Đề thi học kì 2 môn Ngữ văn lớp 7 năm 2021-2022 có đáp án - Trường THCS Nguyễn Thị Lựu
lượt xem 2
download
Hãy tham khảo “Đề thi học kì 2 môn Ngữ văn lớp 7 năm 2021-2022 có đáp án - Trường THCS Nguyễn Thị Lựu” được chia sẻ dưới đây để giúp các em biết thêm cấu trúc đề thi như thế nào, rèn luyện kỹ năng giải bài tập và có thêm tư liệu tham khảo chuẩn bị cho kì thi sắp tới đạt điểm tốt hơn.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đề thi học kì 2 môn Ngữ văn lớp 7 năm 2021-2022 có đáp án - Trường THCS Nguyễn Thị Lựu
- TRƯỜNG THCS ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KỲ II NGUYỄN THỊ LỰU NĂM HỌC 2021 2022 Môn: Ngữ văn Lớp 7 Thời gian: 90 phút (Không kể thời gian phát đề) Đề chính thức (Đề kiểm tra này có 01 trang) Câu 1: (2,0 điểm) Đọc đoạn trích sau và trả lời câu hỏi: "Vậy thì, hoặc hình dung sự sống, hoặc sáng tạo ra sự sống, nguồn gốc của văn chương đều là tình cảm, là lòng vị tha. Và vì thế, công dụng của văn chương cũng là giúp cho tình cảm và gợi lòng vị tha". (Ng ữ văn 7, tập 2) a) Đoạn văn được trích trong văn bản nào? Tác giả là ai? b) Trong đoạn trích trên, tác giả khẳng định nguồn gốc và công dụng của văn chương là gì? Câu 2: (2,0 điểm) Đọc câu văn sau và trả lời câu hỏi: Trong khoang thuyền, dàn nhạc gồm đàn tranh, đàn nguyệt, tì bà, nhị, đàn tam. (Hà Ánh Minh, Ca Huế trên sông Hương) a) Xác định trạng ngữ trong câu văn trên và cho biết trạng ngữ vừa tìm được bổ sung nội dung gì cho câu? b) Tìm phép liệt kê trong câu văn trên và cho biết xét theo cấu tạo chúng thuộc kiểu liệt kê nào? Câu 3: (6,0 điểm) Em hãy giải thích nội dung lời khuyên của Lênin: “Học, học nữa, học mãi”. Hết./.
- TRƯỜNG THCS HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KỲ II NGUYỄN THỊ LỰU NĂM HỌC 20212022 Môn: Ngữ văn Lớp 7 Đề chính thức (Hướng dẫn chấm này có 02 trang) Câu Nội dung yêu cầu Điểm Câu 1 a) (2,0 đ) Đoạn văn trên trích trong văn bản: Ý nghĩa văn chương 0.5 Tác giả: Hoài Thanh 0.5 b) Nguồn gốc của văn chương là tình cảm, là lòng vị tha. 0.5 Công dụng của văn chương là giúp cho tình cảm và gợi lòng 0.5 vị tha. Câu 2 a) (2,0 đ) Trạng ngữ: Trong khoang thuyền 0.5 Trạng ngữ chỉ nơi chốn. 0.5 b) Liệt kê: đàn tranh, đàn nguyệt, tì bà, nhị, đàn tam 0.5 Xét theo cấu tạo: Liệt kê không theo từng cặp. 0.5 Câu 3 a. Đảm bảo cấu trúc bài văn nghị luận giải thích: có đủ các 0.25 (6,0 đ) phần MB, TB, KB; mở bài nêu được vấn đề cần nghị luận, thân bài lần lượt trình bày các nội dung giải thích và sử dụng các cách lập luận phù hợp, kết bài nêu ý nghĩa điều được giải thích đối với mọi người. b. Xác định đúng vấn đề cần giải thích trong câu nói của Lê 0.25 nin: "Học, học nữa, hoc mãi". c. Triển khai vấn đề cần giải thích. 5.0 Giới thiệu vấn đề cần giải thích và trích dẫn câu nói của Lê 0.5 nin "Học, học nữa, học mãi”. Giải thích ý nghĩa lời khuyên: "Học, học nữa, học mãi": 1.5 + Học: là hoạt động thu nhận kiến thức và tái hiện kiến thức dưới sự hướng dẫn và truyền đạt của người khác để phát triển trình độ của bản thân. + Học nữa: học thêm, nâng cao, bổ sung thêm vào những điều đã học được. + Học mãi: học không ngừng, học suốt đời. => Ý nghĩa của cả câu nói: Muốn theo kịp đà phát triển của xã hội thì phải học tập, học không ngừng nghỉ, học tập suốt đời, không chỉ học trong trường học mà cần học mọi lúc, mọi nơi... Đó là bổn phận của mỗi cá nhân, của gia đình và xã hội đối với việc học.
- Tại sao cần phải "Học, học nữa, học mãi"? 1.0 + Kiến thức nhân loại phát triển từng ngày, khoa học kĩ thuật ngày càng cao, nếu không học sẽ bị lạc hậu, không phù hợp với sự phát triển của xã hội. + Tri thức nhân loại là vô hạn, tri thức con người là nhỏ bé nên cần học để nâng cao giá trị bản thân. + Học sinh cần phải cố gắng học để làm chủ nhân tương lai của đất nước. Phải học tập như thế nào để đạt kết quả? 1.5 + Phải xác định được mục đích học tập: Học để hiểu biết, học để có nghề nuôi sống bản thân, học để rèn luyện kĩ năng lao động, học để bước vào cuộc sống vững vàng hơn... + Xác định nội dung học: Học trong sách vở, nhà trường, trong thực tế cuộc sống. Học bao gồm học văn hóa, kinh nghiệm,...trong cuộc sống. + Phương pháp học tập: Học phải đi đôi với thực hành. + Tránh thái độ coi thường việc học trên lớp; tránh những lối học sai lầm: học tủ, học vẹt, học vì điểm số, học vì sự ép buộc của cha mẹ... Khẳng định tính đúng đắn của câu nói “Học, học nữa, học mãi”. 0.5 Liên hệ bản thân. d. Sáng tạo: có diễn đạt sáng tạo, thể hiện suy nghĩ sâu sắc, 0.25 mới mẻ về vấn đề nghị luận. e. Chính tả, dùng từ, đặt câu: Đảm bảo quy tắc chính tả, dùng 0.25 từ, đặt câu. * Lưu ý: Giám khảo căn cứ vào bài làm cụ thể của học sinh để đánh giá và chấm điểm một cách chính xác, linh hoạt, khuyến khích những bài có sáng tạo độc đáo. Hết./.
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Bộ đề thi học kì 2 môn Ngữ Văn lớp 8 năm 2018 có đáp án
25 p | 1605 | 57
-
Bộ đề thi học kì 2 môn GDCD lớp 7 năm 2017-2018 có đáp án
26 p | 1235 | 34
-
Đề thi học kì 2 môn Hóa lớp 8 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Vĩnh Thịnh
3 p | 391 | 34
-
Đề thi học kì 2 môn Lịch Sử lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Vĩnh Thịnh
4 p | 446 | 21
-
Đề thi học kì 2 môn GDCD lớp 7 năm 2017-2018 có đáp án
2 p | 299 | 19
-
Đề thi học kì 2 môn GDCD lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Khai Quang
2 p | 508 | 17
-
Đề thi học kì 2 môn Ngữ Văn lớp 9 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Hoàn Thiện
3 p | 325 | 13
-
Đề thi học kì 2 môn Ngữ Văn lớp 8 năm 2018 có đáp án - Đề số 2
9 p | 965 | 12
-
Đề thi học kì 2 môn GDCD lớp 9 năm 2017-2018 có đáp án - Sở GD&ĐT Thanh Hóa
3 p | 405 | 10
-
Đề thi học kì 2 môn Lịch Sử lớp 8 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Khai Quang
3 p | 272 | 9
-
Đề thi học kì 2 môn GDCD lớp 8 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Bình An
2 p | 687 | 9
-
Bộ 24 đề thi học kì 2 môn Ngữ văn lớp 8 năm 2019-2020 có đáp án
104 p | 80 | 4
-
Đề thi học kì 2 môn GDCD lớp 9 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Vĩnh Thịnh
4 p | 175 | 3
-
Đề thi học kì 2 môn Lịch Sử lớp 9 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Bình An
4 p | 246 | 3
-
Đề thi học kì 2 môn Toán lớp 2 năm 2019-2020 có đáp án - Trường Tiểu học Phong Phú B
4 p | 67 | 3
-
Đề thi học kì 2 môn Toán lớp 2 năm 2019-2020 có đáp án - Trường Tiểu học số 2 Hoài Tân
6 p | 81 | 2
-
Đề thi học kì 2 môn Địa lý lớp 9 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Khai Quang
4 p | 203 | 1
-
Đề thi học kì 2 môn Công nghệ lớp 7 năm 2018 có đáp án - Trường THCS Vĩnh Thịnh
2 p | 132 | 1
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn