Đề thi học kì 2 môn Lịch sử và Địa lí lớp 8 năm 2023-2024 có đáp án - Trường THCS Lý Thường Kiệt, Thăng Bình (Phân môn Địa lí)
lượt xem 1
download
Việc ôn tập và hệ thống kiến thức với ‘Đề thi học kì 2 môn Lịch sử và Địa lí lớp 8 năm 2023-2024 có đáp án - Trường THCS Lý Thường Kiệt, Thăng Bình (Phân môn Địa lí)’ được chia sẻ dưới đây sẽ giúp bạn nắm vững các phương pháp giải bài tập hiệu quả và rèn luyện kỹ năng giải đề thi nhanh và chính xác để chuẩn bị tốt nhất cho kì thi sắp diễn ra. Cùng tham khảo và tải về đề thi này ngay bạn nhé!
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đề thi học kì 2 môn Lịch sử và Địa lí lớp 8 năm 2023-2024 có đáp án - Trường THCS Lý Thường Kiệt, Thăng Bình (Phân môn Địa lí)
- MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KỲ II; NĂM HỌC 2023- 2024 MÔN LỊCH SỬ VÀ ĐỊA LÍ 8; PHÂN MÔN ĐỊA LÍ TT Chương/ Nội dung/ Mức độ Tổng điểm Chủ đề Đơn vị nhận thức kiến thức NB TH VD VDC 1 Thổ - Đặc điểm nhưỡng và các nhóm sinh vật đất. 4 TN 2,5 Việt Nam - Vấn đề thoái hoá 1 TL đất ở nước ta. - Đặc điểm tài nguyên sinh vật nước ta. - Vấn đề bảo tồn đa dạng sinh học ở nước ta. 2 Biển đảo - Các đặc Việt Nam điểm khái quát của 4 TN 1a TL 1b TL 2,5 biển Đông và biển Việt Nam. - Môi trường và tài nguyên biển đảo Việt Nam. Tỉ lệ % 40,0 30,0 15,0 15,0 5,0 BẢNG ĐẶC TẢ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KỲ II; NĂM HỌC 2023- 2024 MÔN LỊCH SỬ VÀ ĐỊA LÍ 8; PHÂN MÔN ĐỊA LÍ TT Chươ Nội Mức Số ng/ dung/ độ câu Chủ Đơn đánh theo đề vị giá mức kiến độ thức nhận thức NB TH VD VDC 1 Thổ – Đặc Nhận biết nhưỡng và điểm – Trình 4 TN sinh vật chung của bày được Việt Nam lớp phủ đặc điểm thổ phân bố
- nhưỡng của ba – Đặc nhóm đất điểm và sự chính. phân bố Thông của các hiểu nhóm đất – Chứng chính minh được – Vấn đề tính chất sử dụng nhiệt đới hợp lí tài gió mùa nguyên đất của lớp ở Việt phủ thổ 1TL Nam nhưỡng. – Đặc – Phân điểm tích được chung của đặc điểm sinh vật của đất – Vấn đề feralit và bảo tồn đa giá trị sử dạng sinh dụng đất học ở Việt feralit Nam trong sản xuất nông, lâm nghiệp. – Phân tích được đặc điểm của đất phù sa và giá trị sử dụng của đất phù sa trong sản xuất nông nghiệp, thuỷ sản. – Chứng minh được sự đa dạng của sinh vật ở Việt Nam. Vận dụng – Chứng minh được tính cấp thiết của vấn đề chống thoái hoá đất. – Chứng minh được tính cấp
- thiết của vấn đề bảo tồn đa dạng sinh học ở Việt Nam. 2 Biển đảo – Vị trí địa Nhận biết Việt Nam lí, đặc – Xác định điểm tự được trên 4TN nhiên bản đồ vùng biển phạm vi đảo Việt Biển Nam Đông, các – Các nước và vùng biển vùng lãnh của Việt thổ có Nam ở chung Biển Đông Biển Đông – Môi với Việt 1TL trường và Nam. tài nguyên – Trình biển đảo bày được 1TL Việt Nam đặc điểm tự nhiên vùng biển đảo Việt Nam. – Trình bày được các tài nguyên biển và thềm lục địa Việt Nam. Thông hiểu – Nêu được đặc điểm môi trường biển đảo và vấn đề bảo vệ môi trường biển đảo Việt Nam. Vận dụng – Xác định được trên bản đồ các mốc xác định đường cơ sở, đường
- phân chia vịnh Bắc Bộ giữa Việt Nam và Trung Quốc; trình bày được các khái niệm vùng nội thuỷ, lãnh hải, tiếp giáp lãnh hải, vùng đặc quyền kinh tế, thềm lục địa của Việt Nam (theo Luật Biển Việt Nam). Số câu/ loại câu 8 TN 1 TL 1 TL 1 TL Tỉ lệ % 40,0 30,0 15,0 15,0
- TRƯỜNG THCS LÝ THƯỜNG KIỆT KIỂM TRA CUỐI KỲ II ĐIỂM LỚP 8/……. NĂM HỌC 2023- 2024 HỌ VÀ TÊN MÔN LỊCH SỬ VÀ ĐỊA LÍ PHÂN MÔN ĐỊA LÍ ………………………………………………………. THỜI GIAN 30 PHÚT ĐỀ A I. TRẮC NGHIỆM: 2 điểm Em hãy chọn đáp án A;B;C;D của ý đúng rồi điền vào bảng trong phân bài làm. CÂU 1: Nhóm đất feralit có đặc điểm A. chiếm 24% diện tích đất tự nhiên. B. chứa nhiều ôxit sắt và nhôm. C. độ phì cao, giàu chất dinh dưỡng. D. thích hợp trồng cây lương thực. CÂU 2: Nguyên nhân làm đất bị thoái hoá là A. bảo vệ rừng và trồng rừng. B. củng cố và hoàn thiện hệ thống đê, công trình thuỷ lợi. C. bổ sung chất hữu cơ cho đất. D. biến đổi khí hậu làm gia tăng hạn hán, ngập lụt, … CÂU 3: Kiểu rừng nào phổ biến nhất nước ta? A. Rừng mưa nhiệt đới. B. Rừng nhiệt đới gió mùa. C. Rừng cận nhiệt đới. D. Rừng ôn đới núi cao. CÂU 4: Hoạt động nào dưới đây bảo tồn đa dạng sinh học nước ta? A. Tăng cường trồng rừng và bảo vệ rừng tự nhiên. B. Khai thác lâm sản, đốt rừng làm nương rẫy. C. Đánh bắt thuỷ sản quá mức. D. Chất thải sinh hoạt và sản xuất. CÂU 5: Diện tích của biển Việt Nam khoảng A. 500.000 km2. B. 1 triệu km2. C. 2 triệu km2. D. 3 triệu km2. CÂU 6: Vùng biển tính từ đường cơ sở có chiều rộng 200 hải lí là A. nội thuỷ. B. lãnh hải. C. vùng tiếp giáp lãnh hải. D. vùng đặc quyền kinh tế. CÂU 7. Quần đảo Hoàng Sa thuộc tỉnh, thành phố nào? A. Đà Nẵng. B. Hải Phòng. C. Khánh Hoà. D. Kiên Giang.
- CÂU 8: Tài nguyên biển thích hợp để phát triển du lịch là A. hải sản phong phú. B. dầu mỏ, khí tự nhiên. C. bờ biển dài, nhiều bãi cát, vịnh, hang động đẹp, … D. nhiều cửa sông, vịnh nước sâu. II. TỰ LUẬN: 3 điểm CÂU 1 (1,5 điểm) Vì sao việc bảo tồn đa dạng sinh học trở thành vấn đề cấp thiết của nước ta hiện nay? Nêu một số biện pháp chủ yếu để bảo tồn đa dạng sinh học nước ta? CÂU 2 (1,5 điểm) a. (0,75 điểm) Vì sao biển đảo có vai trò quan trọng đối với phát triển kinh tế- xã hội nước ta? b. (0,75 điểm) Là học sinh, em có những hành động gì để góp phần bảo vệ môi trường biển đảo? BÀI LÀM I. TRẮC NGHIỆM CÂU 1 2 3 4 5 6 7 8 ĐÁP ÁN II. TỰ LUẬN …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………
- …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………… TRƯỜNG THCS LÝ THƯỜNG KIỆT KIỂM TRA CUỐI KỲ II ĐIỂM LỚP 8/……. NĂM HỌC 2023- 2024 HỌ VÀ TÊN MÔN LỊCH SỬ VÀ ĐỊA LÍ PHÂN MÔN ĐỊA LÍ ………………………………………………………. THỜI GIAN 30 PHÚT ĐỀ B I. TRẮC NGHIỆM: 2 điểm Em hãy chọn đáp án A;B;C;D của ý đúng rồi điền vào bảng trong phân bài làm. CÂU 1: Nhóm đất phù sa có đặc điểm A. chiếm 75% diện tích đất tự nhiên. B. chứa nhiều ôxit sắt và nhôm. C. độ phì cao, giàu chất dinh dưỡng. D. thích hợp trồng cây công nghiệp, cây dược liệu. CÂU 2: Nguyên nhân làm đất bị thoái hoá là A. chặt phá rừng, đốt rừng làm nương rẫy. B. Củng cố và hoàn thiện hệ thống đê, công trình thuỷ lợi. C. bổ sung chất hữu cơ cho đất. D. bảo vệ rừng và trồng rừng. CÂU 3: Kiểu rừng nào phổ biến nhất nước ta? A. Rừng mưa nhiệt đới. B. Rừng ôn đới núi cao. C. Rừng cận nhiệt đới. D. Rừng nhiệt đới gió mùa. CÂU 4: Hoạt động nào dưới đây bảo tồn đa dạng sinh học nước ta? A. Xử lí chất thải công nghiệp, nông nghiệp, sinh hoạt. B. Khai thác lâm sản, đốt rừng làm nương rẫy. C. Đánh bắt thuỷ sản quá mức. D. Chất thải sinh hoạt và sản xuất. CÂU 5: Diện tích của biển Đông khoảng A. 3,44 triệu km2. B. 4 triệu km2. C. 4,5 triệu km2. D. 5 triệu km2. CÂU 6: Vùng biển tính từ đường cơ sở ra biển có chiều rộng 12 hải lí là A. nội thuỷ. B. lãnh hải. C. vùng tiếp giáp lãnh hải. D. vùng đặc quyền kinh tế.
- CÂU 7. Quần đảo Trường Sa thuộc tỉnh, thành phố nào? A. Đà Nẵng. B. Hải Phòng. C. Khánh Hoà. D. Kiên Giang. CÂU 8: Tài nguyên biển thuận lợi để xây dựng cảng, phát triển giao thông vận tải biển A. hải sản phong phú. B. dầu mỏ, khí tự nhiên. C. bờ biển dài, nhiều bãi cát, vịnh, hang động đẹp, … D. nhiều cửa sông, vịnh nước sâu. II. TỰ LUẬN: 3 điểm CÂU 1 (1,5 điểm): Vì sao việc bảo tồn đa dạng sinh học trở thành vấn đề cấp thiết của nước ta hiện nay? Nêu một số biện pháp chủ yếu để bảo tồn đa dạng sinh học nước ta? CÂU 2 (1,5 điểm) a. (0,75 điểm) Vì sao biển đảo có vai trò quan trọng đối với phát triển kinh tế- xã hội nước ta? b. (0,75 điểm) Là học sinh, em có những hành động gì để góp phần bảo vệ môi trường biển đảo? BÀI LÀM I. TRẮC NGHIỆM CÂU 1 2 3 4 5 6 7 8 ĐÁP ÁN II. TỰ LUẬN …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………
- …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………… ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM CÂU NỘI DUNG ĐIỂM 1 Vì sao bảo tồn đa dạng sinh học là vấn đề cấp thiết ở nước ta? (1,5 Vì tính đa dạng sinh học ở nước ta ngày càng suy giảm về số lượng cá thể, về hệ 0,25 điểm) sinh thái, nguồn gen. Một số biện pháp chủ yếu để bảo tồn sự đa dạng sinh học - Xây dựng các khu bảo tồn thiên nhiên và vườn quốc gia. 0,25 - Tăng cường trồng rừng và bảo vệ rừng tự nhiên. 0,25 - Ngăn chặn chặt phá rừng, săn bắn động vật hoang dã trái phép, khai thác và đánh bắt thuỷ sản quá mức. 0,25 - Xử lí chất thải công nghiệp, nông nghiệp, sinh hoạt. 0,25 - Nâng cao ý thức người dân về bảo vệ đa dạng sinh học. 0,25 2 a. Biển đảo có vai trò quan trọng đối với phát triển kinh tế vì (1,5 - Vùng ven biển là nơi cư trú và sản xuất của dân cư. 0,25 điểm) - Các hoạt động kinh tế biển như du lịch, khai thác, nuôi trồng, chế biến hải sản, khai thác khoáng sản, giao thông vận tải đã góp đáng kể vào GDP đất nước. 0,25 - Hệ thống đảo tiền tiêu có vị trí rất quan trọng trong xây dựng và bảo vệ tổ quốc. 0,25 b. Học sinh tham gia bảo vệ môi trường biển với các hành động - Tham gia các hoạt động làm sạch bờ biển, giữ gìn môi trường sinh thái. 0,25 - Đấu tranh với các hoạt động khai thác, sử dụng tài nguyên biển trái pháp luật. 0,25 - Rèn luyện kĩ năng thích ứng với thiên tai, sự cố xảy ra trong vùng biển đảo. 0,25
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Đề thi học kì 2 môn Hóa lớp 8 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Vĩnh Thịnh
3 p | 393 | 34
-
Đề thi học kì 2 môn Lịch Sử lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Vĩnh Thịnh
4 p | 451 | 21
-
Đề thi học kì 2 môn GDCD lớp 7 năm 2017-2018 có đáp án
2 p | 301 | 19
-
Đề thi học kì 2 môn GDCD lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Khai Quang
2 p | 510 | 17
-
Đề thi học kì 2 môn Ngữ Văn lớp 8 năm 2018 có đáp án - Đề số 2
9 p | 965 | 12
-
Đề thi học kì 2 môn GDCD lớp 9 năm 2017-2018 có đáp án - Sở GD&ĐT Thanh Hóa
3 p | 410 | 10
-
Đề thi học kì 2 môn Lịch Sử lớp 8 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Khai Quang
3 p | 277 | 9
-
Đề thi học kì 2 môn GDCD lớp 8 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Bình An
2 p | 693 | 9
-
Đề thi học kì 2 môn Toán lớp 2 năm 2019-2020 có đáp án - Trường Tiểu học Phong Phú B
4 p | 68 | 3
-
Đề thi học kì 2 môn GDCD lớp 9 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Vĩnh Thịnh
4 p | 175 | 3
-
Đề thi học kì 2 môn Toán lớp 2 năm 2019-2020 có đáp án - Trường Tiểu học Sặp Vạt
5 p | 74 | 3
-
Đề thi học kì 2 môn Toán lớp 2 năm 2019-2020 có đáp án - Trường TH&THCS Tú Thịnh
6 p | 71 | 2
-
Đề thi học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 2 năm 2019-2020 có đáp án - Trường Tiểu học Số 2 Hoài Tân
6 p | 65 | 2
-
Đề thi học kì 2 môn Toán lớp 2 năm 2019-2020 có đáp án - Trường Tiểu học Tân Hiệp
3 p | 92 | 2
-
Đề thi học kì 2 môn Toán lớp 2 năm 2019-2020 có đáp án - Trường Tiểu học Tam Hưng
4 p | 74 | 2
-
Đề thi học kì 2 môn Toán lớp 2 năm 2019-2020 có đáp án - Trường Tiểu học số 2 Hoài Tân
6 p | 89 | 2
-
Đề thi học kì 2 môn Công nghệ lớp 7 năm 2018 có đáp án - Trường THCS Vĩnh Thịnh
2 p | 133 | 1
-
Đề thi học kì 2 môn Địa lý lớp 9 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Khai Quang
4 p | 208 | 1
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn