intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi học kì 2 môn Ngữ văn lớp 6 năm 2022-2023 có đáp án - Trường TH&THCS Phước Thành, Phước Sơn

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: DOCX | Số trang:16

3
lượt xem
0
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Nhằm giúp các bạn sinh viên đang chuẩn bị bước vào kì thi có thêm tài liệu ôn tập, TaiLieu.VN giới thiệu đến các bạn ‘Đề thi học kì 2 môn Ngữ văn lớp 6 năm 2022-2023 có đáp án - Trường TH&THCS Phước Thành, Phước Sơn’ để ôn tập nắm vững kiến thức. Chúc các bạn đạt kết quả cao trong kì thi!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi học kì 2 môn Ngữ văn lớp 6 năm 2022-2023 có đáp án - Trường TH&THCS Phước Thành, Phước Sơn

  1. UBND HUYỆN PHƯỚC SƠN MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ II TRƯỜNG TH&THCS PHƯỚC THÀNH MÔN: NGỮ VĂN 6 NĂM HỌC: 2022-2023 Mức độ nhận Tổng Nội thức dung/đơ Vận TT Kĩ năng Nhận Thông Vận n vị kĩ dụng biết hiểu dụng năng cao (số (số câu) (số câu) (số câu) câu) TN TL TN TL TN TL TN TL Văn bản Đọc (số 1 thông 4 0 3 1 0 2 0 0 10 câu) tin Tỉ lệ % 20 15 10 15 60 điểm Viết Văn 2 (số nghị 0 1* 0 1* 0 1* 0 1 1 ý/câu) luận Tỉ lệ % 10 10 10 0 10 40 điểm Tỉ lệ % điểm các mức độ nhận thức 30 35 25 100 *Ghi chú: Phần làm văn có 01 câu bao hàm cả 4 cấp độ. Các cấp độ được thể hiện trong Hướng dẫn chấm.
  2. UBND HUYỆN PHƯỚC SƠN ĐẶC TẢ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ II TRƯỜNG TH&THCS PHƯỚC THÀNH MÔN: NGỮ VĂN 6 NĂM HỌC: 2022-2023 Nội dung/Đơn Mức độ nhận Số câu hỏi theo mức độ nhận thức TT Kĩ năng vị kĩ năng thức Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao 1 ĐỌC Văn bản Nhận biết: 4 4 2 thông tin - Nhận biết về đặc điểm của văn bản thông tin: thể loại, nhan đề, phương thức biểu đạt. Thông hiểu: - Hiểu được nội dung đoạn trích.
  3. - Hiểu được biện pháp tu từ sử dụng trong đoạn trích. Vận dụng: Lí giải được vì sao Trái Đất được mệnh danh là “hành tinh xanh” và đưa ra được một số biện pháp để giữ cho Trái Đất “mãi mãi là hành tinh xanh”. 2 VIẾT Văn nghị Nhận biết: 1* 1* 1* 1* luận Nhận biết được yêu cầu của đề. Thông hiểu: Viết đúng về nội dung, về hình thức (từ ngữ, diễn đạt, bố cục văn bản) Vận dụng:Vận dụng các kĩ năng dùng từ,
  4. viết câu. Vận dụng cao: Viết được bài văn nghị luận trình bày ý kiến về một hiện tượng (vấn đề). 4TN 3TN Tổng số câu 2TL 1TL 1TL Tỉ lệ % điểm 30 35 25 10 Tỉ lệ chung 35 UBND HUYỆN PHƯỚC SƠN ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ II TRƯỜNG TH&THCS PHƯỚC THÀNH MÔN: NGỮ VĂN 6 NĂM HỌC: 2022-2023 Họ và tên:……………………………………….. Thời gian làm bài: 90 phút Lớp:……………………………………………… (Không kể thời gian giao đề) ĐIỂM LỜI PHÊ CỦA GIÁO VIÊN I. ĐỌC (6,0 điểm) Đọc đoạn trích sau và trả lời các câu hỏi bên dưới: TRÁI ĐẤT – MẸ CỦA MUÔN LOÀI
  5. Trái Đất – một hành tinh trong Hệ Mặt Trời là nơi sự sống đã được đánh thức. Người Mẹ Thiên Nhiên ấy đã kiến tạo và nuôi dưỡng sự sống trong hàng triệu triệu năm, trong đó có cả sự sống của loài người. 1. Trái Đất – hành tinh xanh Mặt Trời nằm cách Trái Đất của chúng ta 8 phút ánh sáng (tương đương 150 triệu km), là tinh tú cho sự sống của muôn loài. Bằng cách cung cấp ánh sáng, nhiệt độ và năng lượng, Mặt Trời đã duy trì sự sống trên hành tinh chúng ta và là ngôi sao duy nhất ảnh hưởng thực sự đến cuộc sống hằng ngày của con người và muôn loài. Trái Đất là hành tinh xanh, nơi nương thân của chúng ta và muôn loài khác trong không gian mênh mông bao la của vũ trụ. Theo các nghiên cứu khoa học, cho đến thời điểm hiện nay, trong các hành tinh thuộc Hệ Mặt Trời, chỉ duy nhất Trái Đất là có sự sống. Trái Đất là một hành tinh sống động, vì những hoạt động địa chất không ngừng của nó đã đánh thức và nuôi dưỡng sự sống. Những thay đổi của nó khiến cho các sinh vật thích nghi để sống sót và thúc đẩy sự phát triển, tiến hóa của muôn loài. Trái Đất có ba phần tư bề mặt là nước. Nhờ nước ở các đại dương, Trái Đất trở thành hành tinh duy nhất trong Hệ Mặt Trời có màu xanh hiền dịu, là nơi trú ngụ duy nhất của sự sống có ý thức - con người. (Theo Trịnh Xuân Thuận, Nguồn gốc – nỗi hoài niệm về những thuở ban đầu, Phạm Văn Thiều – Ngô Vũ dịch, NXB Trẻ, 2006) Câu 1: Văn bản “Trái Đất – Mẹ của muôn loài” thuộc loại văn bản nào? A. Văn bản tự sự. B. Văn bản thông tin. C. Văn bản nghị luận. D. Văn bản hành chính. Câu 2: Nhan đề của đoạn trích trên là A. Trái đất - hành tinh xanh. B. Trái Đất - Mẹ Thiên Nhiên. C. Trái đất - mẹ của muôn loài. D. Trái Đất - nơi trú ngụ của loài người. Câu 3: Nhờ đâu “Trái Đất trở thành hành tinh duy nhất trong Hệ Mặt Trời có màu xanh hiền dịu”? A. Nhờ tầng ô - dôn. B. Nhờ khí quyển. C. Nhờ màu xanh của cây cối. D. Nhờ nước ở các đại dương. Câu 4: Phương thức biểu đạt chính của văn bản “Trái Đất – mẹ của muôn loài” là? A. Tự sự. B. Nghị luận. C. Miêu tả. D. Thuyết minh. Câu 5: Những thông tin trong đoạn trích trên nói lên điều gì? A. Trái Đất là hành tinh xanh. B. Trái Đất có 1/2 bề mặt là nước.
  6. C. Trái Đất là nơi ở riêng của động vật. D. Trái Đất cách chúng ta 160 triệu km. Câu 6: Đâu không phải là lí do khiến Trái Đất được gọi là hành tinh xanh? A. 3/5 bề mặt là nước. B. Là nơi nương thân của muôn loài. C. 3/4 bề mặt là nước. D. Là hành tinh duy nhất có sự sống. Câu 7: Câu văn: “Người Mẹ Thiên Nhiên ấy đã kiến tạo và nuôi dưỡng sự sống trong hàng triệu triệu năm, trong đó có cả sự sống của loài người” sử dụng biện pháp tu từ gì? A. Điệp từ. B. So sánh. C. Nhân hóa. D. Hoán dụ. Câu 8: (1,0 điểm) Em hãy cho biết nội dung chính của đoạn trích trên. Câu 9: (0,5 điểm) Vì sao Trái Đất được mệnh danh là “hành tinh xanh”? Câu 10: (1,0 điểm) Chúng ta cần làm gì để giữ cho Trái Đất mãi là “hành tinh xanh”? II. VIẾT (4,0 điểm) Trình bày ý kiến của em về vấn đề nên noi gương những người thành công. BÀI LÀM: ……………………………………………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………………………………………… …………….... ……………………………………………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………………………………………… …………….... ………………………………………………………………………………………………………………………………………………
  7. ……………………………………………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………………………… UBND HUYỆN PHƯỚC SƠN HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ II TRƯỜNG TH&THCS PHƯỚC THÀNH MÔN: NGỮ VĂN 6 NĂM HỌC: 2022-2023 A. HƯỚNG DẪN CHUNG - Cho điểm lẻ đến 0,25 điểm. - Cần chủ động, linh hoạt trong việc vận dụng đáp án và thang điểm. - Đánh giá tổng quát bài làm của học sinh, tránh trường hợp đếm ý cho điểm. - Khuyến khích những bài viết có ý tưởng riêng và giàu chất văn, bài làm có sáng tạo. B. ĐÁP ÁN VÀ THANG ĐIỂM I. ĐỌC (6,0 điểm) 1. Trắc nghiệm khách quan (Mỗi câu đúng 0,5 điểm) Câu 1 2 3 4 5 6 7 Đáp án B C D D A A C 2. Trắc nghiệm tự luận *Lưu ý: GV có thể linh hoạt cho điểm đối với câu 8,9,10 nếu học sinh có câu trả lời khác nhưng đảm bảo nội dung của đoạn trích. Câu 8: (1,0 điểm) Mức 1 (1,0 điểm) Mức 2 (0,5 điểm) Mức 3 (0 điểm) HS nêu được nội dung của đoạn trích (2 ý) HS nêu được một phần nội dung của đoạn HS không nêu được nội dung đoạn - Giới thiệu chung về Trái Đất. trích (1 ý) trích hoặc nêu không đúng. - Trình bày sự sống đa dạng, phong phú trên - Giới thiệu chung về Trái Đất. Trái Đất.
  8. Câu 9: (0,5 điểm) Mức 1 (0,5 điểm) Mức 2 (0,25 điểm) Mức 3 (0 điểm) HS lí giải được vì sao Trái Đất được mệnh HS lí giải được một phần vì sao Trái Đất HS không lí giải được hoặc lí giải danh là hành tinh xanh. được mệnh danh là hành tinh xanh. không đúng vì sao Trái Đất được - Là nơi duy nhất trong Hệ Mặt Trời có màu - Là nơi duy nhất trong Hệ Mặt Trời có mệnh danh là hành tinh xanh. xanh hiền dịu (có cây cối); chiếm ¾ bề mặt màu xanh hiền dịu (có cây cối); chiếm ¾ là nước. bề mặt là nước. - Là nơi trú ngụ duy nhất của sự sống có ý thức - con người. Câu 10: (1,0 điểm) Mức 1 (1,0 điểm) Mức 2 (0,5 điểm) Mức 3 (0 điểm) HS nêu được 3 đến 4 biện pháp để giữ cho HS nêu được 1 đến 2 biện pháp để giữ cho HS không nêu được biện pháp nào Trái Đất mãi là "hành tinh xanh”: Trái Đất mãi là "hành tinh xanh”: hoặc nêu không đúng. - Giảm rác thải - Giảm rác thải - Bảo vệ môi trường - Bảo vệ môi trường - Bảo vệ động, thực vật hoang dã - Bảo vệ động, thực vật hoang dã - Tuyên truyền, bảo vệ môi trường - Không chặt phá rừng làm xói mòn đất đá… II. VIẾT (4,0 điểm) A. Bảng điểm chung toàn bài Tiêu chí Điểm 1. Đảm bảo cấu trúc bài văn nghị luận 0,5 2. Xác định đúng yêu cầu của đề. 0,5 3. Trình bày được ý kiến về một hiện tượng (vấn đề). 2,0 4. Chính tả, ngữ pháp. 0,5 5. Sáng tạo. 0,5 B. Bảng chấm điểm cụ thể cho từng tiêu chí
  9. Điểm Mô tả tiêu chí Ghi chú TIÊU CHÍ 1: CẤU TRÚC BÀI VĂN 0,5 Bài viết đủ 3 phần: Mở bài, Thân bài và Kết bài. - Mở bài: Giới thiệu vấn đề cần nghị luận. - Mở bài: Giới thiệu được vấn đề nghị luận. - Thân bài: Dùng lí lẽ kết hợp dẫn chứng để làm - Thân bài: Biết sắp xếp các lí lẽ, dẫn chứng theo sáng tỏ vấn đề. trình tự hợp lý để làm sáng tỏ vấn đề nghị luận. - Kết bài: Khẳng định lại quan điểm của bản thân. - Kết bài: Bài học nhận thức và hành động Các phần có sự liên kết chặt chẽ. Phần Thân bài tổ chức thành nhiều đoạn văn.
  10. Bài viết đủ 3 phần nhưng chưa đầy đủ nội dung, Thân bài chỉ có một đoạn văn. 0,25 Chưa tổ chức bài văn thành 3 phần như trên (thiếu mở bài hoặc kết bài, hoặc cả bài viết chỉ một đoạn văn) 0,0 TIÊU CHÍ 2: XÁC ĐỊNH ĐÚNG VẤN ĐỀ NGHỊ LUẬN
  11. Xác định đúng vấn đề nghị luận Trình bày quan điểm cần nên noi gương những người thành công. 0,25 Xác định không đúng vấn đề nghị luận 0,0 TIÊU CHÍ 3: TRÌNH BÀY Ý KIẾN VỀ VẤN ĐỀ CẦN NGHỊ LUẬN
  12. - Nội dung (đảm bảo các nội dung sau): - Nêu được ý kiến nên noi gương những người * Lí do chúng ta cần noi gương những người thành công. thành công: - Sử dụng được lý lẽ rõ ràng và dẫn chứng đa dạng + Người thành công chính là hình mẫu để chúng ta để chứng minh lợi ích của việc nên noi gương học tập và noi theo. những người thành công. + Học được những tính cách, phẩm chất tốt đẹp ở người thành công: suy nghĩ tích cực, tinh thần lạc quan, kiên trì. + Rèn luyện cho bản thân lối tư duy lo-gic, biết thấu hiểu và phân tách vấn đề một cách cặn kẽ. * Chúng ta nên noi gương những người thành công: 2,0 - 2,5 - Học tập những điểm nổi bật của người thành công. - Không vận dụng một cách máy móc vào bản thân. * Bài học nhận thức và hành động: - Luôn tin tưởng vào khả năng của bản thân, đồng thời, phải biết tự đánh giá khả năng, vị trí của chính mình. - Tích cực học hỏi, trau dồi kiến thức nhiều hơn nữa. - Đề ra mục tiêu, phương hướng phát triển và xây dựng kế hoạch cụ thể, chi tiết. - Tính liên kết của văn bản: sắp xếp trình tự lí lẽ, dẫn chứng chặt chẽ, hợp lí, hấp dẫn, có sức thuyết phục cao. - Nội dung (đảm bảo các nội dung sau): 1,0 - 1,75 * Lí do chúng ta cần noi gương những người thành công: + Người thành công chính là hình mẫu để chúng ta học tập và noi theo. + Học được những tính cách, phẩm chất tốt đẹp ở người thành công: suy nghĩ tích cực, tinh thần lạc quan, kiên trì. + Rèn luyện cho bản thân lối tư duy lo-gic, biết thấu hiểu và phân tách vấn đề một cách cặn kẽ. * Chúng ta nên noi gương những người thành công: - Học tập những điểm nổi bật của người thành công. - Không vận dụng một cách máy móc vào bản thân. * Bài học nhận thức và hành động: - Luôn tin tưởng vào khả năng của bản thân, đồng thời, phải biết tự đánh giá khả năng, vị trí của chính mình. - Tích cực học hỏi, trau dồi kiến thức nhiều hơn nữa. - Đề ra mục tiêu, phương hướng phát triển và xây dựng kế hoạch cụ thể, chi tiết. - Tính liên kết của văn bản: sắp xếp trình tự lí lẽ,
  13. dẫn chứng chưa thật chặt chẽ, hợp lí, chưa hấp dẫn, sức thuyết phục chưa cao. - Nội dung (đảm bảo các nội dung sau): * Lí do chúng ta cần noi gương những người thành công: + Người thành công chính là hình mẫu để chúng ta học tập và noi theo. + Học được những tính cách, phẩm chất tốt đẹp ở người thành công: suy nghĩ tích cực, tinh thần lạc 0,25-1,0 quan, kiên trì. + Rèn luyện cho bản thân lối tư duy lo-gic, biết thấu hiểu và phân tách vấn đề một cách cặn kẽ. - Tính liên kết của văn bản: sắp xếp trình tự lí lẽ, dẫn chứng chưa thật chặt chẽ, hợp lí, không hấp dẫn, không có sức thuyết phục. Bài làm không phải là bài văn nghị luận về một hiện tượng vấn đề hoặc không làm bài. 0,0
  14. TIÊU CHÍ 4: CHÍNH TẢ, NGỮ PHÁP - Vốn từ ngữ phong phú, kiểu câu đa dạng đảm bảo sự logic giữa các câu, các đoạn trong bài văn. Mắc vài lỗi chính tả, dùng từ, đặt câu. - Chữ viết cẩn thận, rõ ràng, bài văn trình bày sạch sẽ, ít gạch, xóa. 0,25 - Mắc nhiều lỗi chính tả, dùng từ, đặt câu. - Chữ viết không rõ ràng, khó đọc, bài văn trình bày chưa sạch sẽ. 0,0
  15. TIÊU CHÍ 5: SÁNG TẠO - Có sáng tạo trong cách nghị luận và diễn đạt. 0,5 - Có thể hiện được sự sáng tạo nhưng chưa đậm nét. 0,25
  16. - Chưa có sự sáng tạo. 0,0
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
6=>0