Đề thi học kì 2 môn Ngữ văn lớp 12 năm 2022-2023 - Trường THPT Ngô Lê Tân
lượt xem 2
download
‘Đề thi học kì 2 môn Ngữ văn lớp 12 năm 2022-2023 - Trường THPT Ngô Lê Tân’ là tài liệu tham khảo được TaiLieu.VN sưu tầm để gửi tới các em học sinh đang trong quá trình ôn thi kết thúc học phần, giúp sinh viên củng cố lại phần kiến thức đã học và nâng cao kĩ năng giải đề thi. Chúc các em học tập và ôn thi hiệu quả!
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đề thi học kì 2 môn Ngữ văn lớp 12 năm 2022-2023 - Trường THPT Ngô Lê Tân
- BẢNG MÔ TẢ MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ II - MÔN NGỮ VĂN 12 % Tổng Mức độ nhận thức Tổng điểm Nhậ Thô Vận Vận Kĩ năng TT n ng dụng dụng biết hiểu cao Thời Thời Thời Thời Thời Số Tỉ lệ gian Tỉ lệ gian Tỉ lệ gian Tỉ lệ gian gian câu (%) (phú (%) (phú (%) (phú (%) (phú (phú hỏi t) t) t) t) t) 1 Đọc 15 10 10 5 5 5 4 20 30 hiểu 2 Viết 5 5 5 5 5 5 5 5 1 20 20 đoạn văn nghị luận xã hội 3 Viết 20 10 15 10 10 20 5 10 1 50 50 bài văn nghị luận văn học Tổng 40 25 30 20 20 30 10 15 6 90 100 Tỉ lệ 40 30 20 10 100 % Tỉ lệ 70 30 100 chung
- BẢNG ĐẶC TẢ KĨ THUẬT ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ II - MÔN NGỮ VĂN 12 TT Nội Đơn vị Mức độ Số câu dung kiến kiến hỏi theo kiến thức/kĩ thức, mức độ Tổng thức/ năng kĩ năng nhận kĩ năng cần thức kiểm Vận tra, Nhận Thông Vận dụng đánh biết hiểu dụng cao giá 1 ĐỌC Truyện Nhận 2 1 1 0 4 HIỂU hiện đại biết: Việt - Nhận Nam từ diện sau được Cách ngôi kể, mạng đề tài, tháng cốt Tám truyện, năm chi tiết, 1945 sự việc đến hết tiêu biểu. thế kỉ , XX - Xác (Ngữ liệu định ngoài phương sách giáo thức biểu khoa) đạt hệ thống nhân vật, biện pháp nghệ thuật,...củ a văn bản/đoạn trích. Thông hiểu: - Hiểu những đặc sắc
- TT Nội Đơn vị Mức độ Số câu dung kiến kiến hỏi theo kiến thức/kĩ thức, mức độ Tổng thức/ năng kĩ năng nhận kĩ năng cần thức kiểm Vận Nhận Thông Vận tra, dụng biết hiểu dụng đánh cao giá về nội dung và nghệ thuật của văn bản/đoạn trích: chủ đề tư tưởng, ý nghĩa của các chi tiết, sự việc tiêu biểu, ý nghĩa của hình tượng nhân vật, nghệ thuật trần thuật, bút pháp nghệ thuật,... - Hiểu một số đặc điểm của truyện ngắn hiện đại Việt Nam từ sau Cách mạng tháng Tám năm 1945 đến hết thế kỉ XX
- TT Nội Đơn vị Mức độ Số câu dung kiến kiến hỏi theo kiến thức/kĩ thức, mức độ Tổng thức/ năng kĩ năng nhận kĩ năng cần thức kiểm Vận Nhận Thông Vận tra, dụng biết hiểu dụng đánh cao giá được thể hiện trong văn bản/đoạ n trích. Vận dụng: - Nhận xét về nội dung và nghệ thuật của văn bản/đoạ n trích truyện ngắn hiện đại Việt Nam từ sau Cách mạng tháng Tám năm 1945 đến hết thế kỉ XX. - Bày tỏ quan điểm của bản thân về vấn đề đặt ra trong văn bản/đoạ n trích.
- TT Nội Đơn vị Mức độ Số câu dung kiến kiến hỏi theo kiến thức/kĩ thức, mức độ Tổng thức/ năng kĩ năng nhận kĩ năng cần thức kiểm Vận Nhận Thông Vận tra, dụng biết hiểu dụng đánh cao giá - Rút ra thông điệp/bài học cho bản thân. 2 VIẾT Nghị Nhận 1* ĐOẠN luận về biết: VĂN tư - Xác NGHỊ tưởng, định LUẬN đạo lí được tư XÃ tưởng HỘI đạo lí (khoảng cần bàn 150 chữ) luận. - Xác định được cách thức trình bày đoạn văn. Thông hiểu: - Diễn giải về nội dung, ý nghĩa của tư tưởng đạo lí. Vận dụng: - Vận dụng các kĩ năng dùng từ, viết câu, các phép
- TT Nội Đơn vị Mức độ Số câu dung kiến kiến hỏi theo kiến thức/kĩ thức, mức độ Tổng thức/ năng kĩ năng nhận kĩ năng cần thức kiểm Vận Nhận Thông Vận tra, dụng biết hiểu dụng đánh cao giá liên kết, các phương thức biểu đạt, các thao tác lập luận phù hợp để triển khai lập luận, bày tỏ quan điểm của bản thân về tư tưởng đạo lí. Vận dụng cao: - Huy động được kiến thức và trải nghiệm của bản thân để bàn luận về tư tưởng đạo lí. - Có sáng tạo trong diễn đạt, lập luận làm cho lời văn có giọng
- TT Nội Đơn vị Mức độ Số câu dung kiến kiến hỏi theo kiến thức/kĩ thức, mức độ Tổng thức/ năng kĩ năng nhận kĩ năng cần thức kiểm Vận Nhận Thông Vận tra, dụng biết hiểu dụng đánh cao giá điệu, hình ảnh; đoạn văn giàu sức thuyết phục. Nghị Nhận luận về biết: một hiện - Nhận tượng diện đời sống hiện tượng đời sống cần nghị luận. - Xác định được cách thức trình bày đoạn văn. Thông hiểu: - Hiểu được thực trạng/ng uyên nhân/ các mặt lợi - hại, đúng - sai của hiện tượng đời sống. Vận
- TT Nội Đơn vị Mức độ Số câu dung kiến kiến hỏi theo kiến thức/kĩ thức, mức độ Tổng thức/ năng kĩ năng nhận kĩ năng cần thức kiểm Vận Nhận Thông Vận tra, dụng biết hiểu dụng đánh cao giá dụng: - Vận dụng các kĩ năng dùng từ, viết câu, các phép liên kết, các phương thức biểu đạt, các thao tác lập luận phù hợp để triển khai lập luận, bày tỏ quan điểm của bản thân về hiện tượng đời sống. Vận dụng cao: - Huy động được kiến thức và trải nghiệm của bản thân để bàn luận về hiện tượng
- TT Nội Đơn vị Mức độ Số câu dung kiến kiến hỏi theo kiến thức/kĩ thức, mức độ Tổng thức/ năng kĩ năng nhận kĩ năng cần thức kiểm Vận Nhận Thông Vận tra, dụng biết hiểu dụng đánh cao giá đời sống. - Có sáng tạo trong diễn đạt, lập luận làm cho lời văn có giọng điệu, hình ảnh; đoạn văn giàu sức thuyết phục. 3 VIẾT Nghị Nhận 1* BÀI luận về biết: VĂN một tác - Xác NGHỊ phẩm, định LUẬN một kiểu bài VĂN đoạn nghị HỌC trích văn luận, xuôi: vấn đề Hồn cần nghị Trương luận. Ba, da - Giới hàng thịt thiệu tác (trích, giả, tác Lưu phẩm. Quang Vũ) - Nhớ được cốt truyện, nhân vật; xác định được chi tiết, sự việc tiêu biểu,...
- TT Nội Đơn vị Mức độ Số câu dung kiến kiến hỏi theo kiến thức/kĩ thức, mức độ Tổng thức/ năng kĩ năng nhận kĩ năng cần thức kiểm Vận Nhận Thông Vận tra, dụng biết hiểu dụng đánh cao giá Thông hiểu: - Diễn giải về giá trị nội dung, giá trị nghệ thuật của truyện hiện đại: vấn đề số phận con người, cảm hứng anh hùng ca và cảm hứng thế sự, tình yêu quê hương đất nước; nghệ thuật xây dựng nhân vật, nghệ thuật xây dựng tình huống truyện, bút pháp trần thuật
- TT Nội Đơn vị Mức độ Số câu dung kiến kiến hỏi theo kiến thức/kĩ thức, mức độ Tổng thức/ năng kĩ năng nhận kĩ năng cần thức kiểm Vận Nhận Thông Vận tra, dụng biết hiểu dụng đánh cao giá mới mẻ. - Lí giải một số đặc điểm cơ bản của truyện hiện đại Việt Nam được thể hiện trong văn bản/đoạn trích. Vận dụng: - Vận dụng các kĩ năng dùng từ, viết câu, các phép liên kết, các phương thức biểu đạt, các thao tác lập luận để phân tích, cảm nhận về nội dung, nghệ thuật của truyện hiện đại Việt Nam.
- TT Nội Đơn vị Mức độ Số câu dung kiến kiến hỏi theo kiến thức/kĩ thức, mức độ Tổng thức/ năng kĩ năng nhận kĩ năng cần thức kiểm Vận Nhận Thông Vận tra, dụng biết hiểu dụng đánh cao giá - Nhận xét về nội dung và nghệ thuật của văn bản/đoạ n trích; vị trí và đóng góp của tác giả. Vận dụng cao: - So sánh với các tác phẩm khác, liên hệ với thực tiễn; vận dụng kiến thức lí luận văn học để đánh giá, làm nổi bật vấn đề nghị luận. - Có sáng tạo trong diễn đạt, lập luận làm cho lời văn có giọng điệu,
- TT Nội Đơn vị Mức độ Số câu dung kiến kiến hỏi theo kiến thức/kĩ thức, mức độ Tổng thức/ năng kĩ năng nhận kĩ năng cần thức kiểm Vận Nhận Thông Vận tra, dụng biết hiểu dụng đánh cao giá hình ảnh; bài văn giàu sức thuyết phục. Tổng 6 Tỉ lệ % 40 30 20 10 100 Tỉ lệ chung 70 30 100
- SỞ GD&ĐT BÌNH ĐỊNH ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KỲ II TRƯỜNG THPT NGÔ LÊ TÂN Môn: Ngữ văn lớp 12 Năm học: 2022 -2023 ĐỀ CHÍNH THỨC (Đề thi có 02 trang) Thời gian: 90 phút (không kể thời gian phát đề) Họ và tên học sinh........................................................................ Số báo danh: .................................................................................. Lớp....................... I. ĐỌC HIỂU (3,0 điểm): Đọc đoạn trích sau và thực hiện các yêu cầu: Trong mỗi chú bé đều âm ỉ giấc mơ bay lên. Tôi cũng thấy thế. Em chắc vẫn còn nuôi giấc mơ đó. Nhưng khi lớn lên, đôi khi những tầng mây thâm thấp thôi cũng khiến ta như bị che khuất tầm nhìn. Tệ hơn, những tầng mây sũng nước thậm chí có thể che khuất cả những giấc mơ, đè nén khát vọng của mỗi người. Một ngày mây mù có thể khiến ta yếu ớt và bi lụy. Một chút thất bại cũng như mây mù kéo đến, có thể làm em rút vào tổ kén u uất, bi quan. Ai đó nói rằng cách tốt nhất để hóa giải khó khăn là đi xuyên qua nó. Đi xuyên qua mây mù bằng giấc mơ phi công gìn giữ từ thơ bé. Đi xuyên qua gian khó bằng lòng lạc quan. Đi xuyên qua u mê bằng khao khát hướng đến trí tuệ, thông sáng. Đi xuyên qua thất bại bằng sự điềm đạm trưởng thành. Vì triệu năm đã là như thế, cuộc đời có hôm nắng đẹp, có ngày mưa dầm, có tuần mây đen như đè nặng, có khoảnh khắc u ám tối dạ, rỗng đầu, nhưng Mặt Trời vẫn mọc mỗi sớm mai. Không phải ai cũng có thể trở thành phi công lái Airbus hay Boeing đúng y như giấc mơ tuổi nhỏ. Nhưng ai cũng có thể học cách giữ cho mình giấc mơ bay xuyên qua những tầng mây, đón nắng rọi sáng tâm hồn khiến nụ cười luôn nở trên môi mỗi người. (Bay xuyên những tầng mây, Hà Nhân, NXB Văn học, 2016, tr.98) Thực hiện các yêu cầu sau: Câu 1. Chỉ ra phương thức biểu đạt của đoạn trích? Câu 2. Theo đoạn trích, làm thế nào để hóa giải những khó khăn trong cuộc sống? Câu 3. Vì sao tác giả cho rằng cách tốt nhất để hóa giải khó khăn là đi xuyên qua nó? Câu 4. Điều anh/chị tâm đắc nhất từ đoạn trích trên là gì? Vì sao? II. LÀM VĂN (7.0 điểm) Câu 1. (2.0 điểm) Anh/chị hãy viết một đoạn văn (khoảng 200 chữ) bàn về vai trò của ước mơ đối với tuổi trẻ. Câu 2. (5.0 điểm) Xác hàng thịt: (bắt đầu) Vô ích, cái linh hồn mờ nhạt của ông Trương Ba khốn khổ kia ơi, ông không tách ra khỏi tôi được đâu, dù tôi chỉ là thân xác… Hồn Trương Ba: A, mày biết nói kia à? Vô lí, mày không thể biết nói! Mày không có tiếng nói, mày chỉ là xác thịt âm u đui mù… Xác hàng thịt: Có đấy! Xác thịt có tiếng nói đấy! Ông đã biết tiếng nói của tôi rồi, đã luôn luôn bị tiếng nói ấy sai khiến. Chính vì âm u, đui mù mà tôi có sức mạnh ghê gớm, lắm khi át cả linh hồn cao khiết của ông đấy! Hồn Trương Ba: Nói láo! Mày chỉ là cái vỏ bên ngoài, không có ý nghĩa gì hết, không có tư tưởng, không có cảm xúc! Xác hàng thịt: Có thật thế không? Hồn Trương Ba: Hoặc nếu có, thì chỉ là những thứ thấp kém, mà bất cứ con thú nào cũng có được: thèm ăn ngon, thèm rượu thịt,… Xác hàng thịt: Tất nhiên, tất nhiên. Sao ông không kể tiếp: Khi ông ở bên nhà tôi… Khi ông đứng bên cạnh vợ tôi, tay chân run rẩy, hơi thở nóng rực, cổ nghẹn lại … Đêm hôm đó, suýt nữa thì … Hồn Trương Ba: Im đi! Đấy là mày chứ, chân tay mày, hơi thở của mày … Xác hàng thịt: Thì tôi có ghen đâu! Ai lại ghen với chính thân thể mình nhỉ! Tôi chỉ trách là sao đêm ấy ông lại tự dưng bỏ chạy, hoài của !...Này, nhưng ta nên thành thật với nhau một chút: Chẳng lẽ
- ông không xao xuyến chút gì? Hà hà, cái món tiết canh, cổ hũ, khấu đuôi và đủ các thứ thú vị khác không làm hồn ông lâng lâng cảm xúc sao? Để thỏa mãn thôi, chẳng lẽ ông không tham dự vào chút đỉnh gì? Nào hãy thành thật trả lời! Hồn Trương Ba: Ta … ta … đã bảo mày im đi! Xác hàng thịt: Rõ ràng là ông không dám trả lời. Giấu ai chứ không thể giấu tôi được! Hai ta đã hòa với nhau làm một rồi! Hồn Trương Ba: Không! Ta vẫn có một đời sống riêng: nguyên vẹn, trong sạch, thẳng thắn … Xác hàng thịt: Nực cười thật! Khi ông phải tồn tại nhờ tôi, chiều theo những đòi hỏi của tôi, mà còn nhận là nguyên vẹn, trong sạch, thẳng thắn! (Trích Hồn Trương Ba, da hàng thịt, Lưu Quang Vũ, Ngữ văn 12, Tập hai, NXB Giáo dục Việt Nam, tr.144 – 145) Phân tích màn đối thoại giữa hồn Trương Ba và xác hàng thịt trong đoạn trích trên. Từ đó rút ra ý nghĩa triết lí mà tác giả gửi gắm. ............…Hết…..........
- HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 MÔN NGỮ VĂN 12 Phần Câu/Ý Nội dung Điểm I Đọc hiểu 3.0 1 Phương thức biểu đạt 0.75 chính: nghị luận.
- 2 Theo đoạn trích, để hóa giải những khó 0,75 khăn là đi xuyên qua nó. Đi xuyên qua mây mù bằng giấc mơ phi công giữ gìn từ thơ bé. Đi xuyên qua gian khó bằng lòng lạc quan. Đi xuyên qua u mê bằng khao khát hướng đến trí tuệ, thông sáng. Đi xuyên qua thất bại bằng sự điềm đạm trưởng thành. 3 Tác giả cho rằng cách 1.0 tốt nhất để hóa giải khó khăn là đi xuyên qua nó. Bởi khi ta có đủ dũng cảm dám đối mặt với thử thách, không né tránh, không nản lòng, tìm cách khắc phục, giải quyết khó khăn, con người sẽ vững vàng, trưởng thành, rèn luyện bản lĩnh và thành công. 4 Thí sinh có thể trả lời theo suy nghĩ, quan điểm của cá nhân 0.5 nhưng cần lí giải một cách lôgic, phù hợp với chuẩn mực đạo đức, pháp luật. Gợi ý: - Không ngừng nuôi dưỡng ước mơ, khát vọng cho bản thân trong mọi hoàn cảnh vì ước mơ giúp con người sống có ý nghĩa, có lí tưởng, có khát vọng và hoài bão... - Trong cuộc sống, con người có lúc gặp phải khó khăn, thử thách, thất bại, thậm chí là mất mát nhưng nếu con người có bản
- lĩnh và kiên trì sẽ vượt qua tất cả... II Làm văn 1 Anh/chị hãy viết 2.0 một đoạn văn (khoảng 200 chữ) bàn về vai trò của ước mơ đối với tuổi trẻ.
- a. Đảm bảo cấu trúc 0.25 đoạn văn nghị luận 200 chữ Học sinh có thể trình bày đoạn văn theo cách diễn dịch, quy nạp, tổng - phân - hợp, song hành hoặc móc xích. b. Xác định đúng vấn 0.25 đề cần nghị luận: Vai trò của ước mơ đối với tuổi trẻ. c. Triển khai vấn đề 1.0 nghị luận: Thí sinh lựa chọn các thao tác lập luận phù hợp để triển khai vấn đề nghị luận theo nhiều cách nhưng phải làm rõ vai trò của ước mơ đối với tuổi trẻ. Có thể triển khai theo hướng sau: *Giải thích: Ước mơ là những điều tốt đẹp trong tương lai mà con người luôn hướng tới, mong muốn, khao khát đạt được nó. * Bàn luận (phân tích, chứng minh): Ước mơ có vai trò vô cùng quan trọng đối với con người, đặc biệt là với tuổi trẻ:
- - Giúp các bạn trẻ định hướng tương lai, sống có mục đích, vượt qua mọi khó khăn, trở ngại, thử thách để đạt được thành công. - Giúp người trẻ tạo động lực sống có ý nghĩa với tập thể, xã hội, cộng đồng. - Để thực hiện được ước mơ, con người cần trang bị cho mình những kiến thức và kĩ năng cần thiết. Đồng thời cũng cần cả lòng kiên trì và ý chí để thực hiện và theo đuổi ước mơ. - Phê phán những người sống không có ước mơ, hoài bão, lí tưởng… * Bài học nhận thức và hành động: Tuổi trẻ cần sống có ước mơ, hoài bão để thiết lập một tương lai tốt đẹp cho bản thân, gia đình và xã hội. d. Sáng tạo 0.25 Có cách diễn đạt sáng tạo, thể hiện suy nghĩ sâu sắc, mới mẻ về vấn đề nghị luận.
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Đề thi học kì 2 môn Hóa lớp 8 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Vĩnh Thịnh
3 p | 390 | 34
-
Đề thi học kì 2 môn Lịch Sử lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Vĩnh Thịnh
4 p | 445 | 21
-
Đề thi học kì 2 môn GDCD lớp 7 năm 2017-2018 có đáp án
2 p | 298 | 19
-
Đề thi học kì 2 môn GDCD lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Khai Quang
2 p | 507 | 17
-
Đề thi học kì 2 môn Ngữ Văn lớp 9 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Hoàn Thiện
3 p | 325 | 13
-
Đề thi học kì 2 môn Ngữ Văn lớp 8 năm 2018 có đáp án - Đề số 2
9 p | 964 | 12
-
Đề thi học kì 2 môn GDCD lớp 9 năm 2017-2018 có đáp án - Sở GD&ĐT Thanh Hóa
3 p | 404 | 10
-
Đề thi học kì 2 môn Lịch Sử lớp 8 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Khai Quang
3 p | 270 | 9
-
Đề thi học kì 2 môn GDCD lớp 8 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Bình An
2 p | 687 | 9
-
Đề thi học kì 2 môn Toán lớp 2 năm 2019-2020 có đáp án - Trường Tiểu học Phong Phú B
4 p | 67 | 3
-
Đề thi học kì 2 môn GDCD lớp 9 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Vĩnh Thịnh
4 p | 175 | 3
-
Đề thi học kì 2 môn Lịch Sử lớp 9 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Bình An
4 p | 244 | 3
-
Đề thi học kì 2 môn Toán lớp 2 năm 2019-2020 có đáp án - Trường Tiểu học Sặp Vạt
5 p | 73 | 3
-
Đề thi học kì 2 môn Toán lớp 2 năm 2019-2020 có đáp án - Trường Tiểu học Tân Hiệp
3 p | 89 | 2
-
Đề thi học kì 2 môn Toán lớp 2 năm 2019-2020 có đáp án - Trường Tiểu học Tam Hưng
4 p | 68 | 2
-
Đề thi học kì 2 môn Toán lớp 2 năm 2019-2020 có đáp án - Trường Tiểu học số 2 Hoài Tân
6 p | 80 | 2
-
Đề thi học kì 2 môn Địa lý lớp 9 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Khai Quang
4 p | 202 | 1
-
Đề thi học kì 2 môn Công nghệ lớp 7 năm 2018 có đáp án - Trường THCS Vĩnh Thịnh
2 p | 132 | 1
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn