Đề thi học kì 2 môn Ngữ văn lớp 6 năm 2023-2024 có đáp án - Trường THCS Lê Quý Đôn, Tiên Phước
lượt xem 2
download
“Đề thi học kì 2 môn Ngữ văn lớp 6 năm 2023-2024 có đáp án - Trường THCS Lê Quý Đôn, Tiên Phước” giúp các bạn học sinh có thêm tài liệu ôn tập, luyện tập giải đề nhằm nắm vững được những kiến thức, kĩ năng cơ bản, đồng thời vận dụng kiến thức để giải các bài tập một cách thuận lợi. Chúc các bạn thi tốt!
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đề thi học kì 2 môn Ngữ văn lớp 6 năm 2023-2024 có đáp án - Trường THCS Lê Quý Đôn, Tiên Phước
- PHÒNG GDĐT TIÊN PHƯỚC MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ TRƯỜNG THCS LÊ QUÝ ĐÔN MÔN: NGỮ VĂN 6 Năm học: 2023-2024 Thời gian làm bài: 90 phút Mức độ Tổng nhậ n Nội dun thứ c Kĩ g/đ TT năn ơn Nhậ Thô Vận Vận g vị kĩ n ng dụn dụn năn biết hiểu g g g (Số (Số (Số cao câu) câu) câu) (Số câu) TN TL TN TL TN TL TN TL Văn bản truyện Đọc hiểu dân gian (truyện cổ tích) Số 4 0 3 1 0 1 0 1 10 câu 1 Tỉ lệ 20 0 15 10 0 10 0 5 60 % điể m Kể lại một câu Viết chuy ện cổ 2 tích. Số 0 1* 0 1* 0 1* 0 1* 1 câu Tỉ lệ 10 15 10 5 40 % điể m Tỉ lệ % điểm các 70 30 100 mức độ
- PHÒNG GDĐT TIÊN PHƯỚC BẢNG ĐẶC TẢ CUỐI HỌC KỲ II TRƯỜNG THCS LÊ QUÝ ĐÔN MÔN NGỮ VĂN 6 Năm học 2023-2024 Nội Số câu hỏi theo mức độ Chươn dung/Đ Mức độ nhận thức TT g/ ơn vị đánh Thông Vận Nhận Vận Chủ đề kiến giá hiểu dụng biết dụng thức cao 1 Đọc Truyện Nhận 3TN 1TL hiểu dân gian biết 4 TN 1TL (truyện - Nhận 1TL cổ tích). biết được nhân vật chính và ngôi kể. - Nhận biết chi tiết trong truyện. - Nhận biết được biểu tượng của một loài hoa. Thông hiểu - Lí giải
- được ý nghĩa, tác dụng của các chi tiết tiêu biểu. - Hiểu ý nghĩa của câu chuyện. - Hiểu được ý nghĩa của từ láy. - Hiểu được trạng ngữ. Vận dụng - Nhận xét về nhân vật trong văn bản. Vận dụng cao - Trình bày được bài học về cách nghĩ và cách ứng xử được gợi ra từ văn bản.
- 2 Viết Đóng Nhận vai một biết: nhân vật Nhận trong biết truyện được 1TL* để kể lại yêu cầu một của đề truyện về kiểu cổ tích văn tự sự. Thông hiểu: Viết đúng về nội dung, về hình thức (từ ngữ, diễn đạt, bố cục văn bản) Vận dụng Viết được bài văn kể lại một truyện cổ tích (Đóng vai một nhân vật trong truyện để kể lại một truyện cổ tích trên cơ sở tôn
- trọng cốt truyện dân gian). Vận dụng cao: Có sự sáng tạo về dùng từ, diễn đạt, lựa chọn từ ngữ. Tổng 4 TN 3 TN 1 TL 1 TL Tỉ lệ % 20+10* 25+15* 10+ 5+5* 10* Tỉ lệ chung 70 30
- PHÒNG GDĐT TIÊN PHƯỚC KIỂM TRA CUỐI KỲ II, NĂM HỌC 2023-2024 TRƯỜNG THCS LÊ QUÝ ĐÔN Môn: Ngữ Văn – Lớp 6 Thời gian: 90 phút (không kể thời gian giao đề) (Đề gồm có 02 trang) I. ĐỌC HIỂU (6.0 điểm) Đọc văn bản sau và trả lời các câu hỏi SỰ TÍCH HOA CÚC TRẮNG Ngày xưa, có một gia đình nghèo gồm hai mẹ con sống nương tựa vào nhau, cuộc sống của họ bình yên trong một ngôi nhà nhỏ. Người mẹ hàng ngày tần tảo làm lụng nuôi con. Người con thì cũng hiếu thảo, biết vâng lời mẹ và chăm chỉ học hành. Một ngày kia, người mẹ bỗng lâm bệnh nặng, mặc dù người con rất thương mẹ, chạy chữa biết bao thầy lang giỏi trong vùng cũng không chữa khỏi cho mẹ. Em buồn lắm, ngày ngày đều cầu phúc cho mẹ. Thương mẹ, người con quyết tâm đi tìm thầy nơi khác về chữa bệnh. Người con đi mãi, qua bao nhiêu làng mạc, núi sông, ăn đói mặc rách vẫn không nản lòng. Đến một hôm, khi đi ngang qua một ngôi chùa, em xin nhà sư trụ trì được vào thắp hương cầu phúc cho mẹ. Lời cầu xin của em khiến trời nghe cũng phải nhỏ lệ, đất nghe cũng cúi mình. Lời cầu xin đó đến tai Đức Phật từ bi, Người cảm thương tấm lòng hiếu thảo đó của em nên đã tự mình hóa thân thành một nhà sư. Nhà sư đi ngang qua chùa và tặng em một bông hoa trắng rồi nói: - Bông hoa này là biểu tượng của sự sống, là bông hoa chứa đựng niềm hi vọng, là ước mơ của loài người, là thần dược để chữa bệnh cho mẹ con, con hãy mang nó về chăm sóc. Nhưng phải nhớ rằng, cứ mỗi năm sẽ có một cánh hoa rụng đi và bông hoa có bao nhiêu cánh thì mẹ con chỉ sống được bấy nhiêu năm. Nói rồi nhà sư biến mất. Em nhận bông hoa, cảm tạ Đức Phật, lòng em rất đỗi vui mừng. Nhưng khi đếm những cánh hoa, lòng em bỗng buồn trở lại khi biết rằng bông hoa chỉ có năm cánh, nghĩa là mẹ em chỉ sống được thêm với em có năm năm nữa. Thương mẹ quá, em nghĩ ra một cách, em liền liều xé nhỏ những cánh hoa ra thành nhiều cánh nhỏ, nhiều đến khi không còn đếm được bông hoa có bao nhiêu cánh nữa. Nhờ đó mà mẹ em đã khỏi bệnh và sống rất lâu bên người con hiếu thảo của mình. Bông hoa trắng với vô số cánh nhỏ đó đã trở thành biểu tượng của sự sống, là ước mơ trường tồn, là sự hiếu thảo của người con đối với mẹ, là khát vọng chữa lành mọi bệnh tật cho mẹ của người con. Ngày nay, bông hoa đó được người đời gọi là hoa cúc trắng. (Phỏng theo Truyện cổ tích Nhật Bản - Sách Ngựa Gióng) Chọn chữ cái trước ý trả lời đúng nhất trong các câu từ 1- 7 và ghi vào giấy làm bài
- Câu 1: Nhân vật chính trong Truyện Sự tích hoa cúc trắng là ai? A. Em bé B. Người mẹ C. Đức Phật D. Thầy lang Câu 2: Câu chuyện trên được kể theo ngôi thứ mấy? A.Ngôi thứ nhất B. Ngôi thứ ba C. Ngôi thứ hai D. Ngôi thứ nhất và thứ ba Câu 3: Trong câu chuyện, em bé cứu sống được mẹ là nhờ vào điều gì? A. Mẹ ăn ở hiền lành. B. Bông hoa trắng nhà sư tặng. C. Người anh lặn lội tìm cách cứu mẹ. D. Mẹ gặp thầy lang giỏi. Câu 4: Theo nhà sư, bông hoa cúc trắng biểu tượng cho điều gì? A. Biểu tượng cho sự sống, chứa đựng niềm hi vọng, là ước mơ của loài người, là thần dược để chữa bệnh cho mẹ con. B. Biểu tượng cho sự sống, chứa đựng sự hiếu thảo, là ước mơ của loài người, là thần dược để chữa bệnh cho mẹ con. C. Biểu tượng cho sự sống chứa đựng niềm hi vọng, là ước mơ về lòng hiếu thảo, là thần dược để chữa bệnh cho mẹ con. D. Biểu tượng cho sự sống chứa đựng niềm hi vọng, là ước mơ của loài người, là thần dược để chữa bệnh cho mọi người. Câu 5: Vì sao em bé lại xé nhỏ các cánh hoa? A. Vì em vốn là đứa trẻ hiếu động. B. Vì em nghĩ bông hoa nhiều cánh sẽ đẹp hơn. C. Vì em bé muốn mẹ sống lâu bên mình. D. Vì em thích bông hoa nhiều cánh. Câu 6: Trong câu văn“Người mẹ hàng ngày tần tảo làm lụng nuôi con”, từ láy tần tảo có ý nghĩa gì? A. làm lụng chăm chỉ công việc nhà trong hoàn cảnh khó khăn B. làm lụng chăm chỉ công việc đồng áng trong hoàn cảnh khó khăn C. làm lụng chăm chỉ việc nhà và đồng áng trong hoàn cảnh khó khăn D. làm lụng vất vả, lo toan việc nhà trong hoàn cảnh khó khăn Câu 7: “Ngày xưa, có một gia đình nghèo gồm hai mẹ con sống nương tựa vào nhau, cuộc sống của họ bình yên trong một ngôi nhà nhỏ”. Từ in đậm trong câu văn thuộc loại trạng ngữ nào? A. Trạng ngữ chỉ mục đích. B. Trạng ngữ chỉ nơi chốn. C. Trạng ngữ chỉ nguyên nhân. D. Trạng ngữ chỉ thời gian. Thực hiện các yêu cầu sau: Câu 8. Theo em câu chuyện có ý nghĩa gì? Câu 9. Em có nhận xét gì về em bé trong câu chuyện trên? Câu 10. Qua câu chuyện, em thấy mình cần phải có trách nhiệm gì với cha mẹ? II. VIẾT (4.0 điểm) Hãy đóng vai một nhân vật để kể lại truyện cổ tích mà em yêu thích.
- HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II Môn: Ngữ văn lớp 6. Năm học 2023-2024 Phầ Câu Nội dung Điểm n I ĐỌC HIỂU 6,0 1 A 0,5 2 B 0,5 3 B 0,5 4 A 0,5 5 C 0,5 6 D 0,5 7 D 0,5 8 Chủ đề: Câu chuyện ca ngợi tình mẫu tử cao đẹp và tấm lòng hiếu thảo của em bé. Truyện còn nhắc nhở chúng ta về trách nhiệm, bổn phận của con cái đối với cha mẹ. Mức 1: Học sinh trả lời đủ ý, diễn đạt rõ ràng, sạch đẹp, 1.0 không mắc lỗi. Mức 2: Học sinh trả lời tương đối đủ ý hoặc chưa rõ ràng. 0,5 Mức 3. Không trả lời, trả lời sai hoặc bỏ giấy trắng. 0,0 9 Em bé ngoan, hiếu thảo, yêu thương mẹ. Khi mẹ ốm, em biết 1,0 lo lắng, đi tìm thầy thuốc để chữa bệnh cho mẹ, biết vào chùa cầu phúc cho mẹ khỏi bệnh. Mức 1: Học sinh trả lời đủ ý, diễn đạt rõ ràng, sạch đẹp, không mắc lỗi. Mức 2: Học sinh trả lời tương đối đủ ý hoặc chưa rõ ràng. Mức 3. Không trả lời, trả lời sai hoặc bỏ giấy trắng. 10 Yêu thương, kính trọng, hiếu thảo với cha mẹ thể hiện qua 0,5 những hành động nhỏ trong cuộc sống hằng ngày như giúp đỡ cha mẹ công việc nhà, học tập chăm chỉ,… II VIẾT 4,0 a. Đảm bảo cấu trúc bài văn tự sự 0,25 b. Xác định đúng yêu cầu của đề. 0,25 Đóng vai nhân vật để kể lại một truyện cổ tích. c. Đóng vai nhân vật để kể một câu chuyện cổ tích yêu thích 2.5 HS có thể triển khai cốt truyện theo nhiều cách, nhưng cần đảm bảo các yêu cầu sau: - Sử dụng ngôi kể phù hợp. - Giới thiệu được câu chuyện cổ tích định kể. - Giới thiệu được nhân vật chính, các sự việc chính trong cổ tích: bắt đầu - diễn biến - kết thúc. - Ý nghĩa của truyện cỏ tích. Bài học rút ra từ truyện cổ, liên hệ bản thân (nếu có)
- d. Chính tả, ngữ pháp 0,5 Đảm bảo chuẩn chính tả, ngữ pháp Tiếng Việt. e. Sáng tạo: Bố cục mạch lạc, lời kể sinh động, sáng tạo. 0,5 DUYỆT CỦA CHUYÊN MÔN NHÓM BỘ MÔN GIÁO VIÊN RA ĐỀ
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Bộ đề thi học kì 2 môn Ngữ Văn lớp 8 năm 2018 có đáp án
25 p | 1605 | 57
-
Bộ đề thi học kì 2 môn GDCD lớp 7 năm 2017-2018 có đáp án
26 p | 1235 | 34
-
Đề thi học kì 2 môn Hóa lớp 8 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Vĩnh Thịnh
3 p | 390 | 34
-
Đề thi học kì 2 môn Lịch Sử lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Vĩnh Thịnh
4 p | 445 | 21
-
Đề thi học kì 2 môn GDCD lớp 7 năm 2017-2018 có đáp án
2 p | 298 | 19
-
Đề thi học kì 2 môn GDCD lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Khai Quang
2 p | 508 | 17
-
Đề thi học kì 2 môn Ngữ Văn lớp 9 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Hoàn Thiện
3 p | 325 | 13
-
Đề thi học kì 2 môn Ngữ Văn lớp 8 năm 2018 có đáp án - Đề số 2
9 p | 965 | 12
-
Đề thi học kì 2 môn GDCD lớp 9 năm 2017-2018 có đáp án - Sở GD&ĐT Thanh Hóa
3 p | 405 | 10
-
Đề thi học kì 2 môn Lịch Sử lớp 8 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Khai Quang
3 p | 270 | 9
-
Đề thi học kì 2 môn GDCD lớp 8 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Bình An
2 p | 687 | 9
-
Bộ 24 đề thi học kì 2 môn Ngữ văn lớp 8 năm 2019-2020 có đáp án
104 p | 80 | 4
-
Đề thi học kì 2 môn GDCD lớp 9 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Vĩnh Thịnh
4 p | 175 | 3
-
Đề thi học kì 2 môn Lịch Sử lớp 9 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Bình An
4 p | 244 | 3
-
Đề thi học kì 2 môn Toán lớp 2 năm 2019-2020 có đáp án - Trường Tiểu học Phong Phú B
4 p | 67 | 3
-
Đề thi học kì 2 môn Toán lớp 2 năm 2019-2020 có đáp án - Trường Tiểu học số 2 Hoài Tân
6 p | 80 | 2
-
Đề thi học kì 2 môn Địa lý lớp 9 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Khai Quang
4 p | 202 | 1
-
Đề thi học kì 2 môn Công nghệ lớp 7 năm 2018 có đáp án - Trường THCS Vĩnh Thịnh
2 p | 132 | 1
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn