Đề thi học kì 2 môn Ngữ văn lớp 6 năm 2022-2023 có đáp án - Trường THCS Trần Hưng Đạo, Đại Lộc
lượt xem 1
download
Cùng tham khảo “Đề thi học kì 2 môn Ngữ văn lớp 6 năm 2022-2023 có đáp án - Trường THCS Trần Hưng Đạo, Đại Lộc” giúp các em ôn tập lại các kiến thức đã học, đánh giá năng lực làm bài của mình và chuẩn bị cho kì thi được tốt hơn với số điểm cao như mong muốn. Chúc các em thi tốt!
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đề thi học kì 2 môn Ngữ văn lớp 6 năm 2022-2023 có đáp án - Trường THCS Trần Hưng Đạo, Đại Lộc
- PHÒNG GDĐT ĐẠI LỘC ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ II - NĂM HỌC 2022-2023 TRƯỜNG THCS TRẦN HƯNG ĐẠO Môn: Ngữ văn - Lớp 6 Thời gian: 90 phút (không kể thời gian giao đề) MA TRẬN ĐỀ I. MỤC TIÊU ĐỀ KIỂM TRA: - Thu thập thông tin, đánh giá mức độ đạt được của quá trình dạy học (từ tuần 19 đến tuần 31) so với yêu cầu đạt chuẩn kiến thức, kĩ năng. - Nắm bắt khả năng học tập và trên cơ sở đó, giáo viên có kế hoạch dạy học phù hợp nhằm nâng cao chất lượng dạy học môn Ngữ văn 6. II. HÌNH THỨC ĐỀ KIỂM TRA: - Hình thức: Tự luận - Cách thức: Kiểm tra trên lớp theo đề chung của trường. III. THIẾT LẬP MA TRẬN: Mức độ/ Lĩnh vực , nội dung Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao Tổng số I. Đọc - hiểu: Tiêu chí lựa - Nhận biết thể loại, phương thức - Hiểu nội dung, ý nghĩa của Trình bày quan điểm, chọn ngữ liệu: Truyền biểu đạt. đoạn trích/ văn bản. suy nghĩ về một vấn đề thuyết, truyện cổ tích - Nhận biết trạng ngữ; nhận biết các - Nghĩa của từ; tác dụng của đặt ra trong đoạn trích/ yếu tố kì ảo. yếu tố kì ảo, chức năng của văn bản. trạng ngữ. - Số câu 3 2 1 6 - Số điểm 2 2.5 1.5 6.0 - Tỉ lệ 20% 25% 15% 60% Viết bài văn kể lại II. Làm văn một truyện cổ tích bằng lời của một nhân vật. - Số câu 1 1 - Số điểm 4.0 4.0 - Tỉ lệ 40% 40%
- Tsố câu 3 2 1 1 7 Số điểm 2 2.5 1.5 4.0 10.0 Tỉ lệ 20% 25% 15% 40% 100%
- BẢNG ĐẶC TẢ I/ Đọc - hiểu văn bản Câu 1: Học sinh xác định được thể loại, phương thức biểu đạt của văn bản. Câu 2: Học sinh xác định được các yếu tố kì ảo và tác dụng của các yếu tố đó. Câu 3: Giải nghĩa của từ. Câu 4: Học sinh xác định được trạng ngữ và chức năng của trạng ngữ. Câu 5: Học sinh hiểu được nội dung, ý nghĩa của đoạn trích hoặc chi tiết trong đoạn trích. Câu 6: Học sinh biết trình bày quan điểm cá nhân về một vấn đề được gợi ra từ văn bản. II/ Làm văn: Học sinh có kỹ năng làm một bài văn đóng vai nhân vật để kể lại một truyện cổ tích.
- PHÒNG GD & ĐT ĐẠI LỘC ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ II - NĂM HỌC 2022 - TRƯỜNG THCS TRẦN HƯNG ĐẠO 2023 MÔN: NGỮ VĂN - KHỐI LỚP 6 (Đề có 01 trang) Thời gian làm bài: 90 Phút; (Đề có 6 câu) Họ tên : …...........................................Lớp:...............SBD......... ... ĐIỂM NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN Phần I. Đọc - hiểu (6.0 điểm) Đọc văn bản sau và trả lời các câu hỏi bên dưới: (...) Sau khi đánh đuổi hết giặc Minh, Lê Lợi lên ngôi vua để trị vì và thống nhất đất nước. Một năm sau, khi nhà vua cùng các bề tôi thân tín ngồi thuyền đi dạo trên hồ Tả Vọng trước kinh thành. Đức Long Quân sai rùa vàng lên để lấy lại thanh gươm thần. Khi thuyền ra tới giữa hồ thì bất ngờ từ dưới làn nước trong xanh, có một con rùa vàng ngoi đầu lên, cất tiếng: - Thưa nhà vua, lúc trước Đức Long Quân có cho nhà vua mượn thanh gươm thần để đánh giặc. Nay nghiệp lớn đã hoàn thành, xin nhà vua hãy trả lại gươm thần! Lê Lợi nghe xong, liền cởi thanh gươm bên mình ra, cầm hai tay và dâng lên trước mặt rùa vàng. Thanh gươm bất ngờ bay khỏi tay nhà vua sang miệng rùa vàng. Rùa vàng ngậm lấy gươm, lặn xuống hồ biến mất. Từ đó, hồ Tả Vọng được đặt tên là Hồ Gươm hay hồ Hoàn Kiếm. (Trích truyện “Sự tích Hồ Gươm”) Câu 1 (1,0 điểm). Cho biết văn bản trên thuộc thể loại truyện dân gian nào? Phương thức biểu đạt chính của đoạn trích trên là gì? Câu 2 (1,0 điểm). Chỉ ra và nêu tác dụng của các yếu tố kì ảo được sửa dụng trong đoạn trích trên? Câu 3 (0,5 điểm). Giải thích nghĩa của từ: trị vì. Câu 4 (1,0 điểm). Xác định trạng ngữ và nêu chức năng của trạng ngữ đó trong câu: “Từ đó, hồ Tả Vọng bắt đầu mang tên là hồ Gươm hay hồ Hoàn Kiếm.” Câu 5 (1,0 điểm). Nêu nội dung của đoạn trích bằng một câu văn ngắn gọn? Câu 6 (1,5 điểm). Viết đoạn văn (khoảng 5-7 câu) nêu suy nghĩ của em về trách nhiệm của bản thân với quê hương, đất nước? Phần II. Làm văn (4.0 điểm) Đóng vai một nhân vật mà em yêu thích kể lại truyện cổ tích “Thạch Sanh”.
- PHÒNG GD & ĐT ĐẠI LỘC ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ II - NĂM HỌC 2022 - TRƯỜNG THCS TRẦN HƯNG ĐẠO 2023 MÔN: NGỮ VĂN - KHỐI LỚP 6 (Đề có 01 trang) Thời gian làm bài: 90 Phút; (Đề có 6 câu) Họ tên : ….............................................Lớp:................SBD:..... ........ ĐIỂM NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN Phần I. Đọc - hiểu (6.0 điểm) Đọc kĩ văn bản sau và thực hiện các yêu cầu bên dưới: Ngày xưa, ở miền đất Lạc Việt, cứ như bây giờ là Bắc Bộ nước ta, có một vị thần thuộc nòi rồng, con trai thần Long Nữ, tên là Lạc Long Quân. Thần mình rồng, thường ở dưới nước, thỉnh thoảng lại lên cạn, sức khỏe vô địch, có nhiều phép lạ. Thần giúp dân diệt trừ Ngư Tinh, Hồ Tinh, Mộc Tinh những loài yêu quái làm hại dân lành. Thần dạy dân cách trồng trọt, chăn nuôi và cách ăn ở. Xong việc, thần thường về thủy cung với mẹ, khi có việc cần thần mới hiện lên. Bấy giờ ở vùng đất cao phương Bắc, có nàng Âu Cơ thuộc dòng họ Thần Nông, xinh đẹp tuyệt trần. Nghe tiếng vùng đất Lạc có nhiều hoa thơm cỏ lạ, nàng bèn tìm đến thăm. Âu Cơ và Lạc Long Quân gặp nhau, đem lòng yêu nhau rồi trở thành vợ chồng, cùng chung sống ở trên cạn ở cung điện Long Trang. Ít lâu sau, Âu Cơ có mang, chuyện thật lạ, nàng sinh ra một cái bọc trăm trứng nở ra một trăm con trai, con nào con ấy hồng hào, đẹp đẽ lạ thường. Thế rồi một hôm, Lạc Long Quân vốn quen ở nước, cảm thấy mình không thể sống mãi trên cạn được đành quyết định đưa năm mươi con xuống biển còn Âu Cơ đưa năm mươi con lên núi, chia nhau cai quản các phương. Kẻ miền núi, người miền biển, khi có việc gì thì giúp đỡ lẫn nhau, đừng quên lời hẹn. Âu Cơ và trăm con nghe theo, rồi cùng nhau chia tay nhau lên đường. Người con trưởng được tôn lên làm vua, lấy hiệu là Hùng Vương, đóng đô ở đất Phong Châu, đặt tên nước là Văn Lang. Triều đình có tướng văn, tướng võ, con trai vua gọi là quan lang, con gái vua gọi là Mị Nương, khi cha chết thì được truyền ngôi cho con trưởng, mười mấy đời truyền nối ngôi vua đều lấy danh hiệu Hùng Vương, không hề thay đổi. Cũng bởi sự tích này mà về sau, người Việt Nam ta - con cháu vua Hùng - khi nhắc đến nguồn gốc của mình thường xưng là con Rồng cháu Tiên. (Truyện “Con Rồng, cháu Tiên”)
- Câu 1 (1,0 điểm). Cho biết văn bản trên thuộc thể loại truyện dân gian nào? Phương thức biểu đạt chính của văn bản trên là gì? Câu 2 (1,0 điểm). Chỉ ra và nêu tác dụng của yếu tố kì ảo được sửa dụng trong văn bản trên? Câu 3 (0,5 điểm). Giải thích nghĩa của từ: đóng đô Câu 4 (1,0 điểm). Xác định trạng ngữ và nêu chức năng của trạng ngữ đó trong câu: “Bấy giờ ở vùng đất cao phương Bắc, có nàng Âu Cơ thuộc dòng họ Thần Nông, xinh đẹp tuyệt trần. Câu 5 (1,0 điểm). Nêu ngắn gọn nội dung của văn bản trên bằng một câu văn? Câu 6 (1,5 điểm). Viết đoạn văn (khoảng 5-7 câu) nêu suy nghĩ của em về trách nhiệm của bản thân với quê hương, đất nước? Phần II. Làm văn (4.0 điểm) Đóng vai một nhân vật mà em yêu thích kể lại truyện cổ tích “Thạch Sanh”. HƯỚNG DẪN CHẤM: Mã đề 001: Yêu ĐIỂM Câu cầu cần đạt I. Đọc - hiểu văn bản: (6,0 điểm) - Thể loại:truyện truyền 0,5 Câu 1 thuyết 0,5 - PTBĐ: tự sự - Rùa vàng lên lấy lại 0,5 gươm thần. 0,5 Câu 2: - Tác dụng: Làm cho câu chuyện thêm li kì, hấp dẫn. trị vì: ở ngôi vua cai trị đất 0,5 Câu 3 nước. - Trạng ngữ: Từ đó 0,5 - Chức năng: bổ sung ý 0,5 Câu 4 nghĩa về thời gian cho sự việc được nói đến trong câu. Nội dung đoạn trích: Giải 1,0 thích sự hình thành tên gọi Câu 5 hồ Gươm hay hồ Hoàn Kiếm. Câu 6 - HS nêu được những nội dung phù hợp: 0,5 + Luôn biết ơn những thế hệ đi trước, giữ gìn và phát 0,25 huy truyền thống văn hóa 0,25 tốt đẹp của dân tộc. 0,5 + Phải luôn nhớ về cội nguồn.
- + Lễ phép, hiếu thảo với ông bà cha mẹ. + Học giỏi, chăm ngoan để trở thành những con người có ích góp phần xây dưng quê hương, đất nước thêm giàu đẹp. II. Phần Làm văn: (4,0 điểm) a. Đảm bảo cấu trúc của 0,25 một bài văn tự sự: có đầy đủ Mở bài, Thân bài, Kết bài. 0,25 b. Xác định đúng vấn đề c. Triển khai vấn đề: a. Mở bài: Đóng vai nhân 0,5 vật giới thiệu về bản thân và câu chuyện sẽ kể. b. Thân bài. 2,0 - Xuất thân nhân vật - Hoàn cảnh diễn ra sự việc - Diễn biến các sự việc. 0,5 c. Kết bài. Nêu kết cục và bài học rút ra. d. Sáng tạo: HS có cách kể 0,25 chuyện độc đáo, linh hoạt. e. Chính tả: dùng từ, đặt 0,25 câu, đảm bảo chuẩn ngữ pháp, ngữ nghĩa TV. Mã đề 002: Yêu ĐIỂM Câu cầu cần đạt I. Đọc - hiểu văn bản: (6,0 điểm)
- - Thể loại: truyền thuyết 0,5 Câu 1 - PTBĐ: tự sự 0,5 - Lạc Long Quân và Âu Cơ 0,5 là những vị thần có nhièu 0,5 Câu 2: phép lạ, - Tác dụng: Làm cho câu chuyện thêm li kì, hấp dẫn. Đóng đô: đặt kinh đô ở 0,5 Câu 3 một nơi nào đó. - Trạng ngữ: Bấy giờ ở 0,5 vùng đất cao phương Bắc 0,5 Câu 4 - Chức năng: bổ sung thông tin về thời gian và địa điểm cho sự việc được nói đến trong câu. Giải thích nguồn gốc cao Câu 5 quý của dân tộc Việt Nam 1,0 - HS nêu được những nội dung phù hợp: 0,5 + Luôn biết ơn những thế hệ đi trước, giữ gìn và phát 0,25 huy truyền thống văn hóa 0,25 tốt đẹp của dân tộc. 0,5 + Phải luôn nhớ về cội Câu 6 nguồn. + Lễ phép, hiếu thảo với ông bà cha mẹ. + Học giỏi, chăm ngoan để trở thành những con người có ích góp phần xây dưng quê hương, đất nước thêm giàu đẹp. II. Phần Làm văn: (4,0 điểm) a. Đảm bảo cấu trúc của 0,25 một bài văn tự sự: có đầy đủ Mở bài, Thân bài, Kết bài. 0,25
- b. Xác định đúng vấn đề c. Triển khai vấn đề: a. Mở bài: Đóng vai nhân 0,5 vật giới thiệu về bản thân và câu chuyện sẽ kể. b. Thân bài. 2,0 - Xuất thân nhân vật - Hoàn cảnh diễn ra sự việc - Diễn biến các sự việc. 0,5 c. Kết bài. Nêu kết cục và bài học rút ra. d. Sáng tạo: HS có cách kể 0,25 chuyện độc đáo, linh hoạt. e. Chính tả: dùng từ, đặt 0,25 câu, đảm bảo chuẩn ngữ pháp, ngữ nghĩa TV.
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Bộ đề thi học kì 2 môn Ngữ Văn lớp 8 năm 2018 có đáp án
25 p | 1605 | 57
-
Bộ đề thi học kì 2 môn GDCD lớp 7 năm 2017-2018 có đáp án
26 p | 1235 | 34
-
Đề thi học kì 2 môn Hóa lớp 8 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Vĩnh Thịnh
3 p | 390 | 34
-
Đề thi học kì 2 môn Lịch Sử lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Vĩnh Thịnh
4 p | 445 | 21
-
Đề thi học kì 2 môn GDCD lớp 7 năm 2017-2018 có đáp án
2 p | 298 | 19
-
Đề thi học kì 2 môn GDCD lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Khai Quang
2 p | 508 | 17
-
Đề thi học kì 2 môn Ngữ Văn lớp 9 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Hoàn Thiện
3 p | 325 | 13
-
Đề thi học kì 2 môn Ngữ Văn lớp 8 năm 2018 có đáp án - Đề số 2
9 p | 965 | 12
-
Đề thi học kì 2 môn GDCD lớp 9 năm 2017-2018 có đáp án - Sở GD&ĐT Thanh Hóa
3 p | 405 | 10
-
Đề thi học kì 2 môn Lịch Sử lớp 8 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Khai Quang
3 p | 270 | 9
-
Đề thi học kì 2 môn GDCD lớp 8 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Bình An
2 p | 687 | 9
-
Bộ 24 đề thi học kì 2 môn Ngữ văn lớp 8 năm 2019-2020 có đáp án
104 p | 80 | 4
-
Đề thi học kì 2 môn GDCD lớp 9 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Vĩnh Thịnh
4 p | 175 | 3
-
Đề thi học kì 2 môn Lịch Sử lớp 9 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Bình An
4 p | 244 | 3
-
Đề thi học kì 2 môn Toán lớp 2 năm 2019-2020 có đáp án - Trường Tiểu học Phong Phú B
4 p | 67 | 3
-
Đề thi học kì 2 môn Toán lớp 2 năm 2019-2020 có đáp án - Trường Tiểu học số 2 Hoài Tân
6 p | 80 | 2
-
Đề thi học kì 2 môn Địa lý lớp 9 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Khai Quang
4 p | 202 | 1
-
Đề thi học kì 2 môn Công nghệ lớp 7 năm 2018 có đáp án - Trường THCS Vĩnh Thịnh
2 p | 132 | 1
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn