế biến. C. Kìm hãm công nghiệp chế biến. D. Mở mang hệ thống đường giao thông. II/ TỰ LUẬN (3,0 điểm) Câu 1 (1,5 điểm). Nêu quá trình thực thi chủ quyền của các nhà Nguyễn đối với quần đảo Hoàng Sa và quần đảo Trường Sa.
- Câu 2 (1,0 điểm). Việc nhà Nguyễn thực thi chủ quyền đối với quần đảo Hoàng Sa và quần đảo Trường Sa có ý nghĩa gì? Câu 3 (0,5 điểm). Cho bảng thông tin sau: Lĩnh vực kinh tế Chính sách khai thác thuộc địa của thực dân Pháp ở Việt Nam Nông nghiệp Tập trung cướp ruộng đất lập các đồn điền cao su. Công nghiệp nặng Tập trung khai thác mỏ. Công nghiệp nhẹ Chủ yếu sản xuất hàng tiêu dùng: rượu, diêm, đường,… Dựa vào bảng thông tin trên, hãy nhận xét nền kinh tế Việt Nam trong công cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất của Pháp? BÀI LÀM ………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………... ………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………..
- ………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………
- MÃ ĐỀ A KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ II, NĂM HỌC: 2023 - 2024 HƯỚNG DẪN CHẤM VÀ ĐÁP ÁN: PHÂN MÔN LỊCH SỬ 8 Thời gian: 45 phút ------------- I/ TRẮC NGHIỆM (2.0 điểm) Đúng 1 câu ghi 0,25 điểm (HSKT: 0,5 điểm/câu) Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 Đáp D C A B A B D C án II/ TỰ LUẬN (3,0 điểm) (HSKT: chọn 1 trong 3 câu để làm đạt 1,0 điểm ) Câu Hướng dẫn chấm Điểm (1,5 điểm) Quá trình thực thi chủ quyền của các nhà Nguyễn đối với quần đảo Hoàng Sa và quần đảo Trường Sa: + Đặt hai quần đảo Hoàng Sa và Trường Sa trong cơ cấu hành 0,25 điểm chính của Việt Nam. + Tái lập lại hai đội Hoàng Sa và Bắc Hải, biên chế nằm trong lực 0,5 điểm lượng quân đội, với nhiệm vụ thực thi chủ quyền của Việt Nam 1 trên cả hai quần đảo này. + Năm 1816, vua Gia Long cho cắm cờ xác nhận chủ quyền Việt 0,25 điểm Nam đối với 2 quần đảo này. + Dưới thời vua Minh Mạng: việc đo đạc kết hợp với vẽ bản đồ 0,25 điểm được nhà nước quan tâm thực hiện, nhà vua đã cho dựng miếu thờ và trồng cây xanh ở quần đảo Hoàng Sa,... + Năm 1838, Quốc sử quán triều Nguyễn đã cho vẽ bản đồ Đại 0,25 điểm Nam nhất thống toàn đồ thể hiện quần đảo Hoàng Sa, quần đảo Trường Sa thuộc lãnh thổ Việt Nam. (HSKT chỉ cần nêu 2 ý) Việc nhà Nguyễn thực thi chủ quyền đối với quần đảo Hoàng Sa (1,0 điểm) và quần đảo Trường Sa có ý nghĩa: - Tạo cơ sở lịch sử vững chắc cho hoạt động đấu tranh bảo vệ chủ 0,5 điểm 2 quyền biển đảo của Việt Nam trong giai đoạn hiện nay. - Là một trong số những di sản đồ sộ mà nhà Nguyễn để lại cho 0,5 điểm dân tộc. (HSKT chỉ cần nêu 1 ý) Nhận xét nền kinh tế Việt Nam trong công cuộc khai thác thuộc (0,5 điểm) địa lần thứ nhất của Pháp: 3 - Nền kinh tế Việt Nam cơ bản vẫn là nền sản xuất nhỏ, lạc hậu. 0,25 điểm - Công nghiệp phát triển nhỏ giọt, mất cân đối giữa công nghiệp 0,25 điểm nặng và công nghiệp nhẹ,... (HSKT chỉ cần nêu 1 ý) Giáo viên có thể chấm linh hoạt dựa vào cách làm bài của HS để cho điểm phù hợp.
- TRƯỜNG THCS CHU VĂN AN KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ II Chữ kí Họ tên HS:..................................... (Năm học: 2023 - 2024) của GT Lớp: 8/.......................... MÔN: LỊCH SỬ VÀ ĐỊA LÍ 8 Số báo danh:................ Thời gian: 90 phút Phòng thi:..................... (KKTGGĐ) ĐIỂM Nhận xét của Giám khảo Chữ kí của GK Bằng chữ Bằng số A. PHÂN MÔN LỊCH SỬ 8 (5 điểm) MÃ ĐỀ B I/ TRẮC NGHIỆM (2,0 điểm) Khoanh tròn chữ cái (A, B, C, D) đứng đầu câu ý trả lời đúng.. Câu 1. Người chỉ huy quân đội Pháp trong cuộc tấn công Bắc Kì lần thứ hai (1882 - 1883) là A. Ri-vi-e. B. Cuốc-bê. C. Gác-ni-ê. D. Giăng Đuy-puy. Câu 2. Tháng 8 năm 1883, triều đình nhà Nguyễn tiếp tục kí với Pháp bản hiệp ước A. Nhâm Tuất. B. Giáp Tuất. C. Pa-tơ-nốt. D. Hác-măng. Câu 3. Tiêu biểu cho cuộc đấu tranh chống Pháp của nhân dân Campuchia trong những năm 1863 - 1866 là khởi nghĩa do ai lãnh đạo? A. Pha-ca-đuốc. B. Pu-côm-bô. C. A-cha-xoa. D. Si-vô-tha. Câu 4. Cuộc khởi nghĩa Ba Đình dưới sự lãnh đạo của Phạm Bành và Đinh Công Tráng diễn ra vào thời gian nào? A. 1883 - 1892. B. 1884 - 1913. C. 1885 - 1896 D. 1886 - 1887. Câu 5. Cuộc khởi nghĩa nào dưới đây không thuộc phong trào Cần vương ở Việt Nam cuối thế kỉ XIX? A. Ba Đình. B. Hương Khê. C. Yên Thế. D. Bãi Sậy. Câu 6. Thắng lợi của cuộc cách mạng năm 1896 - 1898 ở Phi-líp-pin đã đưa đến sự ra đời của nhà nước nào? A. Liên bang Phi-líp-pin. B. Cộng hòa Phi-líp-pin C. Vương quốc Phi-líp-pin. D. Cộng hòa dân chủ Phi-líp-pin. Câu 7. Năm 1884, tại Yên Thế (Bắc Giang) một cuộc khởi nghĩa nông dân đã bùng nổ dưới sự lãnh đạo của Đề Nắm, sau đó là Đề Thám, với mục tiêu chủ yếu là A. chống chính sách bình định của Pháp, giữ đất, giữ làng. B. chống lại cuộc chiến tranh xâm lược của thực dân Pháp. C. giúp vua Hàm Nghi chống pháp, giành lại độc lập dân tộc. D. hưởng ứng lời kêu gọi của vua Hàm Nghi trong Dụ Cần vương Câu 8. Thực dân Pháp cơ bản hoàn thành công cuộc xâm lược Việt Nam sau khi A triệt hạ được mọi hành động của phái chủ chiến trong triều đình. B. kí với nhà Nguyễn hai bản hiệp ước Hác-măng và Pa-tơ-nốt. C. dập tắt được các cuộc đấu tranh yêu nước của nhân dân Việt Nam. D. thiết lập được bộ máy cai trị của chính quyền thực dân ở khắp cả nước. II/ TỰ LUẬN (3,0 điểm) Câu 1 (1,5 điểm). Trình bày nội dung một số bản điều trần, đề nghị cải cách của các quan lại, sĩ phu yêu nước vào nửa cuối thế kỉ XIX. Câu 2 (1,0 điểm). Việc nhà Nguyễn thực thi chủ quyền đối với quần đảo Hoàng Sa và quần đảo Trường Sa có ý nghĩa gì?
- Câu 3 (0,5 điểm). Cho bảng thông tin sau: Lĩnh vực kinh tế Chính sách khai thác thuộc địa của thực dân Pháp ở Việt Nam Nông nghiệp Tập trung cướp ruộng đất lập các đồn điền cao su. Công nghiệp nặng Tập trung khai thác mỏ. Công nghiệp nhẹ Chủ yếu sản xuất hàng tiêu dùng: rượu, diêm, đường,… Dựa vào bảng thông tin trên, hãy nhận xét nền kinh tế Việt Nam trong công cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất của Pháp? BÀI LÀM ………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………... ………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………… B MÃ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ II, NĂM HỌC: 2023 - 2024 HƯỚNG DẪN CHẤM VÀ ĐÁP ÁN: PHÂN MÔN LỊCH SỬ 8 Thời gian: 45 phút ------------ I/ TRẮC NGHIỆM (2.0 điểm) Đúng 1 câu ghi 0,25 điểm (HSKT: 0,5 điểm/câu) Câu 1 2 3 4 5 6 7 8
- Đáp A D C D C B A B án II/ TỰ LUẬN (3,0 điểm) (HSKT: chọn 1 trong 3 câu để làm đạt 1,0 điểm) Câu Hướng dẫn chấm Điểm Nội dung một số bản điều trần, đề nghị cải cách của các quan (1,5 điểm) lại, sĩ phu yêu nước vào nửa cuối thế kỉ XIX. + Từ năm 1863 đến năm 1871, Nguyễn Trường Tộ đã gửi lên triều đình nhiều bản điều trần, đề nghị chấn chỉnh bộ máy quan lại, phát 0,5 điểm triển công thương, tài chính, chỉnh đốn võ bị, ngoại giao, cải tổ giáo dục. 1 + Năm 1868, Trần Đình Túc, Phạm Huy Tế, Đinh Văn Điền đã đề 0,5 điểm nghị triều đình mở cửa biển Trà Lý (Nam Định), đẩy mạnh khai hoang, khai mỏ, mở mang thương nghiệp, củng cố quốc phòng. + Năm 1873, Viện Thương Bạc tấu thỉnh lên vua Tự Đức, đề nghị 0,25 điểm mở ba cửa biển ở miền Bắc và miền Trung để phát triển ngoại thương. + Vào các năm 1877 và 1882, Nguyễn Lộ Trạch đã gửi các bản 0,25 điểm "Thời vụ sách" lên vua Tự Đức, đề nghị chấn hưng dân khí, khai thông dân trí, bảo vệ đất nước. (HSKT chỉ cần nêu 1 trong các nội dung trên) Việc nhà Nguyễn thực thi chủ quyền đối với quần đảo Hoàng Sa (1,0 điểm) và quần đảo Trường Sa có ý nghĩa: - Tạo nhiều cơ sở lịch sử vững chắc cho hoạt động đấu tranh bảo vệ 0,5 điểm 2 chủ quyền biển đảo của Việt Nam trong giai đoạn hiện nay. - Là một trong số những di sản đồ sộ mà nhà Nguyễn để lại cho 0,5 điểm dân tộc. (HSKT chỉ cần nêu 1 ý) Nhận xét nền kinh tế Việt Nam trong công cuộc khai thác thuộc (0,5 điểm) địa lần thứ nhất của Pháp: - Nền kinh tế Việt Nam cơ bản vẫn là nền sản xuất nhỏ, lạc hậu. 0,25 điểm 3 - Công nghiệp phát triển nhỏ giọt, mất cân đối giữa công nghiệp 0,25 điểm nặng và công nghiệp nhẹ,... (HSKT chỉ cần nêu 1 ý) Giáo viên có thể chấm linh hoạt dựa vào cách làm bài của HS để cho điểm phù hợp.
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Đề thi học kì 2 môn Lịch Sử lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Vĩnh Thịnh
4 p | 447 | 21
-
Đề thi học kì 2 môn Lịch Sử lớp 8 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Khai Quang
3 p | 273 | 9
-
Đề thi học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 5 năm 2019-2020 có đáp án - Trường Tiểu học Xuân Lộc
6 p | 74 | 6
-
Đề thi học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 5 năm 2019-2020 có đáp án - Trường Tiểu học Lê Quý Đôn
9 p | 132 | 5
-
Đề thi học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 5 năm 2019-2020 có đáp án - Trường Tiểu học Đại Đồng
9 p | 72 | 4
-
Đề thi học kì 2 môn Khoa học lớp 5 năm 2019-2020 có đáp án - Trường Tiểu học Bình Thành 2
5 p | 90 | 4
-
Đề thi học kì 2 môn Lịch sử và Địa lí lớp 5 năm 2019-2020 có đáp án - Trường Tiểu học Tây Yên 1
5 p | 64 | 4
-
Đề thi học kì 2 môn Lịch sử và Địa lí lớp 5 năm 2019-2020 có đáp án - Trường Tiểu học R'Lơm
5 p | 51 | 3
-
Đề thi học kì 2 môn Lịch sử và Địa lí lớp 5 năm 2019-2020 có đáp án - Trường Tiểu học Bình Thành 2
6 p | 66 | 3
-
Đề thi học kì 2 môn Lịch Sử lớp 9 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Bình An
4 p | 247 | 3
-
Đề thi học kì 2 môn Khoa học lớp 5 năm 2019-2020 có đáp án - Trường Tiểu học số 2 Hoài Tân
4 p | 62 | 2
-
Đề thi học kì 2 môn Khoa học lớp 5 năm 2019-2020 có đáp án - Trường Tiểu học Phan Rí Cửa 6
5 p | 37 | 2
-
Đề thi học kì 2 môn Khoa học lớp 5 năm 2019-2020 có đáp án - Trường Tiểu học Đại Đồng
6 p | 107 | 2
-
Đề thi học kì 2 môn Lịch sử và Địa lí lớp 5 năm 2019-2020 có đáp án - Trường Tiểu học Xuân Lộc
5 p | 72 | 2
-
Đề thi học kì 2 môn Ngữ văn lớp 10 có đáp án - Sở GD&ĐT Hòa Bình
3 p | 59 | 2
-
Đề thi học kì 2 môn Lịch sử và Địa lí lớp 5 năm 2019-2020 có đáp án - Trường Tiểu học Hiến Thành
4 p | 40 | 1
-
Đề thi học kì 2 môn Địa lý lớp 9 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Khai Quang
4 p | 203 | 1
-
Đề thi học kì 2 môn Tin học lớp 5 năm 2019-2020 có đáp án - Trường Tiểu học Hòa Phú 2
5 p | 47 | 1
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn