intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi học kì 2 môn Ngữ văn lớp 6 năm 2022-2023 có đáp án - Trường THCS Phúc Trìu, Thái Nguyên

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: DOCX | Số trang:15

3
lượt xem
1
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

“Đề thi học kì 2 môn Ngữ văn lớp 6 năm 2022-2023 có đáp án - Trường THCS Phúc Trìu, Thái Nguyên” được chia sẻ nhằm giúp các bạn học sinh ôn tập, làm quen với cấu trúc đề thi và các dạng bài tập có khả năng ra trong bài thi sắp tới. Cùng tham khảo và tải về đề thi này để ôn tập chuẩn bị cho kì thi sắp diễn ra nhé! Chúc các bạn thi tốt!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi học kì 2 môn Ngữ văn lớp 6 năm 2022-2023 có đáp án - Trường THCS Phúc Trìu, Thái Nguyên

  1. PHÒNG GDĐT TP THÁI NGUYÊN TRƯỜNG THCS PHÚC TRÌU MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ II NĂM HỌC 2022-2023 MÔN NGỮ VĂN 6 Mức độ TT nhận thức Nội dung/ Vận Kĩ đơn Nhận Thôn Vận dụng năng vị biết g hiểu dụng cao kiến thức TNK TNK TNK TNK TL TL TL TL Q Q Q Q 1 Đọc Văn hiểu bản nghị 0 3 0 3 0 2 0 0 60 luận Văn bản thông tin 2 Viết Viết 0 1* 0 1* 0 1* 0 1* 40 bài văn trình bày ý kiến về một hiện tượng
  2. (vấn đề) mà em quan tâm Tổng 20 0 40 0 30 0 10 0 100 Tỉ lệ 40% 30% 10% % 20% Tỉ lệ chung 40% 60% Ghi chú: Phần viết có 01 câu bao hàm cả 4 cấp độ. Các cấp độ được thể hiện trong hướng dẫn chấm. BẢN ĐẶC TẢ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ II NĂM HỌC 2022-2023 MÔN NGỮ VĂN 6 TT Chương/ Nội Mức độ Số câu hỏi theo mức độ nhận thức dung/Đơn đánh giá Chủ đề Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng vị kiến thức cao
  3. 1 Đọc hiểu 1. Văn Nhận biết: 3 TL 3TL 2TL bản nghị - Nhận biết luận được các ý kiến, lí lẽ, bằng chứng trong văn bản. - Nhận biết được đặc điểm nổi bật của văn bản nghị luận. - Nhận ra từ đơn và từ phức (từ ghép và từ láy); từ đa nghĩa và từ đồng âm, các thành phần của câu. Thông hiểu: - Tóm tắt được các nội dung chính trong một văn bản nghị luận có nhiều đoạn. - Chỉ ra được mối liên hệ giữa các ý kiến, lí lẽ, bằng chứng. - Xác định được nghĩa
  4. thành ngữ thông dụng, yếu tố Hán Việt thông dụng; các biện pháp tu từ (ẩn dụ, hoán dụ), công dụng của dấu chấm phẩy, dấu ngoặc kép được sử dụng trong văn bản. Vận dụng: - Rút ra được những bài học về cách nghĩ, cách ứng xử từ nội dung văn bản. - Thể hiện được sự đồng tình/ không đồng tình/ đồng tình một phần với những vấn đề được đặt ra trong văn bản. 2. Văn Nhận biết: bản - Nhận biết thông tin được các chi tiết trong văn bản. - Nhận biết
  5. được cách thức mô tả vấn đề, tường thuật lại sự kiện trong văn bản thông tin. - Nhận biết được cách triển khai văn bản thông tin theo trật tự thời gian và theo quan hệ nhân quả. - Nhận ra từ đơn và từ phức (từ ghép và từ láy); từ đa nghĩa và từ đồng âm, các thành phần của câu. Thông hiểu: - Chỉ ra được mối liên hệ giữa các chi tiết, dữ liệu với thông tin cơ bản của văn bản. - Tóm tắt được các ý chính của mỗi đoạn trong một văn bản thông tin
  6. có nhiều đoạn. - Trình bày được tác dụng của nhan đề, sa pô, đề mục, chữ đậm, số thứ tự và dấu đầu dòng trong văn bản. - Trình bày được mối quan hệ giữa đặc điểm văn bản thuật lại một sự kiện với mục đích của nó. - Giải thích được vai trò của các phương tiện giao tiếp phi ngôn ngữ (hình ảnh, số liệu,...). - Xác định được nghĩa thành ngữ thông dụng, yếu tố Hán Việt thông dụng; công dụng của dấu chấm phẩy, dấu ngoặc kép được sử dụng trong
  7. văn bản. Vận dụng: - Rút ra được những bài học từ nội dung văn bản. - Đánh giá được giá trị của thông tin trong văn bản hoặc cách thức truyền tải thông tin trong văn bản. 2 Viết Viết bài Nhận biết: 1* 1* 1* 1TL* văn trình Thông bày ý hiểu: kiến về Vận dụng: Vận dụng một hiện cao: tượng Viết được (vấn đề) bài văn mà em trình bày quan tâm ý kiến về một hiện tượng mà mình quan tâm nêu được vấn đề và suy nghĩ của người viết, đưa ra được lí lẽ và bằng chứng để làm sáng tỏ cho ý kiến của mình.
  8. Tổng 3 TL 3TL 2TL 1 TL Tỉ lệ % 20 40 30 10 Tỉ lệ chung 60 % 40 % Ghi chú: Phần viết có 01 câu bao hàm cả 4 cấp độ. Các cấp độ được thể hiện trong Hướng dẫn chấm. PHÒNG GDĐT TP THÁI NGUYÊN ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ II TRƯỜNG THCS PHÚC TRÌU Năm học 2022–2023 Môn: Ngữ văn lớp 6 Họ và tên:............................................. (Thời gian làm bài: 90’) Lớp:............ Điểm Nhận xét của thầy, cô giáo Đề bài I. ĐỌC HIỂU (6,0 điểm) Đọc đoạn trích: Con người của Bác, đời sống của Bác giản dị như thế nào, mọi người chúng ta đều biết: bữa cơm, đồ dùng, cái nhà, lối sống. Bữa cơm chỉ có vài ba món rất giản đơn, lúc ăn Bác không để rơi vãi một hột cơm, ăn xong, cái bát bao giờ cũng sạch và thức ăn còn lại thì được sắp xếp tươm tất. Ở việc làm nhỏ đó, chúng ta càng thấy Bác quý trọng biết bao kết quả sản xuất của con người và kính trọng như thế nào người phục vụ. Cái nhà sàn của Bác vẻn vẹn chỉ có vài ba phòng, và trong lúc tâm hồn của Bác lộng gió thời đại, thì cái nhà nhỏ đó luôn luôn lộng gió và ánh sáng, phảng phất hương thơm của hoa vườn, một đời sống như vậy thanh bạch và tao nhã biết bao! (Phạm Văn Đồng, trong Hồ Chủ Tịch, hình ảnh của dân tộc, tinh hoa của thời đại, NXB Sự thật, Hà Nội, 1974) Thực hiện các yêu cầu sau: Câu 1 (0,5 điểm): Chỉ ra phương thức biểu đạt chính được sử dụng trong đoạn trích trên. Câu 2 (0,5 điểm): Xác định các thành phần chính của câu sau: Ở việc làm nhỏ đó, chúng ta càng thấy Bác quý trọng biết bao kết quả sản xuất của con người và kính trọng như thế nào người phục vụ.
  9. Câu 3 (0,5 điểm): Chỉ ra từ láy trong câu văn sau: Bữa cơm chỉ có vài ba món rất giản đơn, lúc ăn Bác không để rơi vãi một hột cơm, ăn xong, cái bát bao giờ cũng sạch và thức ăn còn lại thì được sắp xếp tươm tất. Câu 4 (0,5 điểm): Em hiểu như thế nào về nghĩa của từ “giản dị”? Câu 5 (1,0 điểm): Nêu nội dung chính của đoạn trích trên. Câu 6 (1,0 điểm): Kể tên hai đồ dùng thể hiện lối sống giản dị của Bác. Câu 7 (1,0 điểm): Qua đoạn trích trên, em rút ra bài học gì? Câu 8 (1,0 điểm): Hãy chỉ ra những việc làm cụ thể của em thể hiện lối sống giản dị. (Nêu ít nhất 2 việc làm) II. VIẾT (4,0 điểm) Viết bài văn trình bày ý kiến về một hiện tượng (vấn đề) mà em quan tâm. Bài làm ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………
  10. ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………. ………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………. PHÒNG GDĐT TP THÁI NGUYÊN ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ II TRƯỜNG THCS PHÚC TRÌU Năm học 2022–2023 Môn: Ngữ văn lớp 6 Họ và tên:............................................. (Thời gian làm bài: 90’) Lớp:............ Điểm Nhận xét của thầy, cô giáo Đề bài I. ĐỌC HIỂU (6,0 điểm) Đọc đoạn trích: Hiện nay có rất nhiều bạn trẻ đang sống vô cảm, không quan tâm tới những chuyện diễn ra xung quanh mình. Họ không hề mảy may trước những cảnh tượng bất bình, đau khổ, cũng như không biết chiêm ngưỡng, tán thưởng những điều mang lại cho mình những cảm xúc tích cực…Gia đình, nhà trường và xã hội có một vai trò hết sức quan trọng. Gia đình chính là môi trường đầu đời hình thành nên những cảm xúc yêu thương, lòng nhân ái, giáo dục và trang bị cho trẻ những chuẩn mực đạo đức, giúp họ học cách lắng nghe, thấu hiểu và chia sẻ. Khi người lớn sống có trách nhiệm, quan tâm tới nhau, có những hành vi, ứng xử đẹp, mang tính nhân văn thì đó sẽ là tấm gương để giới trẻ noi theo. Cùng với gia đình, nhà trường nên trang bị cho thanh, thiếu niên những kỹ năng sống thiết thực, biết giúp đỡ mọi người, khơi dậy ở họ lòng nhân ái và tinh thần đấu tranh trước cái xấu và cái ác. Xã hội phải đề cao và tôn vinh những tấm gương sống đẹp, sống có trách nhiệm và nghĩa tình, sẵn sàng xả thân vì cộng đồng; tôn vinh và phát huy các giá trị truyền thống và đạo lý của dân tộc: “Lá lành đùm lá rách”, “Thương người như thể thương thân”. Có như vậy, lối
  11. sống vô cảm trong xã hội, trong giới trẻ mới bị đẩy lùi, xã hội ta mới phát triển trong sự hài hòa và nhân văn./. (Hoàng Chung, Trang thông tin điện tử Ban tuyên giáo Tỉnh ủy Bắc Giang, http://tuyengiao.bacgiang.gov.vn, ngày 27/06/2018) Thực hiện các yêu cầu sau: Câu 1 (0,5 điểm): Chỉ ra phương thức biểu đạt chính được sử dụng trong đoạn trích trên. Câu 2 (0,5 điểm): Xác định các thành phần chính của câu sau: Gia đình, nhà trường và xã hội có một vai trò hết sức quan trọng. Câu 3 (0,5 điểm): Chỉ ra từ láy trong câu văn sau: Họ không hề mảy may trước những cảnh tượng bất bình, đau khổ, cũng như không biết chiêm ngưỡng, tán thưởng những điều mang lại cho mình những cảm xúc tích cực… Câu 4 (0,5 điểm): Em hiểu như thế nào về nghĩa của từ “vô cảm”? Câu 5 (1,0 điểm): Nêu nội dung chính của đoạn trích trên. Câu 6 (1,0 điểm): Tìm hai câu tục ngữ nói về lòng yêu thương con người (ngoài hai câu tục ngữ có trong đoạn trích). Câu 7 (1,0 điểm): Qua đoạn trích trên, em rút ra bài học gì? Câu 8 (1,0 điểm): Theo em học sinh cần làm gì để đẩy lùi lối sống vô cảm. (Nêu ít nhất 2 việc làm) II. VIẾT (4,0 điểm) Viết bài văn trình bày ý kiến về một hiện tượng (vấn đề) mà em quan tâm. Bài làm ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………
  12. ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………PHÒNG GDĐT TP THÁI NGUYÊN TRƯỜNG THCS PHÚC TRÌU HƯỚNG DẪN CHẤM BÀI KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II NĂM HỌC 2022-2023 Môn: Ngữ văn lớp 6 Đề 1 Phần Câu Nội dung Điểm I ĐỌC HIỂU 6,0 1 Phương thức biểu đạt chính: Nghị luận 0,5 2 - Chủ ngữ: Chúng ta 0,25 - Vị ngữ: càng thấy Bác quý trọng biết bao kết quả sản xuất 0,25 của con người và kính trọng như thế nào người phục vụ. 3 Từ láy: tươm tất. 0,5 4 Giản dị: là đơn sơ, không phiền phức, không xa hoa, đơn giản 0,5 một cách tự nhiên trong phong cách sống.
  13. 5 Chứng minh đức tính giản dị của Bác Hồ. 1,0 6 HS nêu được hai đồ dùng thể hiện lối sống giản dị của Bác. 1,0 - HS nêu được bài học phù hợp với nội dung đoạn trích. 7 Gợi ý: Có thể chọn một trong những ý sau: 1,0 - Cảm phục, kính trọng Bác, học tập và làm theo Bác… - Cần hình thành lối sống giản dị cho bản thân… 8 HS nêu được ít nhất 2 việc làm của bản thân thể hiện lối sống 1,0 giản dị. II VIẾT 4,0 a. Đảm bảo cấu trúc bài văn trình bày ý kiến về một hiện 0,25 tượng (vấn đề) mà em quan tâm. b. Xác định đúng yêu cầu của đề: Trình bày ý kiến về một 0,25 hiện tượng (vấn đề) mà em quan tâm. c. Đưa ra ý kiến bàn luận. HS có thể trình bày ý kiến theo nhiều cách, nhưng cần đảm bảo các yêu cầu sau: - Nêu được hiện tượng (vấn đề) cần bàn luận. 2.5 - Thể hiện được ý kiến của người viết. - Dùng lí lẽ và bằng chứng để thuyết phục người đọc. d. Chính tả, ngữ pháp 0,5 Đảm bảo chuẩn chính tả, ngữ pháp tiếng Việt. e. Sáng tạo: Bố cục mạch lạc, lối viết sáng tạo. 0,5 Đề 2 Phần Câu Nội dung Điểm I ĐỌC HIỂU 6,0
  14. 1 Phương thức biểu đạt chính: Nghị luận 0,5 2 - Chủ ngữ: Gia đình, nhà trường và xã hội 0,25 - Vị ngữ: có một vai trò hết sức quan trọng. 0,25 3 Từ láy: mảy may 0,5 4 Vô cảm: là không có cảm xúc, không có tình cảm trước những 0,5 tình huống đáng phải có. 5 Lối sống vô cảm của giới trẻ hiện nay. 1,0 6 HS nêu được hai câu tục ngữ nói về lòng yêu thương con 1,0 người. - HS nêu được bài học phù hợp với nội dung đoạn trích. 7 Gợi ý: Có thể theo gợi ý sau: 1,0 - Mỗi người cần biết yêu thương, quan tâm, lắng nghe, thấu hiểu, giúp đỡ người khác… 8 HS nêu được ít nhất 2 việc làm để đẩy lùi lối sống vô cảm. 1,0 II VIẾT 4,0 a. Đảm bảo cấu trúc bài văn trình bày ý kiến về một hiện 0,25 tượng (vấn đề) mà em quan tâm. b. Xác định đúng yêu cầu của đề: Trình bày ý kiến về một 0,25 hiện tượng (vấn đề) mà em quan tâm. c. Đưa ra ý kiến bàn luận. HS có thể trình bày ý kiến theo nhiều cách, nhưng cần đảm bảo các yêu cầu sau: - Nêu được hiện tượng (vấn đề) cần bàn luận. 2.5 - Thể hiện được ý kiến của người viết. - Dùng lí lẽ và bằng chứng để thuyết phục người đọc. d. Chính tả, ngữ pháp 0,5 Đảm bảo chuẩn chính tả, ngữ pháp tiếng Việt.
  15. e. Sáng tạo: Bố cục mạch lạc, lối viết sáng tạo. 0,5
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2