Đề thi học kì 2 môn Ngữ văn lớp 6 năm 2023-2024 có đáp án - Trường THCS Hòa Bình, Đồng Hỷ
lượt xem 1
download
Việc ôn thi sẽ trở nên dễ dàng hơn khi các em có trong tay “Đề thi học kì 2 môn Ngữ văn lớp 6 năm 2023-2024 có đáp án - Trường THCS Hòa Bình, Đồng Hỷ” được chia sẻ trên đây.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đề thi học kì 2 môn Ngữ văn lớp 6 năm 2023-2024 có đáp án - Trường THCS Hòa Bình, Đồng Hỷ
- UBND HUYỆN ĐỒNG HỶ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II TRƯỜNG THCS HÒA BÌNH NĂM HỌC 2023-2024 Môn: Ngữ văn lớp 6 Thời gian làm bài: 90 phút, không kể thời gian giao đề MA TRẬN ĐỀ Mức độ TT nhận thức Nội dung Nhậ Thôn Vận Kĩ /đơn Vận n g dụng năng vị dụng biết hiểu cao kiến thức TNK TNK TNK TNK TL TL TL TL Q Q Q Q 1 Đọc Văn hiểu bản nghị 0 5 0 0 2 0 luận 3 60 Văn bản thông tin 2 Viết Viết 0 1* 0 1* 0 1* 0 1* 40 bài văn nghị luận trình bày suy
- nghĩ/ quan điểm của bản thân về một vấn đề (hiện tượn g) đời sống mà bản thân quan tâm. Tổng 5 25 15 0 30 0 10 15 100 Tỉ lệ 40% 30% 10% % 20% Tỉ lệ chung 40% 60% * Ghi chú: Phần viết có 01 câu bao hàm cả 4 cấp độ. Các cấp độ được thể hiện trong Hướng dẫn chấm.
- BẢN ĐẶC TẢ Chương Nội Số câu / dung/Đ hỏi theo Chủ đề ơn vị mức độ Tổng Mức độ kiến nhận TT đánh thức thức giá Vận Nhận Thông Vận dụng biết hiểu dụng cao 1 Đọc Văn bản Nhận 10 hiểu nghị luận biết: - Xác định được phương thức biểu đạt, 3TN 5TN 2TL 0 thể loại của văn bản/đoạ n trích. - Nhận biết được các chi tiết trong văn bản. - Nhận biết được cách thức mô tả vấn đề, tường thuật lại sự kiện
- Chương Nội Số câu / dung/Đ hỏi theo Chủ đề ơn vị mức độ Tổng Mức độ kiến nhận TT đánh thức thức giá Vận Nhận Thông Vận dụng biết hiểu dụng cao trong văn bản thông tin. - Nhận biết được cách triển khai văn bản thông tin theo trật tự thời gian và theo quan hệ nhân quả. - Nhận ra từ đa nghĩa và từ đồng âm, các thành phần của câu. Thông hiểu: - Chỉ ra được mối liên
- Chương Nội Số câu / dung/Đ hỏi theo Chủ đề ơn vị mức độ Tổng Mức độ kiến nhận TT đánh thức thức giá Vận Nhận Thông Vận dụng biết hiểu dụng cao hệ giữa các chi tiết, dữ liệu với thông tin cơ bản của văn bản. - Tóm tắt được các ý chính của mỗi đoạn trong một văn bản thông tin có nhiều đoạn. - Trình bày được tác dụng của nhan đề, sa pô, đề mục, chữ đậm, số thứ tự
- Chương Nội Số câu / dung/Đ hỏi theo Chủ đề ơn vị mức độ Tổng Mức độ kiến nhận TT đánh thức thức giá Vận Nhận Thông Vận dụng biết hiểu dụng cao và dấu đầu dòng trong văn bản. - Trình bày được mối quan hệ giữa đặc điểm văn bản thuật lại một sự kiện với mục đích của nó. - Giải thích được vai trò của các phương tiện giao tiếp phi ngôn ngữ (hình ảnh, số liệu,...).
- Chương Nội Số câu / dung/Đ hỏi theo Chủ đề ơn vị mức độ Tổng Mức độ kiến nhận TT đánh thức thức giá Vận Nhận Thông Vận dụng biết hiểu dụng cao - Xác định được nghĩa thành ngữ thông dụng, yếu tố Hán Việt thông dụng; công dụng của dấu chấm phẩy, dấu ngoặc kép được sử dụng trong văn bản. Vận dụng: - Rút ra được thông điệp, bài học, sự kiện
- Chương Nội Số câu / dung/Đ hỏi theo Chủ đề ơn vị mức độ Tổng Mức độ kiến nhận TT đánh thức thức giá Vận Nhận Thông Vận dụng biết hiểu dụng cao thực tiễn gắn với nội dung thông tin từ văn bản/đoạ n trích. - Đánh giá được giá trị của thông tin trong văn bản hoặc cách thức truyền tải thông tin trong văn bản. 2 VIẾT Viết bài Nhận văn nghị biết: 1TL* luận - Nhận biết được yêu cầu của đề về kiểu
- Chương Nội Số câu / dung/Đ hỏi theo Chủ đề ơn vị mức độ Tổng Mức độ kiến nhận TT đánh thức thức giá Vận Nhận Thông Vận dụng biết hiểu dụng cao văn bản, về vấn đề nghị luận. - Xác định được cách thức trình bày bài văn. Thông hiểu: - Viết đúng về nội dung, về hình thức (từ ngữ, diễn đạt, bố cục văn bản) Vận dụng: - Vận dụng các kĩ năng
- Chương Nội Số câu / dung/Đ hỏi theo Chủ đề ơn vị mức độ Tổng Mức độ kiến nhận TT đánh thức thức giá Vận Nhận Thông Vận dụng biết hiểu dụng cao dùng từ, viết câu. - Viết được bài văn nghị luận nêu ý kiến, suy nghĩ của bản thân Vận dụng cao: Viết được bài văn trình bày suy nghĩ/ quan điểm của bản thân về một vấn đề (hiện tượng) đời sống mà bản thân quan
- Chương Nội Số câu / dung/Đ hỏi theo Chủ đề ơn vị mức độ Tổng Mức độ kiến nhận TT đánh thức thức giá Vận Nhận Thông Vận dụng biết hiểu dụng cao tâm. Tổng 11 Tỉ lệ % 20 40 30 10 100 Tỉ lệ chung 60 40 100
- UBND HUYỆN ĐỒNG HỶ KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ II TRƯỜNG THCS HOÀ BÌNH NĂM HỌC 2023 - 2024 Môn:Ngữ văn 6 ĐỀ 01 Thời gian làm bài: 90 phút, không kể thời gian giao đề I. ĐỌC HIỂU (6.0 điểm). Đọc văn bản sau: Tri thức là vô hạn nên chẳng ai có thể biết được tất cả một cách toàn diện và chắc chắn cả. Vì vậy, hãy không ngừng tìm kiếm và học hỏi về những điều mình chưa biết. Cuộc sống luôn ẩn chứa những bài học mà chúng ta cần nắm bắt để trau dồi và hoàn thiện mình hơn. Bức tranh đẹp nhất luôn là tác phẩm mà chưa người hoạ sĩ nào hoàn thành. Vì vậy, hãy cứ mạnh dạn vẽ nên bức tranh ấy. Kỷ lục thể thao vĩ đại nhất là kỷ lục chưa được tạo lập, do đó, hãy biết ước mơ làm nên những việc lớn. Hãy sống mỗi ngày như thế đó, đó là ngày cuối cùng ta được sống trên thế gian này. Khi từ giã cõi đời, con người ta thường không hối tiếc về những điều mà mình làm, mà lại tiếc nuối về những điều chưa làm được. Hãy sống sao cho khi mất đi, ta có thể mỉm cười mãn nguyện. Cuối cùng, tôi phải thú nhận rằng tôi chẳng hiểu mấy về những cấu trúc nguyên tử hình thành nên vật chất và con người. Điều tôi biết, chỉ đơn giản, kết quả của sự kết hợp tế bào, nhiễm sắc thể, gen di truyền… phức tạp ấy từng là con người rất khác nhau. Và rằng, sự có mặt của mỗi người chúng ta trên thế giới này