Đề thi học kì 2 môn Ngữ văn lớp 6 năm 2022-2023 có đáp án - Trường THCS Xã Ta Gia
lượt xem 0
download
Các bạn hãy tham khảo và tải về “Đề thi học kì 2 môn Ngữ văn lớp 6 năm 2022-2023 có đáp án - Trường THCS Xã Ta Gia” sau đây để biết được cấu trúc đề thi cũng như những nội dung chính được đề cập trong đề thi để từ đó có kế hoạch học tập và ôn thi một cách hiệu quả hơn. Chúc các bạn thi tốt!
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đề thi học kì 2 môn Ngữ văn lớp 6 năm 2022-2023 có đáp án - Trường THCS Xã Ta Gia
- PHÒNG GD&ĐT THAN UYÊN ĐỀ KIỂM HỌC KÌ II TRƯỜNG THCS XÃ TA GIA NĂM HỌC: 2022-2023 MÔN: NGỮ VĂN 6 (Thời gian làm bài: 90 phút) MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II MÔN NGỮ VĂN, LỚP 6 Mức độ nhận thức Nội Tổng Kĩ Vận dụng T dung/đơn Nhận biết Thông hiểu Vận dụng năn cao % T vị kiến g điểm thức TNK T TNK T TNK T TNK T Q L Q L Q L Q L 1. Văn học dân Đọc gian 1 hiểu 2. Văn 3 0 5 0 0 2 0 60 nghị luận 3. Văn bản thông tin Bước đầu biết viết bài nghị Viết luận trình 2 0 1* 0 1* 0 1* 0 1* 40 bày về sự việc hiện tượng, vấn đề. Tổng 15 5 25 15 0 30 0 10 Tỉ lệ % 20 40% 30% 10% 100 Tỉ lệ chung 60% 40%
- PHÒNG GD&ĐT THAN UYÊN ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II TRƯỜNG THCS XÃ TA GIA NĂM HỌC: 2022-2023 MÔN: NGỮ VĂN 6 (Thời gian làm bài: 90 phút) BẢNG ĐẶC TẢ ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II Số câu hỏi theo mức độ nhận thức Chương/ Nội TT dung/Đơn Mức độ đánh giá Vận Chủ đề vị kiến thức Nhận Thông Vận dụng biết hiểu dụng cao 1 Đọc hiểu Văn học 1. Nhận biết: dân gian - Nhận biết được các chi tiết tiêu biểu, đề tài, câu chuyện, nhân vật trong tính chỉnh thể của tác phẩm. 3TN - Nhận biết được một số yếu tố của truyện cổ tích như: cốt truyện, nhân vật, lời người kể chuyện, yếu 2TL tố kì ảo, nhận biết được chủ đề. Nhận biết được 5TN một số yếu tố của thể loại truyền thuyết: cốt truyện, nhân vật, lời kể, yếu tố kì ảo; nhận biết được chủ đề. Điểm giống nhau và khác nhau giữa các nhân vật trong văn bản 2. Thông hiểu - Biết vận dụng kiến thức về nghĩa của từ ngữ và biện pháp tu từ để đọc, viết. - Điểm giống nhau và khác nhau giữa các nhân vật trong văn bản.
- 3. Vận dụng - Nêu bài học về cách nghĩ, cách ứng xử của cá nhân do văn bản đã đọc gợi ra. - Ấn tượng chung về văn bản. - Hiểu công dụng của dấu chấm phẩy. Văn nghị - Nhận biết được chủ đề, luận đề tài, các ý kiến, lí lẽ, bằng chứng trong văn bản. - Nhận biết được đặc điểm 2 nổi bật của văn bản nghị luận. - Nhận biết được đặc điểm, chức năng của trạng ngữ. Thông hiểu: - Tóm tắt được các nội dung chính trong một văn bản nghị luận. - Chỉ ra được mối liên hệ giữa các ý kiến, lí lẽ, bằng chứng. - Hiểu được tác dụng của việc lựa chọn từ ngữ và cấu trúc câu. - Sử dụng được trạng ngữ và biết lựa chọn trạng ngữ, cấu trúc câu. Vận dụng: - Rút ra được những bài học về cách nghĩ, cách ứng xử từ nội dung văn bản. - Thể hiện được sự đồng
- tình / không đồng tình/ đồng tình một phần với những vấn đề được đặt ra trong văn bản. Văn bản Nhận biết: thông tin 3 - Nhận biết được đặc điểm, chức năng của văn bản và đoạn văn. - Nhận biết được các chi tiết trong văn bản. - Nhận biết được cách thức mô tả vấn đề, tường thuật lại sự kiện. - Nhận biết được cách triển khai văn bản thông tin theo trật tự thời gian và theo quan hệ nhân quả. - Nhận biết được từ mượn và hiện tượng vay mượn từ. Thông hiểu - Chỉ ra được mối liên hệ giữa các chi tiết, dữ liệu với thông tin cơ bản của văn bản. - Tóm tắt được các ý chính của một đoạn trong văn bản thông tin. - Trình bày được tác dụng của nhan đề, sa pô, đề mục, chữ đậm, số thứ tự và dấu đầu dòng trong văn bản. - Trình bày được mối quan hệ giữa đặc điểm văn bản thuật lại một sự kiện với mục đích của nó. - Giải thích được vai trò
- của các phương tiện giao tiếp phi ngôn ngữ (hình ảnh, số liệu,...). - Sử dụng từ mượn. Vận dụng - Rút ra được những bài học từ nội dung văn bản. Bước đầu Nhận biết: biết viết bài Thông hiểu: văn NL. Vận dụng: Viết được bài văn trình bày ý kiến về 2 Viết một hiện tượng mà mình quan tâm. Nêu được vấn 1* 1* 1* 1TL* đề và suy nghĩ của người viết, đưa ra được lí lẽ và bằng chứng để làm sáng tỏ cho ý kiến của mình. Tổng 3 TN 5TN 2 TL 1 TL Tỉ lệ % 20 40 30 10 Tỉ lệ chung 60 40 Ghi chú: Phần viết có 01 câu bao hàm cả 4 cấp độ. Các cấp độ được thể hiện trong hướng dẫn chấm PHÒNG GD&ĐT THAN UYÊN ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II
- TRƯỜNG THCS XÃ TA GIA NĂM HỌC: 2022-2023 (Đề 1) MÔN: NGỮ VĂN 6 (Thời gian làm bài: 90 phút) I. ĐỌC HIỂU (6.0 điểm) Đọc văn bản sau và trả lời câu hỏi bên dưới: (1). Tri thức là vô hạn nên chẳng ai có thể biết được tất cả một cách toàn diện và chắc chắn cả. (2)Vì vậy, hãy không ngừng tìm kiếm và học hỏi về những điều mình chưa biết.(3) Cuộc sống luôn ẩn chứa những bài học mà chúng ta cần nắm bắt để trau dồi và hoàn thiện mình hơn. (4) Bức tranh đẹp nhất luôn là tác phẩm mà chưa người hoạ sĩ nào hoàn thành.(5) Vì vậy, hãy cứ mạnh dạn vẽ nên bức tranh ấy. (6) Kỷ lục thể thao vĩ đại nhất là kỷ lục chưa được tạo lập, do đó, hãy biết ước mơ làm nên những việc lớn. (7) Hãy sống mỗi ngày như thế đó, đó là ngày cuối cùng ta được sống trên thế gian này. (8) Khi từ giã cõi đời, con người ta thường không hối tiếc về những điều mà mình làm, mà lại tiếc nuối về những điều chưa làm được. (9)Hãy sống sao cho khi mất đi, ta có thể mỉm cười mãn nguyện. (10) Cuối cùng, tôi phải thú nhận rằng tôi chẳng hiểu mấy về những cấu trúc nguyên tử hình thành nên vật chất và con người. (11) Điều tôi biết, chỉ đơn giản, kết quả của sự kết hợp tế bào, nhiễm sắc thể, gen di truyền… phức tạp ấy từng là con người rất khác nhau. (12) Và rằng, sự có mặt của mỗi người chúng ta trên thế giới này đều có một ý nghĩa nhất định nào đó. (13) Một khi thời gian sống của ta không còn nữa, chẳng ai khác có thể lấp được khoảng trống mỗi chúng ta để lại phía sau mình. (14) Xuất phát của chúng ta về mặt sinh học có thể giống nhau, nhưng mỗi người có quyền và khả năng riêng để tạo sự khác biệt độc đáo cho mình. (15) Đó sẽ là điều gì thì tùy vào chính bạn. (Trích“giống tâm hồn”, NXB Tổng hợp thành phố Hồ Chí Minh, tr.140,141) *Hãy chọn đáp án đúng nhất trong các câu trả lời sau (từ câu 1 đến câu 8) Câu 1. Đoạn trích trên thuộc kiểu văn bản nào? A. Tự sự C. Nghị luận B. Miêu tả D. Biểu cảm Câu 2. Tác giả khuyên: “hãy không ngừng tìm kiếm và học hỏi về những điều mình chưa biết” vì? A. Tri thức là vô hạn nên chẳng ai có thể biết được tất cả một cách toàn diện và chắc chắn cả B. Cuộc sống luôn ẩn chứa những bài học mà chúng ta cần nắm bắt để trau dồi và hoàn thiện mình hơn. C. Hãy sống sao cho khi mất đi, ta có thể mỉm cười mãn nguyện D. Hãy sống mỗi ngày như thế đó, đó là ngày cuối cùng ta cùng được sống trên thế gian này Câu 3. Trong các từ sau đây, từ nào là từ ghép?
- A. Độc đáo. B. Chắc chắn. C. Học hỏi. D. Rì rào. Câu 4. Đoạn trích trên bàn về vấn đề gì? A. Ý thức chia sẻ, giúp đỡ mọi người B. Ý thức học hỏi, vươn lên trong cuộc sống. C. Ý thức tham gia hoạt động tập thể D. Ý thức làm những điều tốt đẹp. Câu 5. Trạng ngữ trong câu văn (8) được dùng để làm gì? A. Chỉ nguyên nhân. B. Chỉ mục đích C. Chỉ thời gian D. Chỉ phương tiện Câu 6. Dòng nào dưới đây không diễn tả đúng lí do tác giả cho rằng: cuộc sống luôn ẩn chứa những bài học mà chúng ta cần nắm bắt? A. Vì cuộc sống luôn chứa đựng những điều kì diệu B. Vì thực tế cuộc sống sẽ giúp chúng ta trải nghiệm và trưởng thành C. Vì cuộc sống luôn thay đổi và phát triển D. Vì các vấn đề trong cuộc sống là nhẹ nhàng và đơn giản Câu 7: Em hiểu như thế nào về nghĩa của từ “kỷ lục” trong câu (6)? A. Mức thành tích cao nhất từ trước tới nay chưa ai đạt được B. Mức thành tích cao nhất trong một cuộc thi. C. Mức thành tích nhiều người đạt được. D. Kết quả làm hài lòng nhiều người Câu 8. Ngụ ý của tác giả trong câu văn (7) là gì? A. Hãy luôn hưởng thụ cuộc sống mỗi ngày. B. Hãy sống biết yêu thương và chia sẻ C. Sống vui vẻ, thoải mái mỗi ngày D. Hãy sống tích cực, cống hiến hết mình trong mỗi ngày Câu 9. Em có đồng ý với ý kiến “mỗi người có quyền và khả năng riêng để tạo sự khác biệt độc đáo cho mình” không? Vì sao? Câu 10. Em rút ra bài học gì cho bản thân từ đoạn trích trên? II. Viết (4,0 điểm) Viết bài văn trình bày suy nghĩ của em về hiện tượng vứt rác bừa bãi hiện nay. ----------------------------Hết-------------------------- (Giáo viên coi kiểm tra không giải thích gì thêm) PHÒNG GD&ĐT THAN UYÊN HDC ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II
- TRƯỜNG THCS XÃ TA GIA NĂM HỌC: 2022-2023 (Đề 1) MÔN: NGỮ VĂN 6 Phần Câu Nội dung Điểm I ĐỌC HIỂU 6,0 1 C 0,5 2 A 0,5 3 C 0,5 4 B 0,5 5 C 0,5 6 D 0,5 7 A 0,5 8 D 0,5 9 Học sinh nêu được quan điểm riêng của bản thân: đồng ý/không đồng ý. Lí giải phù hợp. Có thể HS diễn đạt theo ý sau: 1,0 -Vì sao em đồng ý? (vì mỗi người là một cá thể riêng biệt, có sở thích, khả năng riêng, có quyền tạo dựng phong cách riêng của mình, miễn nó không đi ngược chuẩn mực xã hôi…) -Vì sao em không đồng ý? (vì mỗi cá nhân là một tế bào của xã hội, nếu chúng ta quá khác biệt so với cái chung sẽ dễ bị tách ra khỏi tập thể….vv) 10 Học sinh nêu được cụ thể bài học rút ra từ văn bản. Ví dụ: -Nên nâng cao ý thức học hỏi xung quanh, có ước mơ, phấn 1,0 đấu để đạt được mơ ước, biết cách thể hiện bản thân II VIẾT 4,0 * Yêu cầu hình thức : - Bài viết đảm bảo bố cục ba phần, biết tách đoạn theo các sự việc. Diễn đạt rõ ràng, lưu loát, dùng từ, đặt câu chính 0,25 xác. Trình bày sạch đẹp, chữ viết rõ ràng, đúng chính tả. - Đảm bảo cấu trúc một bài văn nghị luận 0,25
- * Yêu cầu về nội dung: Mở bài Giới thiệu sự việc hiện tượng vứt rác bừa bãi làm ô nhiễm 0,25 môi trường. Thân bài - Thực trạng + Rác thải xuất hiện khắp mọi nơi: bên hồ nước, trong công 0,25 viên, ao, hồ... + Nhiều người tự do xả rác: vỏ chai, lon, lọ, giấy, bao bì 0,25 nilon,...thập cẩm các loại. + Người đi xe máy, ô tô, đi bộ, đi xe đạp....tiện tay cũng vứt 0,25 ra rác đường. - Tác hại + Ô nhiễm nguồn nước, không khí, lòng đất. 0,25 + Mất mĩ quan. Tắc nghẽn cống rãnh... 0,25 + Đe dọa trực tiếp tới sức khỏe con người: Ung thư, đường hô 0,25 hấp, bệnh ngoài da... 0,25 + Cản trở quá trình sinh trưởng của thực vật, sói mòn đất. - Nguyên nhân + Thói quen xấu, lâu ngày khó sửa, thiếu ý thức bảo vệ môi 0,25 trường. 0,25 + Ích kỉ bản thân không biết đến cộng đồng, xã hội. - Giải pháp + Nghiêm cấm xả rác bừa bãi, đổ rác đúng nơi quy định. Phạt 0,25 tiền xử lí hành chính. + Tuyên truyền, vận động, giáo dục nâng cao ý thức cộng 0,25 đồng. + Phân loại rác thải. Tổ chức hoạt động “3R” (Tái chế, tái sử 0,25 dụng và giảm thiểu). Kết bài - Khẳng định việc vứt rác bừa bãi là thói quen xấu, cần phê phán, Lời khuyên: “mình vì mọi người, mọi người vì mình”, 0,25 cần bảo vệ một môi trường thật trong lành, cho chính bản thân mình và còn cho mọi người. * Học sinh diễn đạt theo cách khác hợp lí vẫn cho điểm tối đa PHÒNG GD&ĐT THAN UYÊN ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II TRƯỜNG THCS XÃ TA GIA NĂM HỌC: 2022-2023
- (Đề 2) MÔN: NGỮ VĂN 6 (Thời gian làm bài: 90 phút) I. ĐỌC HIỂU (6,0 điểm) Đọc văn bản sau và thực hiện yêu cầu bên dưới: THỜI GIAN LÀ VÀNG Ngạn ngữ có câu: Thời gian là vàng. Nhưng vàng thì mua được mà thời gian không mua được. Thế mới biết vàng có giá mà thời gian là vô giá. Thật vậy, thời gian là sự sống. Bạn vào bệnh viện mà xem, người bệnh nặng, nếu kịp thời chạy chữa thì sống, để chậm là chết. Thời gian là thắng lợi. Bạn hỏi các anh bộ đội mà xem, trong chiến đấu, biết nắm thời cơ, đánh địch đúng lúc là thắng lợi, để mất thời cơ là thất bại. Thời gian là tiền. Trong kinh doanh, sản xuất hàng hóa đúng lúc là lãi, không đúng lúc là lỗ. Thời gian là tri thức. Phải thường xuyên học tập thì mới giỏi. Học ngoại ngữ mà bữa đực, bữa cái, thiếu kiên trì, thì học mấy cũng không giỏi được. Thế mới biết, nếu biết tận dụng thời gian thì làm được bao nhiêu điều cho bản thân và cho xã hội. Bỏ phí thời gian thì có hại và về sau hối tiếc cũng không kịp. (Phương Liên - Ngữ văn 9, Tập hai, NXB Giáo dục) *Hãy chọn đáp án đúng nhất trong các câu trả lời sau (từ câu 1 đến câu 8) Câu 1: Phương thức biểu đạt chính của văn bản trên là gì? A. Thuyết minh B. Nghị luận C. Tự sự D. Biểu cảm Câu 2: Theo văn bản trên “thời gian” có mấy giá trị? A. 2 giá trị B. 3 giá trị C. 4 giá trị D. 5 giá trị Câu 3: Theo tác giả nếu biết tận dụng thời gian thì làm được bao nhiêu điều cho ai? A. Cho bản thân B. Cho xã hội C. Cho bản thân và xã hội D. Cho bản thân và gia đình Câu 4: Câu “Phải thường xuyên học tập thì mới giỏi.” trong đoạn văn: “Thời gian là tri thức. Phải thường xuyên học tập thì mới giỏi. Học ngoại ngữ mà bữa đực, bữa cái, thiếu kiên trì, thì học mấy cũng không giỏi được.” là câu mang luận điểm? A. Đúng B. Sai Câu 5: Câu “Thời gian là sự sống” sử dụng biện pháp tu từ nào? A. Nhân hóa. B. So sánh C. Ẩn dụ D. Hoán dụ Câu 6: Văn bản trên bàn về vấn đề gì?
- A. Bàn về giá trị của sự sống. B. Bàn về giá trị của sức khỏe. C. Bàn về giá trị của thời gian. D. Bàn về giá trị của tri thức. Câu 7: Nêu tác dụng của phép điệp ngữ “Thời gian” trong văn bản trên? A. Nhấn mạnh giá trị quý báu của thời gian đối với con người. B. Nói lên giá trị quý báu của thời gian đối với con người. C. Nhấn mạnh giá trị quý báu của thời gian D. Nói lên giá trị quý báu của thời gian đối với con người và sự vật. Câu 8: Từ “tri thức” được sử dụng trong văn bản trên được hiểu như thế nào? A. Trithức bao gồm những kiến thức, thông tin, sự hiểu biết, hay kỹ năng có được nhờ trải nghiệm,thông qua giáo dục hay tự học hỏi. B. Tri thức bao gồm những thông tin, sự hiểu biết, hay kỹ năng có được nhờ trải nghiệm,thông qua giáo dục hay tự học hỏi. C. Trithức là những kỹ năng có được nhờ trải nghiệm, thông qua học hỏi từ sách vở hoặc trong cuộc sống. D. Tri thức là những kiến thức, thông tin, sự hiểu biết có được nhờ trải nghiệm, thông qua giáo dục hay tự học hỏi. Câu 9: Theo em, tại sao tác giả cho rằng: Thời gian là vàng. Nhưng vàng thì mua được mà thời gian không mua được? Câu 10: Bài học em rút ra được từ văn bản trên? II. Viết ( 4,0 điểm) Viết bài văn trình bày suy nghĩ của em về vấn đề ô nhiễm môi trường hiện nay. ----------------------------Hết-------------------------- (Giáo viên coi kiểm tra không giải thích gì thêm) PHÒNG GD&ĐT THAN UYÊN HDC ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II TRƯỜNG THCS XÃ TA GIA NĂM HỌC: 2022-2023 (Đề 2) MÔN: NGỮ VĂN 6
- Phần Câu Nội dung Điểm I ĐỌC HIỂU 6,0 1 B 0,5 2 D 0,5 3 C 0,5 4 B 0,5 5 B 0,5 6 C 0,5 7 A 0,5 8 A 0,5 9 Học sinh có thể lí giải: - Thời gian là vàng vì thời gian quý như vàng 0,25 - Vàng mua được: vàng là thứ vật chất hữu hình, dù có đẹp, 0,25 có giá trị đến đâu vẫn có thể trao đổi, mua bán được. - Thời gian không mua được: thời gian là thứ vô hình không 0,5 thể nắm bắt, đã đi là không trở lại. 10 Học sinh biết rút ra được bài học cho bản thân (quý trọng 1,0 thời gian, sử dụng thời gian hợp lí...). II VIẾT 4,0 * Yêu cầu hình thức : - Bài viết đảm bảo bố cục ba phần, biết tách đoạn theo các 0,25 sự việc. Diễn đạt rõ ràng, lưu loát, dùng từ, đặt câu chính xác. Trình bày sạch đẹp, chữ viết rõ ràng, đúng chính tả. - Đảm bảo cấu trúc một bài văn nghị luận 0,25 * Yêu cầu về nội dung: Mở bài Giới thiệu vấn đề nghị luận: “ô nhiễm môi trường” 0,25 Thân bài - Giải thích vấn đề: Ô nhiễm môi trường là hiện tượng môi trường tự nhiên bị bẩn, đồng thời các tính chất vật lý, hóa 0,25 học, sinh học của môi trường bị thay đổi gây tác hại tới sức khỏe con người và các sinh vật khác. - Nêu thực trạng ô nhiễm môi trường hiện nay (Ô nhiễm môi trường không khí; Ô nhiễm môi trường nước; Ô nhiễm 0,75 môi trường đất; Các loại ô nhiễm khác: Ô nhiễm phóng xạ, ô nhiễm tiếng ồn, ô nhiễm sóng, ô nhiễm ánh sáng, …) - Nguyên nhân của ô nhiễm môi trường: + Ý thức của một số doanh nghiệp còn kém. Người dân xả
- rác thải dẫn đến tình trạng ô nhiễm diện rộng không kiểm 0,25 soát được. + Sự quản lý của nhà nước còn nhiều yếu kém, hệ thống quy phạm pháp luật về bảo vệ môi trường vẫn còn nhiều lỗ 0,25 hổng.... - Hậu quả của vấn đề ô nhiễm môi trường + Đối với sức khỏe con người có thể gây bệnh đường hô 0,25 hấp, bệnh tim mạch, viêm họng, đau ngực, tức thở… + Đối với hệ sinh thái: Gây mưa axít, làm giảm độ pH của đất. Các loài động vật có thể xâm lấn, cạnh tranh chiếm môi 0,5 trường sống và làm nguy hại cho các loài địa phương, từ đó làm giảm đa dạng sinh học. Tài nguyên thiên nhiên ngày càng khan hiếm, cạn kiệt... - Đề xuất giải pháp hạn chế ô nhiễm môi trường HS nêu được các biện pháp hợp lí như: (Cần có sự quản lý chặt chẽ của người nhà nước trong việc 0,75 xử lý những doanh nghiệp, cá nhân vi phạm. Tăng cường tuyên truyền để cho nâng cao nhận thức của người dân trong việc bảo vệ môi trường, hiểu rõ tác hại của ô nhiễm môi trường đối với hệ sinh thái, sức khỏe con người. Tái chế rác thải, tái sử dụng giấy..) Kết bài - Khái quát lại vấn đề vừa bàn luận. Liên hệ bản thân. 0,25 * Học sinh diễn đạt theo cách khác hợp lí vẫn cho điểm tối đa.
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Bộ đề thi học kì 2 môn Ngữ Văn lớp 8 năm 2018 có đáp án
25 p | 1605 | 57
-
Bộ đề thi học kì 2 môn GDCD lớp 7 năm 2017-2018 có đáp án
26 p | 1235 | 34
-
Đề thi học kì 2 môn Hóa lớp 8 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Vĩnh Thịnh
3 p | 391 | 34
-
Đề thi học kì 2 môn Lịch Sử lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Vĩnh Thịnh
4 p | 446 | 21
-
Đề thi học kì 2 môn GDCD lớp 7 năm 2017-2018 có đáp án
2 p | 299 | 19
-
Đề thi học kì 2 môn GDCD lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Khai Quang
2 p | 508 | 17
-
Đề thi học kì 2 môn Ngữ Văn lớp 9 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Hoàn Thiện
3 p | 325 | 13
-
Đề thi học kì 2 môn Ngữ Văn lớp 8 năm 2018 có đáp án - Đề số 2
9 p | 965 | 12
-
Đề thi học kì 2 môn GDCD lớp 9 năm 2017-2018 có đáp án - Sở GD&ĐT Thanh Hóa
3 p | 405 | 10
-
Đề thi học kì 2 môn Lịch Sử lớp 8 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Khai Quang
3 p | 272 | 9
-
Đề thi học kì 2 môn GDCD lớp 8 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Bình An
2 p | 687 | 9
-
Bộ 24 đề thi học kì 2 môn Ngữ văn lớp 8 năm 2019-2020 có đáp án
104 p | 80 | 4
-
Đề thi học kì 2 môn GDCD lớp 9 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Vĩnh Thịnh
4 p | 175 | 3
-
Đề thi học kì 2 môn Lịch Sử lớp 9 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Bình An
4 p | 246 | 3
-
Đề thi học kì 2 môn Toán lớp 2 năm 2019-2020 có đáp án - Trường Tiểu học Phong Phú B
4 p | 67 | 3
-
Đề thi học kì 2 môn Toán lớp 2 năm 2019-2020 có đáp án - Trường Tiểu học số 2 Hoài Tân
6 p | 81 | 2
-
Đề thi học kì 2 môn Địa lý lớp 9 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Khai Quang
4 p | 203 | 1
-
Đề thi học kì 2 môn Công nghệ lớp 7 năm 2018 có đáp án - Trường THCS Vĩnh Thịnh
2 p | 132 | 1
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn