intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi học kì 2 môn Ngữ văn lớp 7 năm 2022-2023 có đáp án - Trường PTDTNT THCS Hiệp Đức

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: DOCX | Số trang:5

6
lượt xem
2
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mời quý thầy cô và các em học sinh tham khảo “Đề thi học kì 2 môn Ngữ văn lớp 7 năm 2022-2023 có đáp án - Trường PTDTNT THCS Hiệp Đức”. Hi vọng tài liệu sẽ là nguồn kiến thức bổ ích giúp các em củng cố lại kiến thức trước khi bước vào kì thi sắp tới. Chúc các em ôn tập kiểm tra đạt kết quả cao!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi học kì 2 môn Ngữ văn lớp 7 năm 2022-2023 có đáp án - Trường PTDTNT THCS Hiệp Đức

  1. PHÒNG GD&ĐT HIỆP ĐỨC KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ II NĂM HỌC 2022-2023 TRƯỜNG PTDTNT THCS Môn: NGỮ VĂN – Lớp 7 HIỆP ĐỨC Thời gian: 90 phút (không kể thời gian giao đề) ĐỀ I. ĐỌC HIỂU (6.0 điểm) Đọc kĩ phần văn bản sau và trả lời các câu hỏi/ thực hiện yêu cầu nêu sau đoạn trích: CÂU CHUYỆN BÓ ĐŨA Ngày xưa, ở một gia đình kia, có hai anh em. Lúc nhỏ, anh em rất hòa thuận. Khi lớn lên, anh có vợ, em có chồng, tuy mỗi người một nhà nhưng vẫn hay va chạm. Thấy các con không yêu thương nhau, người cha rất buồn phiền. Một hôm, ông đặt một bó đũa và một túi tiền trên bàn, rồi gọi các con, cả trai, gái, dâu, rể lại và bảo: - Ai bẻ gãy được bó đũa này thì cha thưởng túi tiền. Bốn người con lần lượt bẻ bó đũa. Ai cũng cố hết sức mà không sao bẻ gãy được. Người cha bèn cởi bó đũa ra, rồi thong thả bẻ gãy từng chiếc một cách dễ dàng. Thấy vậy, bốn người con cùng nói: - Thưa cha, lấy từng chiếc mà bẻ thì có khó gì! Người cha liền bảo: - Đúng. Như thế là các con đều thấy rằng chia lẻ ra thì yếu, hợp lại thì mạnh. Vậy các con phải biết yêu thương, đùm bọc lẫn nhau. Có đoàn kết thì mới có sức mạnh. Câu 1. Câu chuyện bó đũa thuộc thể loại nào? A. Truyện đồng thoại. B. Truyện truyền thuyết. C. Truyện cổ tích. D. Truyện ngụ ngôn. Câu 2: Phương thức biểu đạt chính được sử dụng trong truyện là gì? A. Tự sự B. Miêu tả C. Biểu cảm D. Nghị luận Câu 3.Thấy anh em không yêu thương nhau, người cha có thái độ ra sao? A. Khóc thương B. Tức giậnC. Thờ ơ D. Buồn phiền Câu 4. Người cha đã làm gì để răn dạy, giáo dục các con? A. Nhắc nhở B. Lấy ví dụ về bó đũa C. Trách phạt D. Giảng giải đạo lý của cha ông Câu 5. Tại sao bốn người con không ai bẻ gãy được bó đũa? A. Họ chưa dùng hết sức để bẻ B. Không ai muốn bẻ cả C. Cầm cả bó đũa mà bẻ D. Bó đũa được làm bằng kim loại nên khó bẻ Câu 6. Câu tục ngữ nào sau đây thể hiện rõ nhất ý nghĩa của câu chuyện trên? A. Thương người như thể thương thân. B. Một cây làm chẳng nên non Ba cây chụm lại nên hòn núi cao. C. Một con ngựa đau, cả tàu bỏ cỏ. D. Lá lành đùm lá rách. Câu 7. Nhận xét nào sau đây đúng với nội dungCâu chuyện bó đũa? A.Ca ngợi tình cảm cộng đồng bền chặt.B.Giải thích các bước bẻ đũa. C.Ca ngợi tình cảm anh em đoàn kết, thương yêu nhau.D.Ca ngợi lòng biết ơn của con người. Trả lời câu hỏi/ Thực hiện yêu cầu: Câu 8. Đoạn văn dưới đây sử dụng phép liên kết nào? Chỉ ra từ ngữ liên kết giữa hai câu trong đoạn văn. “Như thế là các con đều thấy rằng chia lẻ ra thì yếu, hợp lại thì mạnh. Vậy các con phải biết yêu thương, đùm bọc lẫn nhau.” Câu 9. Em có đồng ý với cách dạy con của người cha trong truyện không? Vì sao? Câu 10. Qua câu chuyện trên, em rút ra bài học gì cho bản thân?
  2. II. VIẾT (4.0 điểm) Bác Hồ chúng ta đã có lời dạy đầy ý nghĩa đối vớithiếu niên, nhi đồng: “Học tập tốt, lao động tốt”. Em hãy viết bài văn nghị luận trình bày ý kiến tán thành về câu nói trên. HƯỚNGDẪNCHẤM (Hướngdẫnchấmnàycó03trang) A.HƯỚNGDẪNCHUNG -Giáo viên cầnchủđộngnắmbắtnộidungtrìnhbàycủahọc sinhđểđánhgiátổngquátbàilàm,tránhđếmýchođiểm.ChúývậndụnglinhhoạtvàhợplýHướngdẫnchấ m. - Đặcbiệttrântrọng,khuyếnkhíchnhữngbàiviếtcónhiềusángtạo,độcđáotrongnộidungvàhìnhthức. -Điểmlẻtoànbàitínhđến0.25điểm,sauđólàmtròntheoquyđịnh. B.HƯỚNGDẪNCỤTHỂ Phần I: Nội dung ĐỌC HIỂU 1. Trắc nghiệm khách quan Câu 1 2 3 4 5 6 7 Phương án trả lời D A D B C B C Điểm 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5 2. Trắc nghiệm tự luận: Câu 8: (1,0 điểm) -Đoạn văn sử dụng phép liên kết: phép lặp (0,5đ) -Từ ngữ liên kết giữa hai câu trong đoạn văn:các con(0,5đ) Câu 9: (0,5 điểm) Mức 1 (0,5 đ) Mức 2 (0,25 đ) Mức 3 (0đ) Học sinh nêu được cách dạy con Học sinh nêu được cách dạy Trảlời nhưng không đặc biệt của người cha vừa ý con đặc biệt của người cha chính xác, không nghĩa, tế nhị, vừa sâu sắc, tinh tế, trong đoạn trích tương đối phù liên quan đến đoạn phù hợp với nội dung thể hiện hợp nhưng diễn đạt chưa sâu, trích, trong đoạn trích. Trình bày rõ ràng, chưa rõ. hoặckhôngtrảlời. đầy đủ, diễn đạt mạch lạc. Câu 10:(1,0điểm) Mức 1 (1,0 đ) Mức 2 (0,5 đ) Mức 3 (0đ) - Học sinh có thể nêu được các HS nêu được cách ứng xử Trảlờisaihoặckhôngtrảlời. cách ứng xử khác nhau, song cần phù hợp nhưng chưa sâu phù hợp với nội dung đoạn trích, sắc, toàn diện, diễn đạt đảm bảo chuẩn mực đạo đức, chưa thật rõ. pháp luật. Gợi ý: - Anh em phải biết sống yêu thương, đoàn kết, gắn bó, chia sẻ, giúp đỡ lẫn nhau… - Tinh thần đoàn kết, chia sẻ, giúp đỡ lẫn nhautạo nên sức mạnh để
  3. vượt qua những khó khăn, trở ngại trong cuộc sống. Phần II: VIẾT (4 điểm) A. Bảng điểm chung cho toàn bài Tiêu chí Điểm 1. Cấu trúc bài văn 0,25 điểm 2. Nội dung 2,0 điểm 3. Trình bày, diễn đạt 1,25 điểm 4. Sáng tạo 0,5 điểm B. Bảng điểm chi tiết cho từng tiêu chí Điểm Mô tả tiêu chí Ghi chú Tiêu chí 1: Cấu trúc bài văn (0,25 điểm) Bài viết đủ 3 phần: mở bài, - Mở bài: Nêu được vấn đề thân bài và kết bài. Phần thân cần nghị luận và trình bày ý 0,25 bài biết tổ chức thành nhiều kiến tán thành. đoạn văn có sự liên kết chặt - Thân bài: Triển khai vấn đề chẽ với nhau. cần nghị luận. Chưa tổ chức được bài văn - Kết bài: Khẳng định vấn đề thành 3 phần (thiếu mở bài cần nghị luận. 0 hoặc kết bài, hoặc cả bài viết là một đoạn văn) Tiêu chí 2. Nội dung (2,0 điểm) 2.0 (Mỗi ý trong tiêu chí - Giải thích đúng đắn khái Bài văn có thể trình bày theo được tối đa 0.5 điểm niệm thế nào là học tập tốt, nhiều cách khác nhau nhưng thế nào là lao động tốt; biểu cần thể hiện được những nội hiện của việc học tập tốt, lao dung sau: động tốt một cách đầy đủ, - Nêu được vấn đề cần nghị toàn diện. luận: Dẫn dắt, giới thiệu một - Vai trò, ý nghĩa của việc trong năm lời dạy của Bác học tập tốt, lao động tốt;nêu Hồ: “Học tập tốt, lao động và phân tích một số dẫn tốt”. chứng minh họa rõ ràng, hiệu - Giải thích khái niệm thế quả. nào là học tập tốt, lao động - Bài học nhận thức, hành tốt. Những biểu hiện của việc động đối với lứa tuổi học học tập tốt, lao động tốt. sinh. Phê phán những học - Vai trò, ý nghĩa của việc sinh còn chủ quan, ỷ lại, lười học tập tốt, lao động tốt. biếng tronghọc tập, lao động - Bài học nhận thức, hành và tác hại của nó. động đối với lứa tuổi học
  4. - Khẳng định lại tính đúng sinh: Cần rèn luyện như thế đắn của lời khuyên của Bác nào để học tập và lao động một cách chân thực, ý nghĩa, đạt kết quả tốt. Phê phán sâu sắc. những học sinh còn chủ - Giải thích đúngkhái niệm quan, ỷ lại, lười biếng thế nào là học tập tốt, thế nào tronghọc tập, lao động và tác là lao động tốt; biểu hiện của hại của nó. việc học tập tốt, lao động tốt - Đánh giá, khẳng định, nêu nhưng chưa đầy đủ. ra ý kiến tán thành tính đúng - Vai trò, ý nghĩa của việc đắn của vấn đề nghị luận. học tập tốt, lao động tốt; có 1,0- 1,5 nêu một số dẫn chứng song chưa phân tích rõ ràng, hiệu quả. - Nêu ra bài học nhận thức đối với lứa tuổi học sinh. - Khẳng định lại tính đúng đắn của lời khuyên của Bác song chưa sâu sắc. - Có giải thích khái niệm thế nào là học tập tốt, thế nào là lao động tốt; biểu hiện của việc học tập tốt, lao động tốt nhưng còn hời hợt. - Nêu được vai trò, ý nghĩa của việc học tập tốt, lao động 0,5- 0,75 tốt nhưng chưa có dẫn chứng minh họa. - Chưa nêu ra bài học nhận thức đối với lứa tuổi học sinh. - Có khẳng định lại tính đúng đắn của lời khuyên của Bác song sơ sài. Bài làm quá sơ sài hoặc 0.0 không làm bài. 3. Tiêu chí 3: Diễn đạt, trình bày (1.25 điểm) Điểm Mô tả tiêu chí - Vốn từ ngữ phong phú, kiểu câu đa dạng đảm bảo sự logic giữa các câu, các 1,25 đoạn trong bài văn. Mắc lỗi nhẹ về chính tả, dùng từ, đặt câu. - Chữ viết cẩn thận, rõ ràng, bài văn trình bày sạch sẽ, ít gạch, xóa…
  5. - Vốn từ ngữ tương đối phong phú, nhiều đoạn sử dụng kiểu câu đa dạng, đảm bảo sự logic giữa các câu, các đoạn trong bài văn. Mắc vài lỗi chính tả, dùng từ, 1,0 đặt câu. - Chữ viết cẩn thận, rõ ràng, bài văn trình bày tương đối sạch sẽ, ít gạch, xóa. - Vốn từ nghèo, câu đơn điệu. Mắc nhiều lỗi chính tả, dùng từ, đặt câu. 0,5 - Chữ viết không rõ ràng, bài văn trình bày chưa sạch sẽ. Mắc quá nhiều lỗi chính tả, diễn đạt không rõ nghĩa, chữ viết khó đọc. 0,0 4. Tiêu chí 4: Sáng tạo (0.5 điểm) Điểm Mô tả tiêu chí Cách dùng từ, lối diễn đạt mạch lạc, sáng tạo. 0,5 Có thể hiện được sự sáng tạo nhưng chưa đậm nét. 0,25 Chưa có sự sáng tạo. 0
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2