intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi học kì 2 môn Ngữ văn lớp 12 năm 2023-2024 có đáp án - Trường THPT Quế Sơn, Quảng Nam

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: DOCX | Số trang:17

3
lượt xem
1
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Các bạn cùng tham khảo và tải về “Đề thi học kì 2 môn Ngữ văn lớp 12 năm 2023-2024 có đáp án - Trường THPT Quế Sơn, Quảng Nam” sau đây để biết được cấu trúc đề thi cũng như những nội dung chính được đề cập trong đề thi để từ đó có kế hoạch học tập và ôn thi một cách hiệu quả hơn. Chúc các bạn thi tốt!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi học kì 2 môn Ngữ văn lớp 12 năm 2023-2024 có đáp án - Trường THPT Quế Sơn, Quảng Nam

  1. MA TRẬN KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 NĂM HỌC 2023-2024 Môn: NGỮ VĂN - LỚP 12 NỘI MTổng số DUN ức G cầ Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao I. Đọc - Ngữ liệu: - Phương Hiểu được - Nhận xét về nội hiểu Văn bản thơ/ thức biểu đạt một vấn đề dung và nghệ văn xuôi -Thể thơ nội dung thuật của văn (ngữ liệu - Chỉ ra từ ngữ, hoặc tác bản/đoạn trích; ngoài SGK) chi tiết, hình dụng của bày tỏ quan điểm ảnh trong đoạn biện pháp của bản thân về văn nghệ thuật vấn đề đặt ra trong văn trong đoạn bản/đoạn trích. văn/ văn bản - Rút ra thông điệp/bài học cho bản thân. Tổng Số câu 2 1 1 0 4 Số điểm 15 1 0,5 3 Tỉ lệ 15% 10% 0,5% 30% II. Làm văn Từ nội dung - Diễn giải về - Xác định nội dung, ý - Vận dụng các kĩ Huy động được 1. NLXH phần đọc hiểu viết đoạn văn được tư tưởng, nghĩa của tư năng dùng từ, viết kiến thức và trải nghị luận xã đạo lí, hiện tưởng, đạo lí, câu, các phép liên nghiệm của bản hội tượng cần bàn hiện tượng kết, các phương thân để bàn luận luận. thức biểu đạt, các về tư tưởng đạo thao tác lập luận lí, hiện tượng - Xác định phù hợp để triển - Có sáng tạo được cách thức khai lập luận, bày tỏ trong diễn đạt, trình bày đoạn quan điểm của bản lập luận làm cho văn. thân về tư tưởng lời văn có giọng đạo lí, hiện tượng điệu, hình ảnh, đoạn văn giàu sức thuyết phục Số câu 1* 1* 1* 1* 1* Tổng Số điểm 0.5 0,5 0.5 0.5 0.5 Tỉ lệ 5% 5% 5% 5% 20 % - Xác định - Diễn giải Vận dụng các kĩ So sánh với các được kiểu bàinhững đặc sắc năng dùng từ, tác phẩm khác; Chiếc nghị luận; vấn viết câu, các liên hệ với thực về nội dung thuyền đề nghị luận. phép liên kết, các tiễn; vận dụng và nghệ thuật ngoài xa phương thức biểu kiến thức lí luận Hồ TB da - Giới thiệu tác của đoạn thơ đạt, các thao tác văn học để đánh HT giả, tác phẩm, theo yêu cầu lập luận để phân giá, làm nổi bật đoạn văn, vấn của đề: tình yêu thiên tích, cảm nhận về vấn đề nghị luận.
  2. đề cần NL. nhiên, con nội dung, nghệ - Có sáng tạo người; đặc thuật của đoạn trong diễn đạt, - Nêu nội sắc về ngôn thơ. lập luận làm dung đặc điểm ngữ, hình - Nhận xét về nội cho lời văn có nghệ thuật nổi ảnh,... giọng điệu, hình bật... của đoạn dung, nghệ thuật ảnh, bài văn thơ. - Đánh giácủa đoạn thơ; vị giàu sức thuyết chung trí, đóng góp của phục. tác giả. Số câu 1* 1* 1* 1* 1* Tổng Số điểm 2 1,5 1 0,5 5 Tỉ lệ 20% 15% 10% 5% 50% Tổng cộng Số câu 2 1 1 1 5 Số điểm 4 3 2 1 10 Tỉ lệ 40% 30% 20% 10% 100%
  3. BẢNG ĐẶC TẢ KĨ THUẬT ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ II MÔN: NGỮ VĂN LỚP 12 - THỜI GIAN LÀM BÀI: 90 PHÚT Mức độ Số câu kiến hỏi theo Nội Đơn vị thức, kĩ mức độ Tổng dung năng kiến nhận TT kiến thức/kĩ cần thức thức/Kĩ năng kiểm năng Vận tra, Nhận Thông Vận dụng đánh giá biết hiểu dụng cao 1 Đọc Văn bản Nhận 2 1 1 0 4 hiểu thơ biết: (Ngữ - Nhận liệu diện thể ngoài thơ sách - Nhận giáo diện khoa) được chi tiết trong văn bản Thông hiểu: -Nêu tác dụng của biện pháp tu từ Vận dụng: - Rút ra
  4. Mức độ Số câu kiến hỏi theo Nội Đơn vị thức, kĩ mức độ Tổng dung năng kiến nhận TT kiến thức/kĩ cần thức thức/Kĩ năng kiểm năng Vận tra, Nhận Thông Vận dụng đánh giá biết hiểu dụng cao thông điệp có ý nghĩa nhất cho bản thân. 2 Nghị Ý nghĩa Nhận 0,5 0,5 0,5 0,5 2.0 luận xã của vượt biết: hội lên trên Xác định nghịch được tư cảnh tưởng, đạo lí, cần bàn luận. Thông hiểu: - Diễn giải về nội dung, ý nghĩa của tư tưởng, đạo lí Vận dụng: - Vận dụng các kĩ năng dùng từ, viết câu, các phép liên kết, các phương thức biểu đạt, các thao tác
  5. Mức độ Số câu kiến hỏi theo Nội Đơn vị thức, kĩ mức độ Tổng dung năng kiến nhận TT kiến thức/kĩ cần thức thức/Kĩ năng kiểm năng Vận tra, Nhận Thông Vận dụng đánh giá biết hiểu dụng cao lập luận phù hợp để triển khai lập luận, bày tỏ quan điểm của bản thân về tư tưởng đạo lí, hiện tượng Vận dụng cao: -Huy động được kiến thức và trải nghiệm của bản thân để bàn luận về tư tưởng đạo lí. - Có sáng tạo trong diễn đạt, lập luận làm cho lời văn có giọng điệu, hình ảnh, đoạn văn giàu sức thuyết phục
  6. Mức độ Số câu kiến hỏi theo Nội Đơn vị thức, kĩ mức độ Tổng dung năng kiến nhận TT kiến thức/kĩ cần thức thức/Kĩ năng kiểm năng Vận tra, Nhận Thông Vận dụng đánh giá biết hiểu dụng cao 2 Viết bài Nghị Nhận 2 1,5 1,0 0.5 văn nghị luận về biết: luận văn một - Xác học đoạn định trích văn được 5,0 xuôi kiểu bài “Không nghị những bộ luận; lịch năm vấn đề ấy nghị (…) luận. lẫn trong - Giới đám thiệu tác đông” giả, tác phẩm, (Trích « vấn đề CTNX» - NL NMC) - Nêu nội dung cảm hứng, đặc điểm nghệ thuật nổi bật... của đoạn văn. Thông hiểu: - Diễn giải
  7. Mức độ Số câu kiến hỏi theo Nội Đơn vị thức, kĩ mức độ Tổng dung năng kiến nhận TT kiến thức/kĩ cần thức thức/Kĩ năng kiểm năng Vận tra, Nhận Thông Vận dụng đánh giá biết hiểu dụng cao những đặc sắc về nội dung và nghệ thuật của đoạn thơ theo yêu cầu của đề - Lí giải được một số đặc điểm riêng của văn NMC Vận dụng: - Vận dụng các kĩ năng dùng từ, viết câu, các phép liên kết, các phương thức biểu đạt, các thao
  8. Mức độ Số câu kiến hỏi theo Nội Đơn vị thức, kĩ mức độ Tổng dung năng kiến nhận TT kiến thức/kĩ cần thức thức/Kĩ năng kiểm năng Vận tra, Nhận Thông Vận dụng đánh giá biết hiểu dụng cao tác lập luận để phân tích, cảm nhận về nội dung, nghệ thuật của tác phẩm - Nhận xét về nội dung, nghệ thuật của tác phẩm, đóng góp của tác giả. Vận dụng cao: - So sánh với các tác phẩm khác; liên hệ
  9. Mức độ Số câu kiến hỏi theo Nội Đơn vị thức, kĩ mức độ Tổng dung năng kiến nhận TT kiến thức/kĩ cần thức thức/Kĩ năng kiểm năng Vận tra, Nhận Thông Vận dụng đánh giá biết hiểu dụng cao với thực tiễn; vận dụng kiến thức lí luận văn học để đánh giá, làm nổi bật vấn đề nghị luận. - Có sáng tạo trong diễn đạt, lập luận làm cho lời văn có giọng điệu, hình ảnh, bài văn giàu sức thuyết phục. Tổng 5 Tỉ lệ % 40 30 20 10 100 Tỉ lệ chung 70 20 100
  10. TRƯỜNG THPT QUẾ SƠN KIỂM TRA CUỐI KÌ II- TỔ:NGỮ VĂN NĂM HỌC 2023-2024 Môn: Ngữ văn – Lớp:12 Thời gian làm bài: 90 phút (Đề gồm có 02 trang) (Không kể thời gian giao đề) I. ĐỌC HIỂU (3,0 điểm) Đọc đoạn thơ: Xin hãy trồng tôi lên cát như một loài cây đừng lo tôi khô khát đừng sợ tôi đối mặt với lửa trời Đừng bón cho tôi cái nhìn an ủi đùng tưới cho tôi những lời khen ngợi
  11. tôi hiền lành như mọi loài cây dẫu là mềm cứng lại thành gai… Hãy trồng tôi lên cát bởi cát là ngôi nhà và chờ nghe câu hát khi xương rồng nở hoa… ( Lời cây xương rồng- Phi Tuyết Ba, trích tập thơ Lỗi tại trái tim, 1992) Thực hiện các yêu cầu sau: Câu 1. Xác định thể thơ của văn bản. Câu 2. Theo đoạn thơ, xương rồng nhắn nhủ những điều gì? Xin hãy trồng tôi lên cát như một loài cây đừng lo tôi khô khát đừng sợ tôi đối mặt với lửa trời Câu 3. Nêu tác dụng của phép điệp được sử dụng trong những dòng thơ sau: Đừng bón cho tôi cái nhìn an ủi đùng tưới cho tôi những lời khen ngợi Câu 4. Từ hình ảnh xương rồng nở hoa trên cát, anh chị hãy rút ra bài học về lẽ sống cho bản thân? II. LÀM VĂN (7,0 điểm) Câu 1 (2,0 điểm). Từ nội dung đoạn thơ ở phần Đọc - hiểu, anh/chị hãy viết một đoạn văn (khoảng 200 chữ) trình bày suy nghĩ của anh chị về ý nghĩa của việc vượt lên nghịch cảnh của con người trong cuộc sống… Câu 2 (5,0 điểm) Khép lại tác phẩm Chiếc thuyền ngoài xa, nhà văn Nguyễn Minh Châu viết: Những tấm ảnh tôi mang về, đã được chọn lấy một tấm. Trưởng phòng rất bằng lòng về tôi. Không những trong bộ lịch năm ấy mà mãi mãi về sau, tấm ảnh chụp của tôi vẫn còn được treo ở nhiều nơi, nhất là trong các gia đình sành nghệ thuật. Quái lạ, tuy là ảnh đen trắng nhưng mỗi lần ngắm kĩ, tôi vẫn thấy hiện lên cái màu hồng hồng của ánh sương mai lúc bấy giờ tôi nhìn thấy từ bãi xe tăng hỏng, và nếu nhìn lâu hơn, bao giờ tôi cũng thấy người đàn bà ấy đang bước ra khỏi tấm ảnh, đó là một người đàn bà vùng biển cao lớn với những đường nét thô kệch, tấm lưng áo bạc phếch có miếng vá, nửa thân dưới ướt sũng, khuôn mặt rỗ đã nhợt trắng vì kéo lưới suốt đêm. Mụ bước những bước chậm rãi, bàn chân giậm trên mặt đất chắc chắn, hòa lẫn trong đám đông... (Trích Chiếc thuyền ngoài xa, Nguyễn Minh Châu, Ngữ văn 12, Tập hai, NXB Giáo dục Việt Nam, tr. 77-78) Anh/chị hãy phân tích đoạn trích trên; từ đó, nhận xét về cách nhìn hiện thực của nhà văn Nguyễn Minh Châu trong tác phẩm Chiếc thuyền ngoài xa. ----------------- HẾT -----------------
  12. ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN CHẤM Phầ Câ Nội dung Điểm n u I ĐỌC HIỂU 3,0 1 Đoạn trích được viết theo thể thơ tự do. 0,75 - Thí sinh trả lời như đáp án: 0,75 điểm. - Thí sinh trả lời không đúng: không cho điểm 2 Những điều nhắn nhủ của xương rồng: hãy trồng tôi lên cát, đừng lo tôi 0,75 khô khát, đừng sợ tôi đối mặt với lửa trời. Hướng dẫn chấm: - Thí sinh trả lời như đáp án: 0,75 điểm. - Thí sinh chỉ ra được 02 điều nhắn nhủ: 0,5 điểm - Thí sinh chỉ ra được 01 điều nhắn nhủ: 0,25 điểm - Thí sinh trả lời không đúng: không cho điểm. 3 Tác dụng của nghệ thuật điệp ngữ: 1,0 - Tạo nhịp điệu cho câu thơ, tạo sự xuất hiện liên tiếp của các hình ảnh
  13. Phầ Câ Nội dung Điểm n u - Nhấn mạnh “lời nói,” “lời nhắn nhủ” của cây xương rồng. Hướng dẫn chấm: - Thí sinh trả lời như đáp án: 1,0 điểm. - Thí sinh trả lời được 01 trong 2 ý: 0,5 điểm. Lưu ý: Thí sinh trả lời đúng ý bằng cách diễn đạt tương đương vẫn cho điểm tối đa. 4 -Hình ảnh xương rồng nở hoa trên cát thể hiện khả năng sinh tồn, phát 0,5 triển ngay cả trong môi trường khắc nghiệt nhất, điều đó cho thấy sức mạnh bền bỉ và khả năng chịu áp lực cao. - Rút ra bài học lẽ sống phù hợp. Có thể theo hướng: + Kiên trì, có ý chí vươn lên, khắc phục khó khăn để “ nở hoa” trong cuộc sống + Cần có tính cách mạnh mẽ, dũng cảm, cuộc sống nhiều áp lực, cần biết thích nghi và cân bằng cảm xúc. Hướng dẫn chấm: - Hs nêu 1 hoặc 2 ý : 0,5 điểm Lưu ý: Thí sinh trả lời đúng ý bằng cách diễn đạt tương đương vẫn cho điểm tối đa. II LÀM VĂN 7,0 1 Viết một đoạn văn trình bày suy nghĩ về ý nghĩa của việc vượt lên 2,0 nghịch cảnh của con người trong cuộc sống a. Đảm bảo yêu cầu về hình thức đoạn văn 0,25 Thí sinh có thể trình bày đoạn văn theo một cách hoặc kết hợp các cách: diễn dịch, quy nạp, tổng – phân – hợp, móc xích hoặc song hành. b. Xác định đúng vấn đề cần nghị luận 0,25 Ý nghĩa của việc vượt lên nghịch cảnh của con người trong cuộc sống c. Triển khai vấn đề nghị luận 1,0 Thí sinh cần lựa chọn thao tác lập luận phù hợp để triển khai vấn đề nghị luận theo nhiều cách để làm rõ sức mạnh của tinh thần lạc quan trong cuộc sống; đảm bảo hợp lí, thuyết phục, phù hợp với chuẩn mực đạo đức, pháp luật. Có thể triển khai theo hướng: - Nghịch cảnh hiểu đơn giản là các tình huống éo le, khó khăn, thách thức trong cuộc sống mà con người phải đối mặt. Nó như một phép thử cho lòng kiên trì, dũng cảm và bản lĩnh của mỗi cá nhân. - Để vượt qua con người con người cần biết chấp nhận thử thách, tìm cách giải quyết vấn đề. -Khi vượt qua nghịch cảnh, con người trỏ nên mạnh mẽ và trưởng thành hơn, phát triển bản thân nhiều hơn, cải thiện kĩ năng giải quyết vấn đề,
  14. Phầ Câ Nội dung Điểm n u tìm thấy nhiều điều tốt đẹp. Hướng dẫn chấm: - Lập luận chặt chẽ, thuyết phục: lí lẽ xác đáng; dẫn chứng tiêu biểu, phù hợp; kết hợp nhuần nhuyễn giữa lí lẽ và dẫn chứng (1,0 điểm). - Lập luận chưa thật chặt chẽ, thuyết phục: lí lẽ xác đáng nhưng không có dẫn chứng hoặc dẫn chứng không tiêu biểu (0,5- 0,75 điểm). - Lập luận không chặt chẽ, thiếu thuyết phục: lí lẽ không xác đáng, không có dẫn chứng hoặc dẫn chứng không phù hợp (0,25 điểm). Lưu ý: Thí sinh có thể bày tỏ suy nghĩ, quan điểm riêng nhưng phải phù hợp với chuẩn mực đạo đức và pháp luật. d. Chính tả, dùng từ, đặt câu 0,25 Đảm bảo chuẩn chính tả, ngữ nghĩa, ngữ pháp tiếng Việt. Hướng dẫn chấm: Không cho điểm nếu bài làm có quá nhiều lỗi chính tả, ngữ pháp. e. Sáng tạo 0,25 Thể hiện suy nghĩ sâu sắc, có ý tưởng riêng phù hợp với vấn đề nghị luận; có cách lập luận, diễn đạt mới mẻ. Hướng dẫn chấm: Huy động được kiến thức và trải nghiệm của bản thân khi bàn luận; có cái nhìn riêng, mới mẻ về vấn đề; có sáng tạo trong diễn đạt, lập luận, làm cho lời văn có giọng điệu, hình ảnh, đoạn văn giàu sức thuyết phục. - Đáp ứng được 2 yêu cầu trở lên: 0,5 điểm. - Đáp ứng dược 1 yêu cầu: 0,25 điểm. 2 Phân tích đoạn trích; từ đó, nhận xét về cách nhìn hiện thực của nhà 5,0 văn Nguyễn Minh Châu trong tác phẩm Chiếc thuyền ngoài xa a. Đảm bảo cấu trúc bài văn nghị luận 0,25 Mở bài giới thiệu khái quá vấn đề nghị luận, Thân bài thực hiện các yêu cầu của đề bài, Kết bài khẳng định vấn đề nghị luận. b. Xác định đúng vấn đề cần nghị luận 0,5 Phân tích đoạn trích; cách nhìn hiện thực của nhà văn. Hướng dẫn chấm: - Thí sinh xác định đúng vấn đề cần nghị luận: 0,5 điểm. - Thí sinh xác định chưa đầy đủ vấn đề nghị luận: 0,25 điểm. c. Triển khai vấn đề nghị luận Thí sinh có thể triển khai theo nhiều cách, cần vận dụng kết hợp các thao tác lập luận; phối hợp chặt chẽ giữa lí lẽ và dẫn chứng; đảm bảo các yêu cầu sau: * Giới thiệu ngắn gọn về tác giả, tác phẩm và vấn đề cần nghị luận 0,5
  15. Phầ Câ Nội dung Điểm n u Hướng dẫn chấm: - Trình bày được 02 ý: 0,5 điểm. - Trình bày được 01 ý: 0,25 điểm. * Phân tích đoạn trích: 2,0 - Nội dung: + Đoạn trích thể hiện cảm nhận của nhân vật Phùng về tấm ảnh được chọn. Đây là kết quả của chuyến đi thực tế của Phùng, sau rất nhiều tìm tòi, trăn trở, để có thể thu nhận vẻ đẹp toàn bích của thiên nhiên. Tấm ảnh là một tác phẩm nghệ thuật giàu tính thẩm mĩ, được nhiều người am hiểu nghệ thuật yêu thích, qua đó góp phần khẳng định tài năng của Phùng. + Qua cảm nghĩ và hồi tưởng của Phùng, tấm ảnh được miêu tả: ./ Nhìn kĩ vào bức ảnh đen trắng, Phùng thấy cái màu hồng hồng của ánh sương mai. Đó là chất thơ, cái đẹp lãng mạn của cuộc đời, biểu tượng của nghệ thuật. ./ Nhìn lâu hơn, Phùng thấy người đàn bà ấy đang bước ra khỏi tấm ảnh… Đó là hiện thực, sự thật cuộc đời; là thân phận con người lam lũ, khốn khổ, nạn nhân của những nghịch lí đời thường.  Tấm ảnh đem lại những cảm nghĩ đầy suy tư, trăn trở, thể hiện sự thay đổi sâu sắc trong nhận thức của người nghệ sĩ về mối quan hệ giữa nghệ thuật và cuộc đời. - Nghệ thuật: + Chọn ngôi kể, điểm nhìn phù hợp. + Giọng điệu trầm lắng, suy tư, chiêm nghiệm. + Chi tiết chọn lọc, hình ảnh giàu sức biểu tượng; lời văn giản dị, sâu sắc... Hướng dẫn chấm: - Phân tích đầy đủ, sâu sắc: 2,0 điểm. - Phân tích chưa đầy đủ hoặc ý đầy đủ nhưng chưa sâu sắc: 1,25 điểm – 1,75 điểm. - Phân tích chung chung, chưa rõ các ý: 0,5 điểm - 1,0 điểm. - Phân tích sơ lược: 0,25. * Đánh giá: 0,5 - Đoạn trích mang đến bài học đúng đắn về cách nhìn nhận cuộc sống và con người: một cách nhìn đa diện, nhiều chiều, phát hiện ra bản chất thực sự sau bề ngoài của hiện tượng. - Đoạn trích góp phần thể hiện vai trò của người “mở đường tinh anh và tài năng” của nhà văn Nguyễn Minh Châu trong thời kì đổi mới, theo hướng đi sâu khám phá sự thật đời sống ở bình diện đạo đức thế sự. Hướng dẫn chấm:
  16. Phầ Câ Nội dung Điểm n u - Trình bày được 2 ý: 0,5 điểm. - Học sinh trình bày được 1 trong 2 ý: 0,25 điểm * Nhận xét về cách nhìn hiện thực của nhà văn Nguyễn Minh Châu 0,5 - Nhìn hiện thực cuộc sống và con người đa diện, đa chiều, phát hiện ra bản chất thật sau vẻ đẹp bên ngoài của hiện tượng. - Nghệ thuật cần phải rút ngắn khoảng cách với cuộc sống; phải phản ánh trung thực hiện thực đời sống. - Người nghệ sĩ cần phải dũng cảm nhìn thẳng vào hiện thực, trước hết và quan trọng nhất là phải nhìn vào sự thật số phận con người. Hướng dẫn chấm: - Trình bày được 03 ý: 0,75 điểm. - Trình bày được 02 ý: 0,5 điểm. - Trình bày được 01 ý: 0,25 điểm. d. Chính tả, dùng từ, đặt câu 0,25 Đảm bảo chuẩn chính tả, ngữ nghĩa, ngữ pháp tiếng Việt. Hướng dẫn chấm: Không cho điểm nếu bài làm có quá nhiều lỗi chính tả, ngữ pháp. e. Sáng tạo 0,5 Có cách diễn đạt mới mẻ, thể hiện suy nghĩ sâu sắc về vấn đề nghị luận. Hướng dẫn chấm: Học sinh biết vận dụng lí luận văn học trong quá trình phân tích, nhận xét; biết so sánh với các tác phẩm khác, liên hệ với thực tiễn đời sống để làm nổi bật vấn đề nghị luận; văn viết có giọng điệu, giàu hình ảnh, cảm xúc. - Đáp ứng được 02 yêu cầu trở lên: 0,5 điểm. - Đáp ứng được 01 yêu cầu: 0,25 điểm. ----------HẾT----------
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2