intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi học kì 2 môn Ngữ văn lớp 6 năm 2020-2021 có đáp án - Phòng GD&ĐT huyện Châu Đức

Chia sẻ: Wang Li< >nkai | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:5

16
lượt xem
1
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

“Đề thi học kì 2 môn Ngữ văn lớp 6 năm 2020-2021 có đáp án - Phòng GD&ĐT huyện Châu Đức” là tài liệu luyện thi học kì 2 hiệu quả dành cho các bạn học sinh lớp 6. Đây cũng là tài liệu tham khảo môn Toán hữu ích giúp các bạn học sinh hệ thống lại kiến thức, nhằm học tập tốt hơn, đạt điểm cao trong bài thi quan trọng khác. Mời quý thầy cô và các bạn tham khảo đề thi.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi học kì 2 môn Ngữ văn lớp 6 năm 2020-2021 có đáp án - Phòng GD&ĐT huyện Châu Đức

  1. UBND HUYỆN CHÂU ĐỨC CỘNG HÒA XàHỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM    TỔ BỘ MÔN: NGỮ VĂN Độc lập – Tự do – Hạnh phúc ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP KIỂM TRA HỌC KỲ II – MÔN NGỮ VĂN 6   Năm học: 2020 ­ 2021 I. VĂN BẢN 1. Truyện và Kí: Học sinh nắm được tên tác giả, thể loại, nội dung và ý nghĩa của các  tác phẩm sau:  ­ Bài học đường đời đầu tiên (Trích Dế Mèn phiêu lưu kí – Tô Hoài) ­ Bức tranh em gái tôi – Tạ Duy Anh. ­ Cô Tô – Nguyên Tuân ­ Cây tre Việt Nam – Thép Mới 2. Thơ: Nắm được tên tác giả, nội dung và ý nghĩa hai bài thơ:  ­ Đêm nay Bác không ngủ ­ Minh Huệ ­ Lượm – Tố Hữu II. TIẾNG VIỆT 1. Các biện pháp tu từ trong câu: So sánh; Nhân hóa; Ẩn dụ; Hoán dụ. ­ Nhận diện các biện pháp tu từ trong văn bản. ­ Đặt câu có sử dụng biện pháp tu từ. 2. Câu và cấu tạo câu: 2.1. Các thành phần chính của câu: ­ Phân biệt thành phần chính với thành phần phụ. ­ Xác định chủ ngữ, vị ngữ trong câu.            2.2. Cấu tạo câu:   ­ Câu trần thuật đơn. ­ Câu trần thuật đơn có từ là. ­ Câu trần thuật đơn không có từ là. 3. TẬP LÀM VĂN Kiểu bài miêu tả: Tả cảnh ­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­
  2. MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA HOC KÌ II ­ NGỮ VĂN 6 Năm học: 2020­2021                  Mức độ  Vận dụng       Nhận biết Thông hiểu Vận dụng   Vận dụng  Cộng Tên thấp       cao chủ đề I. Phần đọc – hiểu: Nhận biết được  ­ Hiểu được ý  1. Văn bản: tác giả, tác  nghĩa của văn  ­ Bài học đường đời  phẩm, phương  bản, ý nghĩa  đầu tiên  thức biểu đạt. của chi tiết, sực  ­ Bức tranh em gái tôi  việc trong văn  ­ Cô Tô  bản. ­ Cây tre Việt Nam  ­ Biết liên hệ  ­ Lượm rút ra bài học. Số câu  1 1 2 Số điểm 1.0 1.0 2.0 Tỷ lệ % 10% 10% 20% 2. Tiếng Việt: ­ Xác định chủ  Đặt câu   ­Câu và cấu tạo câu. ngữ, vị ngữ  trần thuật  ­ Các biện pháp tu từ. trong câu. đơn có sử  ­ Nhận biết các  dụng biện  biện pháp tu từ. pháp tu từ. Số câu  1 1 2 Số điểm 1.0 1.0 2.0 Tỷ lệ % 10% 10% 20% 3. Tập làm văn:   Học sinh    biết cách  ­Văn miêu tả:  xây dựng bài                  Tả cảnh văn miêu tả. Số câu  1 1 Số điểm 1.0 1.0 Tỷ lệ % 60% 60% Tổng số câu  2 1 1 1 5 Tổng số điểm 2.0 1.0 1.0 1.0 10.0 Tỷ lệ % 20% 10% 10% 60% 100%
  3. UBND HUYỆN CHÂU ĐỨC CỘNG HÒA XàHỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM    TỔ BỘ MÔN: NGỮ VĂN Độc lập – Tự do – Hạnh phúc ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ II MÔN: NGỮ VĂN LỚP 6  Năm học: 2020­2021 (Thời gian làm bài: 90 phút không kể thời gian giao đề) I. PHẦN ĐỌC – HIỂU: (4.0 điểm) Câu 1:  (2.0 điểm) a. Chép 3 khổ thơ đầu của bài thơ “Lượm” và cho biết tên tác giả? (1.0 điểm) b. Qua nhân vật Dế Mèn, em rút ra bài học gì cho bản thân? (1.0 điểm) Câu 2: (1.0 điểm) a. Em hãy nêu các biện pháp tu từ đã học? (0.5 điểm) b. Em hãy đặt một câu có dùng biện pháp tu từ so sánh? (0.5 điểm) Câu 3: (1.0 điểm) a. Xác định thành phần chủ ngữ vị ngữ trong câu sau: Bà đỡ Trần là người huyện Đông Triều   (Vũ Trinh) Câu 4: (6.0 điểm)           Hãy tả một cảnh đẹp em thích nhất.
  4. HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ II MÔN: NGỮ VĂN LỚP 6 Năm học: 2020­2021 Câu 1: (2.0 điểm) a.  (1.0 điểm)      Chép đúng 3 khổ thơ đầu và nêu đúng tên tác giả. b. (1.0 điểm) Học sinh nêu được bài học cho bản thân: ­ Không nên kiêu căng, tự cao, tự đại. ­ Phải biết giúp đỡ người khác, khi người ta gặp hoàn cảnh khó khăn… Câu 2: (1.0 điểm) a. (0.5 điểm) Học sinh nêu đúng 4 biện pháp tu từ đã học: so sánh, nhân hóa, ẩn dụ, hoán dụ:  nêu đúng một biện pháp biện pháp tu từ được (Tùy giáo viên linh động – Nếu  học sinh nêu còn thiếu biện pháp tu từ). b. Học sinh cho đúng câu có đầy đủ chủ ngữ ­ vị ngữ và có dùng so sánh) (0.5  điểm) Ví dụ: Cô giáo như mẹ hiền Câu3: (1.0 điểm) Bà đỡ Trần/ là người huyện Đông Triều        Cn                         vn Câu 4: (6.0 điểm)  a. Mở bài: (0,5 điểm) Học sinh nêu được một cảnh đẹp mình thích (như cảnh đẹp đêm trăng; cảnh  đẹp về biển…) b. Thân bài (3.5điểm) ­ Miêu tả chi tiết cảnh đẹp  ­ Miêu tả được những hình ảnh, chi tiết tiêu biểu ­ Miêu tả được ấn tượng về cảnh đẹp và rút ra bài học bảo vệ thiên nhiên,  cảnh đẹp đất nước …  ­ Miêu tả một cách khoa học, theo một thứ tự nhất định  c. Kết bài:(0,5 điểm) ­ Học sinh nêu được suy nghĩ hoặc tình cảm của mình đối với cảnh đẹp.
  5. *Giáo viên chấm bài linh động: +Bài viết trình bài sạch đẹp, rõ ràng, đúng theo 3 phần (cộng 0,5 điểm) (Hướng dẫn chấm gồm có 01 trang)
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
4=>1