đều có một ý nghĩa nhất định nào đó.Một khi thời gian sống của ta không còn nữa, chẳng ai khác có thể lấp được khoảng trống mỗi chúng ta để lại phía sau mình. Xuất phát của chúng ta về mặt sinh học có thể giống nhau, nhưng mỗi người có quyền và khả năng riêng để tạo sự khác biệt độc đáo cho mình. Đó sẽ là điều gì thì tùy vào chính bạn. (Trích “Hạt giống tâm hồn”, NXB Tổng hợp thành phố Hồ Chí Minh.) Chọn câu trả lời đúng nhất: Câu 1 (0,5 điểm): Xác định phương thức biểu đạt chính của văn bản trên? A. Biểu cảm B. Tự sự C. Nghị luận D. Miêu tả Câu 2 (0,5 điểm): Tìm trong đoạn trích lí do tác giả khuyên: “hãy không ngừng tìm kiếm và học hỏi về những điều mình chưa biết”? A. Tri thức là vô hạn nên chẳng ai có thể biết được tất cả một cách toàn diện và chắc chắn cả. B. Cuộc sống luôn ẩn chứa những bài học mà chúng ta cần nắm bắt để trau dồi và hoàn thiện mình hơn. C. Hãy sống sao cho khi mất đi, ta có thể mỉm cười mãn nguyện.
- D. Hãy sống mỗi ngày như thế đó, đó là ngày cuối cùng ta cùng được sống trên thế gian này. Câu 3 (0,5 điểm): Trong các từ sau đây, từ nào không phải là từ ghép? A. Khả thi B. Chắc chắn C. Học hỏi D. Tế bào Câu 4 (0,5 điểm): Phần trích trên bàn về vấn đề nào sau đây? A. Ý thức chia sẻ, giúp đỡ mọi người. B. Ý thức học hỏi, vươn lên trong cuộc sống. C. Ý thức tham gia hoạt động tập thể. D. Ý thức làm những điều tốt đẹp. Câu 5 (0,5 điểm): Em hiểu như thế nào về nghĩa của từ “kỷ lục” trong câu sau: “Kỷ lục thể thao vĩ đại nhất là kỷ lục chưa được tạo lập, do đó, hãy biết ước mơ làm nên những việc lớn.” A. Mức thành tích cao nhất từ trước tới nay chưa ai đạt được. B. Mức thành tích cao nhất trong một cuộc thi. C. Mức thành tích nhiều người đạt được. D. Kết quả làm hài lòng nhiều người. Câu 6 (0,5 điểm): Trạng ngữ được in đậm trong câu: “Khi từ giã cõi đời, con người ta thường không hối tiếc về những điều mà mình làm, mà lại tiếc nuối về những điều chưa làm được.”được dùng để chỉ? A. Chỉ nguyên nhân. B. Chỉ thời gian C. Chỉ mục đích. D. Chỉ phương tiện. Câu 7 (0,5 điểm): Dòng nào dưới đây không diễn tả đúng lí do tác giả cho rằng: cuộc sống luôn ẩn chứa những bài học mà chúng ta cần nắm bắt ? A. Vì cuộc sống luôn chứa đựng những điều kì diệu. B. Vì thực tế cuộc sống sẽ giúp chúng ta trải nghiệm và trưởng thành. C. Vì cuộc sống luôn thay đổi và phát triển. D. Vì các vấn đề trong cuộc sống là nhẹ nhàng và đơn giản. Câu 8 (0,5 điểm): Ngụ ý của tác giả trong câu văn: “Hãy sống mỗi ngày như thế đó, đó là ngày cuối cùng ta được sống trên thế gian này.” là: A. Hãy luôn hưởng thụ cuộc sống mỗi ngày B. Hãy sống biết yêu thương và chia sẻ. C. Sống vui vẻ, thoải mái mỗi ngày D. Hãy sống tích cực, cống hiến hết mình trong mỗi ngày Thực hiện yêu cầu: Câu 9 (1 điểm): “Mỗi người có quyền và khả năng riêng để tạo sự khác biệt độc đáo cho mình”. Em có đồng ý với ý kiến trên không? Vì sao? Câu 10 (1 điểm): Qua văn bản trên em hãy rút ra cho mình bài học trong cuộc sống. II. Viết (4,0 điểm).
- Hãy trình bày suy nghĩ về một vấn đề (hiện tượng) trong cuộc sống mà em quan tâm -----Hết----- UBND HUYỆN ĐỒNG HỶ KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ II TRƯỜNG THCS HOÀ BÌNH NĂM HỌC 2023 - 2024 Môn:Ngữ văn 6 ĐỀ 01 Thời gian làm bài: 90 phút, không kể thời gian giao đề HƯỚNG DẪN CHẤM Phần Câu Nội dung Điểm ĐỌC HIỂU 6,0 1 C 0,5 I 2 A 0,5 3 B 0,5 4 A 0,5 5 B 0,5 6 D 0,5 7 B 0,5 8 D 0,5 9 Học sinh nêu được quan điểm riêng của bản thân: đồng ý/không 1.0 đồng ý. Lí giải phù hợp. Có thể HS diễn đạt theo ý sau: -Vì sao em đồng ý? (vì mỗi người là một cá thể riêng biệt, có sở thích, khả năng riêng, có quyền tạo dựng phong cách riêng của mình, miễn nó không đi ngược chuẩn mực xã hôi…) -Vì sao em không đồng ý?( vì mỗi cá nhân là một tế bào của xã hội, nếu chúng ta quá khác biệt so với cái chung sẽ dễ bị tách ra khỏi tập thể….vv) 10 Học sinh nêu được cụ thể bài học rút ra từ văn bản. Ví dụ: 1.0 - Nên nâng cao ý thức học hỏi xung quanh, có ước mơ,phấn đấu để đạt được mơ ước, biết cách thể hiện bản thân… LÀM VĂN a. Đảm bảo kiểu bài và bố cục bài văn nghị luận về một sự 0,25 việc, hiện tượng trong đời sống.
- b. Xác định đúng yêu cầu của đề. 0,25 Trình bày ý kiến, quan điểm về một hiện tượng trong đời sống một cách mạch lạc, rõ ràng, lập luận chặt chẽ, có sức thuyết phục ( lí lẽ, dẫn chứng đúng đắn, chân thực, được mọi người thừa nhận) c. Nội dung: HS có thể trình bày các nội dung khác nhau 3,0 nhưng phải đạt được các ý cơ bản sau: * Mở bài: - Nêu được vấn đề cần bàn luận - Thể hiện được ý kiến, quan điểm một cách rõ ràng * Thân bài: - Nội dung 1: Giải thích về vấn đề - Nội dung 2: Thực trạng của vấn đề - Nội dung 3: Nguyên nhân/ lý do xuất hiện vấn đề - Nội dung 4: Tác động của vấn đề đến đời sống (Lợi ích/hậu quả) - Nội dung 5: Giải pháp (để phát huy hoặc để loại bỏ vấn đề) * Kết bài: - Khẳng định lại vấn đề và rút ra bài học cho bản thân. - Suy nghĩ, mong muốn của bản thân đối với vấn đề d. Chính tả, ngữ pháp 0,25 Đảm bảo chuẩn chính tả, ngữ pháp Tiếng Việt. e. Sáng tạo: Bố cục mạch lạc, lời kể sinh động, sáng tạo, 0,25 bài viết lôi cuốn, hấp dẫn. * Lưu ý: Giáo viên khi chấm bài sẽ đánh giá học sinh dựa trên chất lượng bài viết cũng như sự sáng tạo. Linh động chấm điểm những ý tưởng hay, độc đáo của học sinh. ----------------Hết-------------------
- UBND HUYỆN ĐỒNG HỶ KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ II TRƯỜNG THCS HOÀ BÌNH NĂM HỌC 2023 - 2024 Môn:Ngữ văn 6 ĐỀ 02 Thời gian làm bài: 90 phút, không kể thời gian giao đề I. ĐỌC HIỂU (6.0 điểm). Đọc đoạn trích sau: Trên mạng xã hội, mỗi người là một ông bầu của chính mình trong cuộc xây dựng cho mình một hình ảnh cá nhân. Chúng ta đã trở nên kỳ quặc mà không hề biết. Hãy hình dung cách đây mười năm, trong một buổi họp lớp, một người bỗng nhiên liên tiếp quẳng ảnh con cái, ảnh dã ngoại công ty, ảnh con mèo, ảnh bữa nhậu, ảnh lái ô tô, ảnh hai bàn chân mình,… – chắc hẳn người đó sẽ nhận được những ánh mắt ái ngại (…) Chiếc smartphone đã trở thành một ô cửa nhỏ dẫn người ta thoát khỏi sự buồn chán của bản thân, và cái rung nhẹ báo tin có thông báo mới của nó bao giờ cũng đầy hứa hẹn. Nhưng càng kết nối, càng online, thì cái đám đông rộn ràng kia lại càng làm chúng ta cô đơn hơn. Chỗ này một cái like, chỗ kia một cái mặt cười, khắp nơi là những câu nói cụt lủn, phần lớn các tương tác trên mạng hời hợt và vội vã. Càng bận rộn để giao tiếp nhiều thì chúng ta lại càng không có gì để nói trong mỗi giao tiếp. Ngược với cảm giác đầy đặn, được bồi đắp khi chúng ta đứng trước thiên nhiên hay một tác phẩm nghệ thuật lớn, trên mạng xã hội ta bị xáo trộn, bứt rứt, và ghen tị với cuộc sống của người khác như một người đói khát nhìn một bữa tiệc linh đình qua cửa sổ mà không thể bỏ đi. (Bức xúc không làm ta vô can, Đặng Hoàng Giang, NXB Hội Nhà văn,2016) Chọn câu trả lời đúng nhất:
- Câu 1 (0,5 điểm): Đoạn trích trên thuộc kiểu văn bản nào? A. Nghị luận. B. Thông tin. C. Tự sự. D. Biểu cảm. Câu 2 (0,5 điểm): “Trên mạng xã hội, mỗi người là một ông bầu của chính mình trong cuộc xây dựng cho mình một hình ảnh cá nhân”. Cụm từ “trên mạng xã hội” là trạng ngữ chỉ ý nghĩa gì? A. Thời gian. B. Nơi chốn. C. Mục đích. D. Cách thức. Câu 3 (0,5 điểm): Từ “một” trong cụm từ “một ô cửa nhỏ” là: A. Phó từ. B. Chỉ từ. C. Số từ. D. Lượng từ. Câu 4 (0,5 điểm): Trong đoạn văn thứ hai, theo tác giả càng kết nối, càng online nhiều trên mạng xã hội thì điều gì sẽ diễn ra đối với con người ? A. Càng làm chúng ta vui vẻ hơn B. Càng làm chúng ta cô đơn hơn C. Càng làm chúng ta mạnh mẽ hơn D. Không có vấn đề gì xảy ra với chúng ta Câu 5 (0,5 điểm): Nội dung chính của đoạn trích trên là: A. Bàn về ảnh hưởng của mạng xã hội đến đời sống tinh thần của con người. B. Bàn về những trải nghiệm thú vị của con người tiếp xúc với mạng xã hội. C. Bàn về ảnh hưởng của mạng xã hội đến đời sống vật chất của con người. D. Bàn về những trải nghiệm buồn của con người khi tiếp xúc với mạng xã hội. Câu 6 (0,5 điểm): Từ “cụt lủn” trong câu “Chỗ này một cái like, chỗ kia một cái mặt cười, khắp nơi là những câu nói cụt lủn, phần lớn các tương tác trên mạng hời hợt và vội vã” có nghĩa là A. Quá ngắn đến mức không bình thường. B. Quá ngắn, quá ít so với yêu cầu cần có. C. Quá ngắn, trông giống như bị hụt đi. D. Ngắn, cụt đến mức thiếu hẳn đi một đoạn. Câu 7 (0,5 điểm): Dựa vào ý nghĩa của câu “Chúng ta đã trở nên kỳ quặc mà không hề biết”, lựa chọn từ ngữ thích hợp điền vào chỗ trống trong câu sau: Người viết ……………lối sống ảo ở giới trẻ. A. Phê phán B. Lên án C. Chê bai D. Chế giễu Câu 8 (0,5 điểm): Từ kỳ quặc trong đoạn văn thứ nhất của đoạn trích có nghĩa là gì? A. Miêu tả ý nghĩ lạ, khó hiểu, làm cho người khác phải hết sức ngạc nhiên.
- B. Miêu tả hành động kì lạ đến mức trái hẳn lẽ thường, khó hiểu. C. Miêu tả trạng thái khác với những gì thường thấy, đến mức vô lí, khó hiểu. D. Miêu tả cảm xúc bất ngờ do chưa từng thấy, chưa từng gặp phải bao giờ. Thực hiện yêu cầu: Câu 9 (1 điểm): “Chiếc smartphone đã trở thành một ô cửa nhỏ dẫn người ta thoát khỏi sự buồn chán của bản thân”. Em có đồng ý với ý kiến trên không? Vì sao? Câu 10 (1 điểm): Hãy rút ra bài học mà em tâm đắc nhất sau khi đọc đoạn trích. II. Viết (4 .0 điểm). Hãy trình bày suy nghĩ về một vấn đề (hiện tượng) trong cuộc sống mà em quan tâm -----Hết-----
- UBND HUYỆN ĐỒNG HỶ KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ II TRƯỜNG THCS HOÀ BÌNH NĂM HỌC 2023 - 2024 Môn:Ngữ văn 6 ĐỀ 02 Thời gian làm bài: 90 phút, không kể thời gian giao đề HƯỚNG DẪN CHẤM Phần Câu Nội dung Điểm ĐỌC HIỂU 6,0 I 1 A 0,5 2 B 0,5 3 C 0,5 4 B 0,5 5 A 0,5 6 D 0,5 7 A 0,5 8 B 0,5 9 * Lưu ý: Học sinh có thể trình bày nhiều cách khác nhau, miễn là 1.0 hiểu vấn đề chính. - Tác dụng của chiếc smartphone đối với bản thân - Nên sử dụng smartphone thế nào cho phù hợp 10 *Học sinh có thể trình bày nhiều cách khác nhau song tập trung 1.0 vào 1 số ý sau:
- - Nêu rõ được bài học mà bản thân rút ra sau khi đọc văn bản - Giải thích lý do bản thân nghĩ đến bài học đó. *Hướng dẫn chấm: - Học sinh có câu trả lời như đáp án hoặc có cách diễn đạt tương đương: 1,0 điểm - Học sinh hiểu vấn đề nhưng trả lời chưa đủ ý: 0,25 – 0,75 điểm. - Học sinh không trả lời hoặc trả lời không liên quan: 0 điểm LÀM VĂN 4,0 II a. Đảm bảo kiểu bài và bố cục bài văn nghị luận về một sự 0,25 việc, hiện tượng trong đời sống. b. Xác định đúng yêu cầu của đề. 0,25 Trình bày ý kiến, quan điểm về một hiện tượng trong đời sống một cách mạch lạc, rõ ràng, lập luận chặt chẽ, có sức thuyết phục ( lí lẽ, dẫn chứng đúng đắn, chân thực, được mọi người thừa nhận) c. Nội dung: HS có thể trình bày các nội dung khác nhau 3,0 nhưng phải đạt được các ý cơ bản sau: * Mở bài: - Nêu được vấn đề cần bàn luận - Thể hiện được ý kiến, quan điểm một cách rõ ràng * Thân bài: - Nội dung 1: Giải thích về vấn đề - Nội dung 2: Thực trạng của vấn đề - Nội dung 3: Nguyên nhân/ lý do xuất hiện vấn đề - Nội dung 4: Tác động của vấn đề đến đời sống (Lợi ích/hậu quả) - Nội dung 5: Giải pháp (để phát huy hoặc để loại bỏ vấn đề) * Kết bài: - Khẳng định lại vấn đề và rút ra bài học cho bản thân. - Suy nghĩ, mong muốn của bản thân đối với vấn đề d. Chính tả, ngữ pháp 0,25 Đảm bảo chuẩn chính tả, ngữ pháp Tiếng Việt. e. Sáng tạo: Bố cục mạch lạc, lời kể sinh động, sáng tạo, 0,25 bài viết lôi cuốn, hấp dẫn. * Lưu ý:
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Đề thi học kì 2 môn Lịch Sử lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Vĩnh Thịnh
4 p | 451 | 21
-
Đề thi học kì 2 môn Lịch Sử lớp 8 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Khai Quang
3 p | 277 | 9
-
Đề thi học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 5 năm 2019-2020 có đáp án - Trường Tiểu học Xuân Lộc
6 p | 76 | 6
-
Đề thi học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 5 năm 2019-2020 có đáp án - Trường Tiểu học Lê Quý Đôn
9 p | 138 | 5
-
Đề thi học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 5 năm 2019-2020 có đáp án - Trường Tiểu học Đại Đồng
9 p | 75 | 4
-
Đề thi học kì 2 môn Khoa học lớp 5 năm 2019-2020 có đáp án - Trường Tiểu học Bình Thành 2
5 p | 90 | 4
-
Đề thi học kì 2 môn Lịch sử và Địa lí lớp 5 năm 2019-2020 có đáp án - Trường Tiểu học Tây Yên 1
5 p | 65 | 4
-
Đề thi học kì 2 môn Lịch sử và Địa lí lớp 5 năm 2019-2020 có đáp án - Trường Tiểu học R'Lơm
5 p | 52 | 3
-
Đề thi học kì 2 môn Lịch sử và Địa lí lớp 5 năm 2019-2020 có đáp án - Trường Tiểu học Bình Thành 2
6 p | 68 | 3
-
Đề thi học kì 2 môn Lịch Sử lớp 9 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Bình An
4 p | 249 | 3
-
Đề thi học kì 2 môn Khoa học lớp 5 năm 2019-2020 có đáp án - Trường Tiểu học số 2 Hoài Tân
4 p | 62 | 2
-
Đề thi học kì 2 môn Khoa học lớp 5 năm 2019-2020 có đáp án - Trường Tiểu học Phan Rí Cửa 6
5 p | 38 | 2
-
Đề thi học kì 2 môn Khoa học lớp 5 năm 2019-2020 có đáp án - Trường Tiểu học Đại Đồng
6 p | 108 | 2
-
Đề thi học kì 2 môn Lịch sử và Địa lí lớp 5 năm 2019-2020 có đáp án - Trường Tiểu học Xuân Lộc
5 p | 74 | 2
-
Đề thi học kì 2 môn Ngữ văn lớp 10 có đáp án - Sở GD&ĐT Hòa Bình
3 p | 62 | 2
-
Đề thi học kì 2 môn Lịch sử và Địa lí lớp 5 năm 2019-2020 có đáp án - Trường Tiểu học Hiến Thành
4 p | 41 | 1
-
Đề thi học kì 2 môn Địa lý lớp 9 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Khai Quang
4 p | 208 | 1
-
Đề thi học kì 2 môn Tin học lớp 5 năm 2019-2020 có đáp án - Trường Tiểu học Hòa Phú 2
5 p | 47 | 1
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn